Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Sử dụng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm khách quan trong ôn thi trung học phổ thông quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.39 KB, 41 trang )

MỤC LỤC

Phần 1. Lời giới thiệu..................................................................................................................................3
Phần 2. Tên sáng kiến: “Sử dụng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm khách quan trong ôn thi Trung
học phổ thông Quốc gia ”...........................................................................................................................3
Phần 3. Tác giả sáng kiến:..........................................................................................................................3
Phần 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Thu Huyền..................................................................3
Phần 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục..........................................................................................3
Phần 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: năm học 2019-2020........................................................3
Phần 7. Mô tả bản chất của sáng kiến:.......................................................................................................3
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................................3
7.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................3
7.2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................................4
7.3. Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................................................4
7.4. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................................................4
7.5. Khách thể và phạm vi nghiên cứu...................................................................................................4
7.6. Các phương pháp nghiên cứu..........................................................................................................4
7.7. Cấu trúc............................................................................................................................................5
Gồm 3 phần:............................................................................................................................................5
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................5
NỘI DUNG:............................................................................................................................................5
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................5
NỘI DUNG.................................................................................................................................................5
I. Cơ sở lí luận.............................................................................................................................................5
1. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp kiểm tra trắc nghiệm.................................................7
1. 1. Ưu điểm.......................................................................................................................................7
1.2 . Nhược điểm.................................................................................................................................8
2. Các hình thức kiểm tra trắc nghiệm...............................................................................................8
II. Cơ sở thực tiễn.................................................................................................................................10
1. Thuận lợi.......................................................................................................................................10
2. Khó khăn.......................................................................................................................................10


III. Giải quyết vấn đề............................................................................................................................10
1. Tìm hiểu thực tế............................................................................................................................10
1


2. Biện pháp giải quyết.....................................................................................................................11
2.1. Xác định các mức độ nhận thức trong kiểm tra đánh giá.........................................................11
2.2. Cách thức xây dựng câu hỏi trắc nghiệm trong môn Lịch sử...................................................11
2.3. Yêu cầu khi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan...........................................................12
2.4. Một vài đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan trong thi trung học phổ thông..........................13
(Áp dụng cho phần lịch sử lớp 12 giai đoạn 1930 - 1945).............................................................13
2.4.1. Ma trận đề thi số 1..................................................................................................................13
2.4.2. Đề xuất ra từ ma trận đề số 1.................................................................................................16
2.4.3. Ma trận đề thi số 2..................................................................................................................24
2.4.4. Đề xuất ra từ ma trận đề số 2.................................................................................................26
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................................36
1. Bài học kinh nghiệm.....................................................................................................................36
2. Kết luận.........................................................................................................................................37
3. Vấn đề mới, cải tiến......................................................................................................................39
Phần 8. Những thông tin cần được bảo mật: Không........................................................................39
Phần 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:....................................................................39
Phần 10. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý
kiến của tác giả:................................................................................................................................39
Phần 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần
đầu (nếu có):......................................................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................41

2



BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
Phần 1. Lời giới thiệu
Năm học 2016 – 2017, thực hiện quyết định của Bộ GD&ĐT về tiếp tục đổi
mới kiểm tra đánh giá. Nhằm thực hiện yêu cầu trên của Bộ giáo dục về thay đổi hình
thức kiểm tra đánh giá, đưa một số môn học từ cách kiểm tra tự luận sang kiểm tra trắc
nghiệm, trong đó có môn Lịch sử.
Quan niệm trước đây về kiểm tra đánh giá và quan điểm kiểm tra đánh giá hiện
nay khác xa nhau. Trước đây, giáo viên giữ vai trò là người duy nhất trong việc đánh
giá, học sinh là đối tượng được đánh giá. Ngày nay trong dạy học, người ta coi trọng
chủ thể tích cực, chủ động của học sinh. Theo hướng phân tích đó việc kiểm tra đánh
giá không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, rèn luyện các kĩ năng đã học
mà phải khuyến khích tư duy năng động sáng tạo của học sinh trước các vấn đề của
đời sống. Muốn vậy, phải có những đánh giá thích hợp.
Để đáp ứng với sự thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá theo hình thức trắc
nghiệm khách quan, tôi luôn trăn trở là làm thế nào để nâng cao kết quả thi của học
sinh trong các kì thi THPT Quốc gia. Là một giáo viên trực tiếp giảng dạy, tôi nhận
thấy cần có sự nghiên cứu, tìm tòi, thích ứng nhanh để nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Vì vậy tôi chọn đề tài “Sử dụng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm khách
quan trong ôn thi trung học phổ thông quốc gia” cho bài nghiên cứu của mình.
Phần 2. Tên sáng kiến: “Sử dụng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm khách quan
trong ôn thi Trung học phổ thông Quốc gia ”.
Phần 3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Huyền
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Yên Lạc
- Số điện thoại: 0985570286
- Email:
Phần 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Thu Huyền
Phần 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giáo dục
Phần 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu: năm học 2019-2020

Phần 7. Mô tả bản chất của sáng kiến:

3


MỞ ĐẦU
7.1. Lý do chọn đề tài
Năm học 2016 – 2017, tiếp tục thực hiện quyết định của Bộ GD&ĐT về đổi
mới kiểm tra đánh giá. Nhằm thực hiện yêu cầu trên của Bộ giáo dục về thay đổi hình
thức kiểm tra đánh giá, đưa một số môn học từ cách kiểm tra tự luận sang kiểm tra trắc
nghiệm, trong đó có môn Lịch sử.
Trước đây, giáo viên giữ vai trò là người duy nhất trong việc đánh giá, học sinh
là đối tượng được đánh giá. Ngày nay trong dạy học, người ta coi trọng chủ thể tích
cực, chủ động của học sinh. Theo hướng phân tích đó việc kiểm tra đánh giá không chỉ
dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, rèn luyện các kĩ năng đã học mà phải khuyến
khích phát triển tư duy năng động sáng tạo của học sinh trước các vấn đề của đời sống.
Muốn vậy, phải có những cách đánh giá thích hợp.
Để đáp ứng với sự thay đổi phương pháp kiểm tra đánh giá theo hình thức trắc
nghiệm khách quan, tôi luôn trăn trở là làm thế nào để nâng cao kết quả thi của học
sinh trong các kì thi THPT Quốc gia. Là một giáo viên trực tiếp giảng dạy, tôi nhận
thấy cần có sự nghiên cứu, tìm tòi, thích ứng nhanh để nâng cao kết quả học tập của
học sinh. Vì vậy tôi chọn đề tài “Sử dụng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm khách
quan trong ôn thi trung học phổ thông quốc gia” cho bài nghiên cứu của mình.
7.2. Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng học tập môn Lịch sử cấp trung học phổ thông.
- Đưa ra biện pháp tiến hành phương pháp trắc nghiệm để nâng cao hiệu quả
chất lượng môn Lịch sử trong các kì thi trung học phổ thông quốc gia.
7.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc kiểm tra trắc nghiệm.
- Đánh giá thực trạng việc vận dụng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm ở

Trường THPT Yên lạc.
- Đưa ra các biện pháp tiến hành phương pháp kiểm tra trắc nghiệm ở môn Lịch
sử.
- Đưa ra một số ma trận và đề kiểm tra minh chứng.
- Đánh giá kết quả đạt được khi ứng dụng phương pháp.
7.4. Đối tượng nghiên cứu
- Các hình thức kiểm tra trắc nghiệm áp dụng ở môn Lịch sử.
- Nhóm giáo viên dạy môn Lịch sử.
- Học sinh lớp 12 ở Trường trung học phổ thông Yên Lạc.

4


7.5. Khách thể và phạm vi nghiên cứu
- Vấn đề vận dụng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm khách quan trong ôn thi
trung học phổ thông quốc gia.
- Phạm vi, giới hạn nghiên cứu ở đề tài này là: nội dung, các phương pháp, cách
làm đề thi trắc nghiệm môn Lịch sử. Ngoài ra, bài viết này còn tập trung chủ yếu vào
việc xây dựng các ma trận, đề thi cho quá trình kiểm tra đánh giá.
7.6. Các phương pháp nghiên cứu
- Thông qua kinh nghiệm giảng dạy môn Lịch sử cấp THPT trong nhiều năm và
kinh nghiệm nghiên cứu giảng dạy thực hiện đổi mới chương trình.
- Phương pháp nghiên cứu lí luận (phân tích, tổng hợp).
- Phương pháp thực nghiệm.
- Phương pháp toán học.
- Phương pháp thảo luận nhóm, khảo sát qua dự giờ, sinh hoạt chuyên đề
chuyên môn,...để rút ra kết luận khác quan.
- Thu thập thông tin của học sinh qua quá trình làm đề thi khảo sát, bài 1 tiết, 15
phút....
7.7. Cấu trúc

Gồm 3 phần:
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG:
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5


NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận.
Theo chương trình thi Trung học phổ thông Quốc gia mới, môn Lịch sử là một
trong ba môn trong tổ hợp thi gồm Lịch sử, Địa lí và Giáo dục công dân. Mục tiêu chủ
yếu của phần Lịch sử là cung cấp các sự kiện Lịch sử, bước đầu hình thành một số
khái niệm, xây dựng một số mối quan hệ giữa các sự kiện ịch sử đơn giản. Hình thành
và rèn luyện kĩ năng Lịch sử bao gồm: Kĩ năng sử dụng bản đồ, kĩ năng nhận xét, so
sánh, phân tích, rút ra quy luật, bài học lịch sử. Các kiến thức và kĩ năng trên rất cần
thiết cho việc hình thành năng lực tự học của học sinh, phát triển năng lực tư duy và
hành động của học sinh.
Để đáp ứng mục tiêu trên toàn ngành Giáo dục đang nỗ lực đổi mới PPDH theo
hướng phát huy tính tích cực của học sinh trong hoạt động học tập. Việc kiểm tra đánh
giá học sinh có ý nghĩa về nhiều mặt, giúp học sinh tự điều chỉnh hoạt động học, người
dạy điều chỉnh hoạt động dạy.
Hệ thống đổi mới kiểm tra, đánh giá đối với phân môn Lịch sử rất phong phú.
Giáo viên có thể dùng nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá như dùng phiếu kiểm kê, câu
hỏi kiểm tra, bài tập của học sinh nhưng có thể nói việc đổi mới phương pháp kiểm tra
bằng hình thức kiểm tra trắc nghiệm đang được dùng rộng rãi trong nhà trường và
cũng là khuynh hướng chung của nhiều nước trên thế giới.
Theo ma trận kiến thức môn Lịch sử trong đề thi minh họa THPT Quốc gia
2019:
Chủ đề

Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917:
Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
(1921- 1941)
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau
CTTGII (1945-1949)
Liên Xô và các nước Đông Âu (19451991). Liên bang Nga (1991-2000)
Các nước Á, Phi, Mĩ latinh (1945-2000)
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000)
Quan hệ quốc tế (1945-2000)
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918
Việt Nam từ 1919-1930
Việt Nam từ 1930- 1945
Việt Nam từ 1945- 1954
Việt Nam từ 1954-1975
Việt Nam từ 1975-2000
Tổng

Nhận
biết

Mức độ nhận thức
Thông
Vận
hiểu
dụng

Tổng
Vận
dụng
cao


1

1
1

1

1

1

1
1

2
1
2
1

2
1
2
1
3

2
2
1
2

1
12

1

13

1
1
1
1
1
2

2
1
1
7

8

4
2
3
4
4
7
4
8
1

40
6


Theo ma trận đề THPT QG, đề thi môn Lịch sử THPT quốc gia 2019 khá an
toàn so với đề thi THPT quốc gia 2018. Điều này thể hiện ở tỉ lệ câu hỏi lớp 11 đưa
vào đề thi chỉ chiếm 12,5% (5/40 câu hỏi của đề thi), không có kiến thức lớp 10 như
thông tin trước đó. Câu hỏi phần lịch sử Việt Nam đóng vai trò chủ đạo, trong đó phần
lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930-1945 đóng một vai trò quan trọng (7/40 câu – chiếm
17,5%). Với ma trận kiến thức phân bổ như này, để đạt được điểm cao, ngoài kiến thức
sách giáo khoa, học sinh còn cần phải có năng lực phân tích, đánh giá và khái quát
kiến thức cao.
Trong quá trình ôn luyện phục vụ cho kì thi THPT Quốc gia, để giúp học sinh
giải quyết được các câu hỏi ở các mức độ nhận thức, thì việc ôn luyện lại kiến thức
một cách ngắn gọn, dễ hiểu, và được nhắc đi nhắc lại, sẽ giúp các em nhớ được các
kiến thức cơ bản. Đồng thời, với sự lồng ghép kiến thức cơ bản với nâng cao sẽ đáp
ứng được nhận thức của từng đối tượng học sinh, từ yếu kém đến khá, giỏi. Do đó,việc
xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để thường xuyên kiểm tra đánh giá học sinh
luôn là vấn đề quan trọng hàng đầu trong ôn thi THPT Quốc gia hiện nay.
1. Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp kiểm tra trắc nghiệm.
1. 1. Ưu điểm.
- Đề thi trắc nghiệm gồm mấy chục câu hỏi được lấy ra ngẫu nhiên, theo những
yêu cầu nhất định, từ ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm.
- Ngân hàng câu trắc nghiệm được xây dựng “quanh năm” do đó có đủ thời
gian để gia công những câu trắc nghiệm với độ chính xác cao, hơn nữa có thể xác định
các đặc trưng của câu hỏi (như độ khó, độ phân biệt...).
- Có thể rút ngắn thời gian làm bài của thí sinh, chỉ bằng 1/3 hay 1/2 thời gian
thi tự luận, cho phép tổ chức thi nhanh, gọn, giảm bớt tốn kém.
- Chống gian lận trong thi cử một cách hiệu quả vì đề thi gồm rất nhiều câu hỏi
nên có thể tránh được “rò rỉ” thông tin theo kiểu truyền đi do "nhớ được" trong lúc làm

đề, coi thi.
- Phần mềm tin học cho phép xáo trộn từ một đề thi gốc thành rất nhiều đề
tương đương (nội dung giống nhau nhưng thứ tự câu hỏi khác nhau) sao cho nhóm thí
sinh ngồi cạnh nhau không thể “tham khảo” bài làm của nhau.
- Khi chấm thi, các bài thi được quét bằng máy chấm với tốc độ 3.000 – 10.000
bài/giờ nên chấm bài được thực hiện dễ dàng, nhanh chóng.
- Cho điểm số chính xác (nhờ thao tác bằng máy với công nghệ cao và đáp án
trắc nghiệm rõ ràng).
7


- Nhưng quan trọng hơn cả là nếu bài thi được xây dựng công phu, tinh xảo,
nhiều câu hỏi trải rộng chương trình thì bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan có
thể đánh giá kiến thức và kĩ năng ở nhiều cấp độ, mặt khác tránh được việc học tủ, dạy
tủ.
- Bản thân cách thi trắc nghiệm cũng đánh giá được một khả năng quan trọng
mà người học ngày nay cần tích lũy: đó là năng lực giải quyết vấn đề một cách nhanh
chóng – mỗi câu trắc nghiệm (đặt ra một vấn đề) chỉ có khoảng 1-2 phút để thí sinh
giải quyết. Điều đó cũng có nghĩa là thí sinh phải có kiến thức thật sự về môn học mới
có thể làm được việc đó.
- Trắc nghiệm với sự trợ giúp của các công cụ công nghệ thông tin và mô hình
thống kê hiện đại cung cấp các kết quả phân tích quan trọng (về chất lượng chung, các
xu hướng thể hiện năng lực của các thí sinh trong kì thi, đánh giá độ tin cậy, độ giá trị
của đề thi v.v...)
- Có thể đo được khả năng tư duy khác nhau, có thể dùng loại này để kiểm tra,
đánh giá những mục tiêu giảng dạy khác nhau.
- Độ tin cậy cao hơn, yếu tố đoán mò may rủi giảm đi (so với loại đúng - sai)
- Học sinh phải xét đoán và phân biệt rõ ràng khi trả lời câu hỏi... phải lựa chọn
câu trả lời đúng nhất, hay hợp lý nhất trong số các phương án trả lời đã cho.
- Tính giá trị tốt hơn, độ giá trị cao hơn nhờ tính chất có thể dùng đo những

mức tư duy khác nhau ... đo khả năng nhớ, áp dụng nguyên lý, suy diễn nhanh.
- Có thể phân tích được tính chất mỗi câu hỏi (có thể xác định câu dễ, câu khó...
hoặc không phù hợp với mục tiêu cần trắc nghiệm...)
- Có tính khách quan cao khi chấm thi.
1.2 . Nhược điểm.
- Bên cạnh những ưu điểm thì phương pháp kiểm tra trắc nghiệm không phải là
phương pháp vạn năng mà nó cũng có những nhược điểm sau:
- Khó soạn câu hỏi.
- Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (MCQ) có thể không đo được khả năng
phán đoán tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo một cách hiệu nghiệm bằng
câu hỏi loại tự luận soạn kỹ.
- Dễ xảy ra sai hệ thống (lựa chọn cảm tính, đoán mò...) bất lợi cho sự phát triển
tư duy của trẻ.
- Khó đánh giá được con đường tư duy suy luận, kĩ năng viết, kĩ năng nói và sử
dụng ngôn ngữ, kí hiệu...
- Chuẩn bị đề kiểm tra khó, đòi hỏi giáo viên phải tốn nhiều thời gian và công
phu, tốn giấy phô tô coppy đề.
- Có thể thúc đẩy thói quen học vẹt.
- Khó tạo điều kiện cho học sinh tự phát hiện và giải quyết vấn đề....

8


2. Các hình thức kiểm tra trắc nghiệm.
Dạng 1: Câu đúng - sai:
Trước một câu dẫn xác định hoặc một câu hỏi học sinh trả lời câu đó là đúng
(Đ) hay sai (S) điền vào nhiều ý để trả lời
Ví dụ: Hãy điền chữ (Đ) vào ô trước câu đúng, chữ (S) vào trước câu sai
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (3-2-1930) chứng tỏ:
Khuynh hướng cứu nước vô sản ở Việt Nam bước đầu thắng thế.

Giai cấp công nhân Việt Nam trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Khuynh hướng cứu nước vô sản ở Việt Nam hoàn toàn thắng thế.
Khuynh hướng cứu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam bước đầu thất bại.
Dạng 2: Câu hỏi điền khuyết/điền thế.
Câu dẫn để một vài chỗ trống, học sinh phải điền vào chỗ trống những từ thích
hợp, hoặc một ký hiệu.
Ví dụ: Điền từ ngữ vào chỗ trống cho phù hợp.
Ngày 2 - 9 - 1945, tại........... , trước cuộc mít tinh lớn của hàng vạn nhân dân ……..và
…….., Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc.......... tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới:
……thành lập.
Dạng 3: Câu hỏi ghép đôi.
Loại câu này thường hai dãy thông tin. Một dãy là những câu hỏi (hay câu dẫn).
Một dãy là câu trả lời (hay câu lựa chọn), học sinh phải tìm ra từng cặp câu trả lời
tương ứng với câu hỏi:
Ví dụ: Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng.
Niên đại

Sự kiện

1.Tháng 10-1930

a. Hội nghị lần thứ 8 BCH TƯ ĐCS Đông Dương.

2.Tháng 5-1941

b. Hội nghị lần thứ nhất BCH TƯ lâm thời ĐCS Việt Nam

3.Tháng 8-1945

c. Hội nghị toàn quốc của ĐCS Đông Dương.


Dạng 4. Câu hỏi nhiều lựa chọn
Loại câu này có hai phần: phần đầu được gọi là phần dẫn và phần sau là phần
lựa chọn.
- Phần dẫn (hay còn gọi là phần gốc) dùng để nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin
cần thiết hoặc nêu lên một câu hỏi.

9


- Phần lựa chọn thường có 4 phương án chọn, thường được đánh bằng các chữ
cái A, B, C, D....hoặc các con số 1,2,3,4...... Trong các phương án để chọn chỉ có một
phương án đúng hoặc một phương án đúng nhất, các phương án khác đưa vào có tác
dụng “gây nhiễu”(distactor) hay câu mồi. Các câu mồi (nhiễu) phải là những câu sai
nhưng trông có vẻ đúng, có vẻ hợp lí, thu hút sự lựa chọn của học sinh có năng lực
kém, còn đối với học sinh khá, giỏi thì nó chỉ có tác dụng như là câu nhiễu mà thôi.
Điều quan trọng là làm sao các câu mồi ấy đều hấp dẫn ngang nhau đối với học sinh
kém.
Ví dụ: Một trong những ý nghĩa quan trọng của cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt
Nam là
A. chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp ở nước ta.
B. xóa bỏ hoàn toàn áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
C. xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.
D. mang lại ruộng đất cho dân cày, thực hiện “người cày có ruộng”.
II. Cơ sở thực tiễn.
1. Thuận lợi.
Trong những năm gần đây, phân môn Lịch sử đã có nhiều đổi mới trong khâu
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập. Qua các năm đã có nhiều môn học khác (Vật lí,
Hóa học...) vận dụng phương pháp kiểm tra trắc nghiệm. Bản thân tôi nhận thấy môn
Lịch sử rất phù hợp với phương pháp kiểm tra trắc nghiệm.

Đặc biệt trong năm học 2016 – 2017, Bộ GD&ĐT đã quyết định đưa phương
pháp kiểm tra trắc nghiệm vào kì thi Trung học phổ thông Quốc gia. Do vậy, môn Lịch
sử có cơ hội để áp dụng phương pháp kiểm tra mới này.
Học sinh đã bước đầu quen với việc kiểm tra trắc nghiệm môn Lịch sử.
2. Khó khăn.
Tâm lí nhiều học sinh coi Lịch sử là môn phụ nên ít chú ý.
Thời gian các em dành cho việc học môn Lịch sử còn ít nên kiến thức bộ môn
còn sơ sài.
Kĩ năng làm đề trắc nghiệm còn yếu ở nhiều khâu (xây dựng câu hỏi, trộn
đề…)
III. Giải quyết vấn đề.
1. Tìm hiểu thực tế.
Giáo viên và học sinh đã quen với kiểm tra trắc nghiệm thay vì chủ yếu kiểm
tra đánh giá học sinh trong các bài học bằng phương pháp tự luận như trước đây.
10


Trong chương trình học nhiều học sinh vẫn coi môn Lịch sử là môn phụ nên
chưa chú ý.
Khi tiến hành cho làm bài kiểm tra thử bài thi trắc nghiệm bản thân giáo viên
thấy rất vất vả khi ra đề, còn học sinh thì có tâm lí đoán mò và khoanh bừa. Vì vậy, để
thay đổi nhận thức, thói quen, nhằm định hướng và khuyến khích việc ôn thi THPT
Quốc gia một cách chủ động, tích cực của học sinh, nên tôi mạnh dạn đưa ra bài báo
cáo này.
2. Biện pháp giải quyết
2.1. Xác định các mức độ nhận thức trong kiểm tra đánh giá
Các câu hỏi của đề thi được sắp xếp tăng dần theo 4 mức độ nhận thức: Nhận
biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. Theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT
năm 2018, các mức độ kiến thức cụ thể:
- Mức độ nhận biết và thông hiểu: 62,5% (25 câu), trong đó nhận biết 30% (12

câu), thông hiểu 32,5% (13 câu).
- Mức độ vận dụng, vận dụng cao: 37,5%; trong đó vận dụng 17,5% (7 câu),
vận dụng cao 20% (8 câu). Cụ thể:
BẢNG MÔ TẢ 4 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TRONG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
(Theo GS. Boleslaw Niemierko)
Mức độ
Nhận biết
(Bậc 1)

Thông hiểu
(Bậc 2)

Vận dụng
(Bậc 3)

Mô tả

Động từ

Học sinh nhớ các khái niệm cơ bản, có thể Nêu, liệt kê, trình bày, kể
nêu lên hoặc nhận ra chúng khi được yêu tên, ...
cầu. HS nhận biết, tái hiện, ghi nhớ, liệt
kê, trình bày được, hiện tượng lịch sử, ...
- HS hiểu bản chất sự kiện, hiện tượng - Giải thích, lí giải, tại
lịch sử,... giải thích được các mối quan hệ sao, vì sao.....
liên quan giữa các vấn đề trên.
- HS biết so sánh, phân tích, tìm ra mối - Phân biệt, phân tích, so
liên hệ các nội dung kiến thức lịch sử trên sánh, chứng minh, khái
cơ sở đó biết khái quát, phân biệt sự giống quát....
và khác nhau.


Vận dụng cao - HS hiểu sâu sắc về sự kiện, hiện tượng - Nhận xét, đánh giá, vận
(Bậc 4)
lịch sử,...từ đó vận dụng để đánh giá, nhận dụng, liên hệ với thực tiễn
xét rút ra quy luật, bài học lịch sử,....
cuộc sống.....

11


2.2. Cách thức xây dựng câu hỏi trắc nghiệm trong môn Lịch sử
Khi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm trong môn Lịch sử cần tiến hành theo cách thức sau:
* Câu dẫn là một câu hỏi: Phải có từ để hỏi. Các phương án trả lời là một câu độc lập
nên được viết hoa ở đầu câu và có dấu chấm ở cuối câu.
Ví dụ: Ý nào sau đây đúng với Hội nghị lần thứ 8 của ĐCS Đông Dương (5-1941)?
A. Tiếp tục giương cao nhiệm vụ dân tộc lên hàng đầu.
B. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. ĐCS Đông Dương bước đầu chuyển hướng chỉ đạo đấu tranh.
D. Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
* Câu dẫn là một mệnh đề chưa hoàn chỉnh (câu bỏ lửng) thì nối với các phương án
trả lời phải trở thành câu hoàn chỉnh
Ví dụ: Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam thành công, nguyên nhân chủ yếu là
do
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong chống phát xít.
C. khối liên minh công nông vững chắc được xây dựng.
D. Đảng cộng sản Đông Dương kịp thời chuyển hướng.
* Câu dẫn là câu phủ định: phải in đậm từ phủ định để học sinh xác định đúng câu
trả lời.
Ví dụ: Nhận định nào sau đây không chính xác về ý nghĩa lịch sử của phong trào cách

mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam :
A. Khối liên minh công nông hình thành.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng.
C. Khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn “tự giác”.
2.3. Yêu cầu khi xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan
- Ý chính để hỏi phải nằm trong câu dẫn (tốt nhất nên để ở đầu câu), không
được đưa vào các đáp án.
- Xác định rõ ràng nhiệm vụ cần giải quyết của câu hỏi.
- Câu hỏi phải đánh giá những nội dung nằm trong chương trình, SGK.
- Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa.
- Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi học sinh.
12


- Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những học sinh không nắm vững
kiến thức.
- Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch của
học sinh.
- Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu hỏi
khác trong bài kiểm tra.
- Phải có chắc chắn một câu trả lời đúng.
- Phương án trả lời không được gợi ý cho nhau, câu sau không là đáp án của câu
trước.
- Không sử dụng xu hướng phương án đúng luôn dài hơn các phương án còn
lại.
- Những phương án nhiễu tránh quá khác biệt so với phương án đúng.
- Các phương án trả lời nên có độ dài gần bằng nhau.
- Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn.
- Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc “không có

phương án nào đúng” hoặc có hai hoặc ba phương án đúng.
- Các phương án trả lời nên có độ dài tương tự nhau. Các mốc thời gian nên sắp
xếp theo thứ tự thời gian (nhưng phải thống nhất).
- Không nên viết phương án trả lời câu sau là đáp án hoặc kết quả của câu
trước.
- Xây dựng đáp án đúng trước khi xây dựng các phương án nhiễu.
- Các phương án đúng nên được đảo lộn và có thể lặp lại với số lần tương
đương nhau, phương án đúng không nên tập trung vào B hoặc C. Nên trong kĩ thuật ra
đề, đề gốc để toàn bộ là đáp án A, khi trộn xong sẽ có các đáp án khác nhau.
- Theo hướng dẫn mới của Bộ GD&ĐT, trong khi ra đề trắc nghiệm không sử
dụng các thuật ngữ như: “đúng nhất”, “cơ bản nhất”, “quyết định nhất”, “chủ yếu
nhất”,….
2.4. Một vài đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan trong thi trung học phổ thông.
(Áp dụng cho phần lịch sử lớp 12 giai đoạn 1930 - 1945)
2.4.1. Ma trận đề thi số 1.

13


Tên Chủ
đề/ Bài
học

Nhận biết

1. Phong
trào cách
mạng
1930-1935


- Nêu được
tình hình Việt
Nam trong
những năm
1929- 1933.
- Trình bày
được diễn
biến phong
trào cách
mạng 19301931.

Thông hiểu

- Hiểu được
nguyên nhân
dẫn đến
phong trào.

- Hiểu được
bước phát
triển của
phong trào.

Vận dụng

- So sánh được
phong trào
cách mạng
1930-1931 với
các phong trào

trước đó và
phong trào dân
chủ 1936 –
1939.

Vận dụng
cao

Cộng

- Rút ra được
đặc điểm, tính
chất, bài học
kinh nghiệm
của phong
trào.

- Giải thích
được Xô Viết
- Nêu được
Nghệ - Tĩnh
nội dung Hội
là đỉnh cao
nghị lần thứ
của phong
nhất BCH TƯ
trào.
lâm thời ĐCS
Việt Nam.
Số câu


Số câu:3

Số câu:3

Số điểm
Tỉ lệ %

Số
điểm:0,75

Số
điểm:0,75

Tỉ lệ:7,5%

Tỉ lệ:7,5%

2. Phong
trào dân
chủ 19361939.

- Nắm được
tình hình Việt
Nam
trong
những năm
1936-1939.

- Hiểu được

chủ trương,
đường lối đấu
tranh
của
ĐCS
Đông
- Nêu được Dương.
những
nội
dung của Hội
nghị BCH TƯ
ĐCS
Đông
Dương tháng

Số câu:3

Số câu:2

Số điểm:0,75

Số điểm:0,5

Tỉ lệ:7,5%

Tỉ lệ:5%

- Phân tích, so
sánh được
điểm khác

nhau về chủ
trương của
Đảng, hình
thức, phương
pháp đấu tranh
với phong trào
cách mạng

Số câu:
11
Số
điểm:2,7
5Tỉ
lệ:27,5
%

- Rút ra được
đặc điểm, tính
chất, bài học
kinh nghiệm
từ Phong trào
dân
chủ
1936- 1939.

14


1930 - 1931


7-1936.
Số câu

Số câu:3

Số câu:3

Số điểm
Tỉ lệ %

Số
điểm:0,75

Số
điểm:0,75

Tỉ lệ:7,5%

Tỉ lệ:7,5%

- Nêu được
tình hình Việt
Nam trong
những năm
1939 – 1945.

- Giải thích
được mâu
thuẫn dân tộc
trở nên gay

gắt hơn bao
giờ hết.

3. Phong
trào giải
phóng
dân tộc và
tổng khởi
nghĩa
tháng
Tám( 193
9-1945).
Nước Việt
Nam Dân
chủ Cộng
hòa ra
đời.

- Hiểu được
đường lối
cách mạng
đúng đắn, sự
lãnh đạo tài
tình của Đảng
và chủ tịch
Hồ Chí Minh
-Trình bày
trong chuyển
được hoàn
hướng chỉ

cảnh lịch sử, đạo chiến
chủ trương và lược đấu
diễn biến của tranh.
cao trào
- Giải thích
kháng Nhật
được vì sao
cứu nước.
ĐCS Đông
- Trình bày
Dương
được công
chuyển hướng
cuộc chuẩn bị
chỉ đạo chiến
cho Tổng
lược đấu
khởi nghĩa
tranh giai
của Đảng.
đoạn 19391945.
-Trình bày
được hoàn
cảnh lịch sử,
chủ trương và
- Biết được
những nội
dung của Hội
nghị BCH TƯ
tháng 111939, tháng

5-1941.

Số câu:2

Số câu:2

Số điểm:0,5

Số điểm:0,5

Tỉ lệ: 5,0%

Tỉ lệ: 5,0%

Số
câu:10
Số điểm:
2,5
Tỉ lệ:
25%

-Phân tích
được sự
chuyển hướng
chỉ đạo cách
mạng của
Đảng trong
giai đoạn 1939
– 1945.
- So sánh được

bối cảnh nước
ta trong thời kì
này có gì khác
so với thời kì
1936- 1939.
- Phân tích
được thời cơ
trong cách
mạng tháng
Tám là “ ngàn
năm có một”.
- Phân tích
được nguyên
nhân thắng lợi
và ý nghĩa lịch
sử của CM
tháng Tám năm
1945.

- Đánh giá
được vai trò
của mặt trận
Việt Minh đối
với thắng lợi
của Tổng
khởi nghĩa
tháng Tám
-1945.
- Đánh giá
được

tầm
quan
trọng
của hội nghị
Trung ương
Đảng tháng
11/1939; hội
nghị
trung
ương Đảng
lần thứ 8
tháng 5/1941
đối với thắng
lợi của cách
mạng Tháng
8/1945.
-Nhận
xét
được đặc điểm
của Tổng khởi
nghĩa
giành
chính quyền.
- Đánh giá
được vai trò
15


diễn biến của
cao trào

kháng Nhật
cứu nước.

của Nguyễn
Ái Quốc - Hồ
Chí Minh với
thắng lợi của
cách
mạng
tháng
Tám
1945.

Số câu

Số câu:6

Số câu: 6

Số câu:3

Số câu: 4

Số điểm
Tỉ lệ %

Số điểm:
1,5

Số điểm:1,5


Số điểm:0,75

Số điểm:
1,0

Tỉ lệ: 15%

Tỉ lệ:7,5%

Tỉ lệ:
15,0%

Tỉ lệ:10%

Số câu:
19
Số
điểm:
4,75
Tỉ lệ:
47,5%

Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %

Số câu: 12


Số câu: 12

Số điểm:
3,0
Tỉ lệ:
30%

Số điểm:
3,0

Số câu: 8

Số điểm: 2,0
Tỉ lệ: 20%

Số câu: 8

Số điểm:
2,0

Tỉ lệ: 30%

Tỉ lệ: 20%

Số câu:
40
Số
điểm:
10

Tỉ lệ:
100%

2.4.2. Đề xuất ra từ ma trận đề số 1.
ĐỀ SỐ 01.
Câu 1. Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì
A. phát triển nhanh.

B. khôi phục.

C. suy thoái, khủng hoảng.

D. phục hồi và phát triển.

Câu 2. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
chống
A. đế quốc và phong kiến.
B. chế độ phản động thuộc địa.
C. đế quốc phát xít Pháp – Nhật.
D. phát xít Nhật và bọn tay sai.
16


Câu 3. Văn kiện được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương
lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) là
A. Báo cáo chính trị.

B. Luận cương chính trị.

C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.

D. Đề cương văn hóa Việt Nam.
Câu 4. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương những năm 19361939 là
A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập.
C. đánh đổ phong kiến , thực hiện cách mạng ruộng đất
D. chống phản động thuộc địa, phát xít, và chiến tranh.
Câu 5. Hình thức đấu tranh mới mẻ của Đẩng cộng sản Đông Dương lần đầu tiên xuất
hiện trong phong trào dân chủ 1936- 1939 là
A. đấu tranh nghị trường.

B. khởi nghĩa vũ trang.

C. biểu tình có vũ trang.

D. thành lập tổ chức chính trị.

Câu 6. Năm 1936, Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận
A. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Thống nhất dân chủ phản đế Đông Dương.
C. Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Thống nhất nhân phản đế Đông Dương.
Câu 7. Sự kiện lịch sử thế giới trong giai đoạn 1939 – 1945 có tác động trực tiếp đến
chủ trương chuyển hướng chỉ đạo đấu tranh của Đẩng Cộng Sản Đông Dương là
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Đức tấn công Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng.
C. Nhật xâm lược Trung Quốc và Đông Dương.
D. Mĩ tham gia chiến tranh chống phát xít.
Câu 8: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong
Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 là
A. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.

B. đánh đổ Nhật – Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
17


D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.
Câu 9. Cuộc khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 - 1945) của cách mạng
Việt Nam còn được gọi là
A. cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. phong trào chống Nhật cứu nước.
C. phong trào kháng Pháp, đuổi Nhật.
D. khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Câu 10. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng
5/1941 đã xác định kẻ thù chủ yếu của cách mạng là
A. thực dân Anh và tay sai.
B. đế quốc Pháp – Nhật.
C. thực dân Pháp và tay sai.
D. đế quốc Nhật và tay sai.
Câu 11. Nội dung thể hiện sự hoàn chỉnh chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại Hội
nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) là
A. lập Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa.
B. lập chính quyền Xô viết công – nông – binh.
C. tạm gác khẩu hiệu: “Cách mạng ruộng đất”.
D. thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
Câu 12. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ
bản là
A. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
C. phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
D. phát động khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 13. Nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. Mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt.
B. Đời sống các tầng lớp nhân dân cực khổ.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo quần chúng.
D. Quần chúng có tinh thần yêu nước và đấu tranh.
18


Câu 14. Một chính sách tích cực của chính quyền Xô viết Nghệ- Tĩnh trong phong
trào cách mạng 1930-1931 là
A. bãi bỏ thuế thân, thuế chợ.

B. cho phép tự do báo chí.

C. thả tự do cho tù chính trị.

D. Thực hiện kinh tế hàng hóa.

Câu 15. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở
Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước.
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 16: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh trong phong
trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
B. chính trị và vũ trang kết hợp nửa vũ trang.
C. đòi tự do dân sinh dân chủ trước mắt.
D. đấu tranh chính trị hòa bình, nửa vũ trang.

Câu 17. Nhiệm vụ nào nhân dân Việt Nam chưa thực hiện trong giai đoạn 1936-1939?
A . chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
B . đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C . giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
D . kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật.
Câu 18. Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng được Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936) xác định là gì?
A. Đánh đuổi đế quốc Pháp và Nhật, giành chính quyền về tay nhân dân.
B. Lật đổ ách thống trị của đế quốc Pháp và tay sai, giành độc lập dân tộc.
C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
D. Đánh đổ chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, đánh đổ chế độ phong kiến.
Câu 19. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến Đảng cộng sản Đông Dương hoàn chỉnh
chủ trương chuyển hướng chủ đạo chiến lược đấu tranh thời kì 1939-1945?
A. Mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
B. Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
C. Phát xít Đức tấn công Liên Xô và các nước Đông Âu.
19


D. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
Câu 20.Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 21. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 111939 xác định mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ đế quốc và phong kiến, giành quyền làm chủ cho nhân dân lao động.
B. đánh đổ Nhật – Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.

Câu 22. Trong thời kì 1939 – 1945 phong trào của quần chúng diễn ra chủ yếu dưới
hình thức đấu tranh cách mạng nào?
A. hợp pháp, công khai.
B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. bí mật, bạo động vũ trang.
D. bất hợp pháp, bán công khai.
Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?
A. Lật đổ ách thống trị của Pháp-Nhật và phong kiến, giành độc lập tự do cho dân tộc.
B. Mở ra kỉ nguyên mới trong dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Góp phần tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 24. Ý nào dưới đây thể hiện sự hoàn chỉnh chuyển hướng đấu tranh được đề ra tại
Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5 –1941)?
A. xúc tiến chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
B. lập chính quyền Xô viết công – nông – binh.
C. đề ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.

20


Câu 25. Điểm khác nhau trong việc xác định nhiệm vụ trước mắt của phong trào dân
chủ 1936 – 1939 và phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
B. Chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Chống đế quốc và phản động tay sai.
D. Chống đế quốc phát xít Pháp – Nhật.
Câu 26. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng cộng sản Đông Dương có ưu điểm
nào dưới đây?

A. Xác định những vấn đề chiến lược, sách lược của cách mạng Đông Dương.
B. Xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc trong mặt trận thống nhất.
C. Chỉ rõ hình thức đấu tranh giành chính quyền bằng tổng khởi nghĩa.
D. Đề cao nhiệm vụ dân tộc và coi trọng vấn đề ruộng đất cho dân cày.
Câu 27. Ý nào không thể hiện tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 -1931
ở Việt Nam ?
A. Diễn ra trên địa bàn rộng lớn cả nước, phát triển mạnh ở Nghệ - Tĩnh.
B. Xác định đúng kẻ thù dân tộc là là đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đề ra khẩu hiệu đấu tranh là “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”.
D. Thành lập được chính quyền cách mạng dưới hình thức Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 28. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng
lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Câu 29. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt
Nam có điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo.
C. nhiệm vụ trước mắt.

B. nhiệm vụ chiến lược.
D. động lực chủ yếu.

Câu 30. Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) có tầm quan trọng đặc biệt với Cách mạng
tháng Tám 1945 vì
A. củng cố được khối đoàn kết toàn dân.
B. chủ trương nâng cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
21



C. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. hoàn chỉnh chủ trương đề ra tại Hội nghị Trung ương (11-1939).
Câu 31. Đảng cộng sản Đông Dương giải quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân
tộc và giai cấp như thế nào trong thời kì 1939-1945?
A. Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất”.
B. Tạm gác khẩu hiệu “Độc lập dân tộc”.
C. Tiếp tục thực hiện đồng thời hai khẩu hiệu.
D. Chỉ thực hiện khẩu hiệu dân tộc.
Câu 32. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và
hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là:
A. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.
D. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 33. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 ở
Việt Nam ?
A. Đông đảo quần chúng nhân dân được tập hợp vào mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo của công nhân.
C. Đề ra khẩu hiệu đấu tranh là “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”.
D. Thành lập được chính quyền cách mạng dưới hình thức Xô viết Nghệ - Tĩnh.
Câu 34. Sự ra đời của Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng
1930 - 1931 vì
A . đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B . đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C . đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D . đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga
Câu 35. Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản rút ra từ phong trào cách mạng
1930 -1931 là gì ?
A. Xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Tổ chức lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và cầu viện bên ngoài.
C. Đề cao cải cách duy tân đất nước và nội lực của quần chúng.
22


D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 36. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt
Nam có điểm tương đồng là gì?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh phong phú.
C. Để lại bài học kinh nghiệm về đấu tranh hợp pháp.
D. Xây dựng khối liên minh công nông và đấu tranh vũ trang.
Câu 37. Phong trào dân chủ 1936- 1939 có điểm mới so với các phong trào đấu tranh
cách mạng giai đoạn trước là về:
A. hình thức đấu tranh.

B. nhiệm vụ trước mắt.

C. lực lượng tham gia.

D. quy mô phong trào.

Câu 38. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc –
Hồ Chí Minh với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam ?
A. Soạn thảo và thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Dự đoán và lành đạo quần chúng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
C. Sáng lập Mặt trận Việt Minh và xây dựng căn cứ địa cách mạng.
D. Xúc tiến xây dựng lực lượng vũ trang, thành lập đội tự vệ chiến đấu Cao Bằng.
Câu 39. Bài học kinh nghiệm chủ yếu nào trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 mà
Đảng Cộng sản Việt Nam có thể áp dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước

hiện nay?
A. tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.
B. tăng cường quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia dân tộc trên thế giới.
C. chớp thời cơ chủ quan và khách quan thuận lợi.
D. tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế và các lực lượng tiến bộ của chủ nghĩa xã hội.
Câu 40. Nội dung nào phản ánh không chính xác tính chất dân chủ của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất của địa chủ.
B. Đem lại các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm.
D. Góp phần vào thắng lợi của phe dân chủ chống phát xít.
---------------------------Hết------------------------23


Đáp án đề thi số 01.
Câu

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22


2

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37


38

39

40

Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
2.4.3. Ma trận đề thi số 2.
Tên Chủ
đề/ Bài
học

Nhận biết

1. Phong
trào cách
mạng
1930-1935

- Nêu được
tình hình Việt
Nam trong
những năm

1929- 1933.
- Trình bày
được diễn
biến phong
trào cách
mạng 19301931.

Thông hiểu

- Hiểu được
nguyên nhân
dẫn đến
phong trào.

- Hiểu được
bước phát
triển của
phong trào.

Vận dụng

- So sánh được
phong trào
cách mạng
1930-1931 với
các phong trào
trước đó và
phong trào dân
chủ 1936 –
1939.


Vận dụng
cao

Cộng

- Rút ra được
đặc điểm, tính
chất, bài học
kinh nghiệm
của phong
trào.

- Giải thích
được Xô Viết
- Nêu được
Nghệ - Tĩnh
nội dung Hội
là đỉnh cao
nghị lần thứ
của phong
nhất BCH TƯ
trào.
lâm thời ĐCS
Việt Nam.
Số câu

Số câu:3

Số câu:3


Số điểm
Tỉ lệ %

Số
điểm:0,75

Số
điểm:0,75

Số câu:3

Số câu:2

Số điểm:0,75

Số điểm:0,5

Tỉ lệ:7,5%

Tỉ lệ:5%

Số câu:
11
Số
điểm:2,
24


Tỉ lệ:7,5%


2. Phong
trào dân
chủ 19361939.

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %

Tỉ lệ:7,5%

- Nắm được
tình hình Việt
Nam
trong
những năm
1936-1939.

- Hiểu được
chủ trương,
đường lối đấu
tranh
của
ĐCS
Đông
- Nêu được Dương.
những
nội
dung của Hội
nghị BCH TƯ

ĐCS
Đông
Dương tháng
7-1936.
Số câu:3
Số câu:3
Số
điểm:0,75

Số
điểm:0,75

Tỉ lệ:7,5%

Tỉ lệ:7,5%

75Tỉ
lệ:27,5
%
- Phân tích, so
sánh được
điểm khác
nhau về chủ
trương của
Đảng, hình
thức, phương
pháp đấu tranh
với phong trào
cách mạng
1930 - 1931


- Rút ra được
đặc điểm, tính
chất, bài học
kinh nghiệm
từ Phong trào
dân
chủ
1936- 1939.

Số câu:2

Số câu:2

Số điểm:0,5

Số điểm:0,5

Tỉ lệ: 5,0%

Tỉ lệ: 5,0%

Số
câu:10
Số
điểm:
2,5
Tỉ lệ:
25%


3. Phong
trào giải
phóng
dân tộc và
tổng khởi
nghĩa
tháng
Tám( 193
9-1945).
Nước Việt
Nam Dân
chủ Cộng
hòa ra
đời.

- Nêu được
tình hình Việt
Nam trong
những năm
1939 – 1945.

- Biết được
những nội
dung của Hội
nghị BCH TƯ
tháng 111939, tháng
5-1941.
-Trình bày
được hoàn


- Giải thích
được mâu
thuẫn dân tộc
trở nên gay
gắt hơn bao
giờ hết.
- Giải thích
được nội
dung chuyển
hướng chỉ
đạo chiến
lược đấu
tranh giai
đoạn 19391945.

-Phân tích
được sự
chuyển hướng
chỉ đạo cách
mạng của
Đảng trong
giai đoạn 1939
– 1945.
- Phân tích
được thời cơ
trong cách
mạng tháng
Tám.

- Đánh giá

được
tầm
quan
trọng
của hội nghị
trung
ương
Đảng lần thứ
8
tháng
5/1941
đối
với thắng lợi
của
cách
mạng tháng
Tám 1945.
-Nhận
xét
được đặc điểm
của Tổng khởi
nghĩa
giành
25


×