Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

slide bài giảng nhân hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.83 KB, 17 trang )

TiÕt 91:


NHÂN
HOÁ
Tiết 91:

NHÂN HOÁ

I.NHÂN HOÁ LÀ GÌ :
1. T×m hiÓu vÝ dô:
Ông trời
Mặc áo giáp đen
Ra trận
Muôn nghìn cây mía
Múa gươm

Đọc đoạn thơ và cho biết :
_ “Bầu trời” được gọi bằng gì ?
_ Các cụm từ “mặc áo, ra trận,
múa gươm, hành quân”
thường dùng chỉ người hay vật ?
_Ở đây chúng chỉ những gì ?

Kiến
Hành quân
Đầy đường
( Trần Đăng Khoa )


Sự vật Từ ngữ


Trời

Cây
mía
Kiến

Ông
Mặc áo
Ra trận
Múa
gm
Hành
quân

Từ ngữ vốn
c dùng để
gọi hoặc tả
sự vật trong
đoạn thơ vốn
là những từ
ngữ dùng để
gọi hoặc tả
hnh ng con
ngi.


So sánh 2 cách diễn đạt sau và
nhận
xét:
-Ông

trời
mặc áo - Bầu trời đầy mây
giáp đen.
-Muôn nghìn
cây mía múa
gm.
-Kiến hành
quân đầy ng.
Biện pháp tu
từ nhân hóa

đen.
-Muôn nghìn cây
mía ngả nghiêng, lá
bay phấp phới.
-Kiến bò đầy ng.
Cách diễn đạt
bình thng


So sánh 2 cách diễn đạt sau và
nhận
xét:
-Ông
trời
mặc áo
- Bầu trời đầy
giáp đen
-Muôn nghìn cây
mía múa gm.


-Kiến hành quân
đầy ng.
Sự vật, sự việc
hiện lên sống
động, gần gũi với
con ngi.

mây đen
-Muôn nghìn
cây mía ngả
nghiêng, lá bay
phấp phới.
-Kiến bò đầy
ng.
Miêu tả tng
thuật một cách
khách quan


2. Kt lun:
* Khỏi nim
Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật bằng những từ
ngữ đc dùng để gọi hoặc tả con
*ngi.
Tỏc dng :
Lm cho th gii loi vt, cõy ci, vt tr nờn
gn gi vi con ngi, biu th c nhng suy
ngh, tỡnh cm ca con ngi.



II.CÁC KIỂU NHÂN HOÁ:
1. Tìm hiểu vÝ dô:
a) Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt,
cậu Chân, cậu Tay lại thân mật
sống với nhau , mỗi người một
các ví dụ sau, những
việc, không aiTrong
tị ai cả.
sự vật nào đã được nhân
b) Gậy tre, chông tre chống
lại?sắt
hoá
thép của quân thù. Tre xung phong
vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng,
giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ
đồng lúa chín.
c,
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta

Dựa vào các từ
màu đỏ trong
các ví dụ, em
hãy cho biết
mỗi sự vật trên
được nhân hoá
bằng cách nào
?



Sự vật

Từ ngữ

Miệng,
Lão,
a.
tai,
bác, cô,
mắt,
cậu
chân,
Chống
tay
lại, xung
b.
Tre
c.

Trâu

phong,
giữ

Ơi

Vốn dùng
để gọi ngi


Vốn dùng để
chỉ hành động
của ngi

Vốn dùng
để xng hô
với ngi


II. Các kiểu nhân hóa

Dùng
những
từ vốn
gọi
ngi
để gọi
vật

Dùng những
từ vốn chỉ
hoạt động,
tính chất
của ngi
để chỉ
hoạt động
tính chất
của vật


Trò
chuyệ
n xng
hô với
vật
nh với
ngi


2. Ghi nh(SGK)

III/ Luyn tp

Bài 1 v 2: So sánh cách diễn đạt trong 2 đoạn văn
dới đây:

Đoạn a
Bến
cảng
lúc
nào cũng đông
vui. Tàu mẹ, tàu
con đậu
đầy
mặt
nc.
Xe
anh, xe em tíu
tít nhận hàng
về và chở hàng


Đoạn b
Bến cảng lúc nào
cũng rất nhiều
tàu xe. Tàu lớn,
tàu bé đậu đầy
mặt nc. Xe to,
xe
nhỏ
nhận
hàng về và chở
hàng ra. Tất cả


Đoạn a
Bến cảng lúc nào
cũng đông vui.
Tàu mẹ, tàu con
đậu đầy mặt n
ớc. Xe anh, xe em
tíu
tít
nhận
hàng về và chở
hàng ra. Tất cả
đều bận rộn.

Miêu tả sống động, ngi
đọc dễ hình dung cảnh
nhộn nhịp, bận rộn.


Đoạn b
Bến cảng lúc nào
cũng rất nhiều
tàu xe. Tàu lớn,
tàu bé đậu đầy
mặt nớc. Xe to,
xe
nhỏ
nhận
hàng về và chở
hàng ra. Tất cả
đều
hoạt động
Quan sát, ghi chép,
liên
tngtục.
thuật một
cách khách quan.


Bài 3: Hai cách viết di đây có gì khác
nhau? Nên chọn cách viết nào cho văn bản
biểu cảm và chọn cách viết nào cho văn bản
thuyết minh?
Cách 1:
Cách 2:
Trong họ hàng nhà Trong các loại
chổi thì cô bé Chổi chổi, chổi rơm
Rơm vào loại xinh xắn là loại đẹp nhất.

nhất. Cô có chiếc váy Chổi đc tết
vàng óng, không ai bằng rơm nếp
đẹp bằng. áo của cô vàng. Tay chổi đ
cũng bằng rơm thóc ợc tết săn lại
nếp vàng tơi, đợc tết thành sợi và quấn
săn lại, uốn từng vòng quanh thành
quanh ngi, trông cứ cuộn.
nh áo len vậy.


Bài 3:
Cách 1:
Trong họ hàng nhà chổi
thì cô bé Chổi Rơm vào
loại xinh xắn nhất. Cô có
chiếc váy vàng óng,
không ai đẹp bằng. áo
của cô cũng bằng rơm
thóc nếp vàng ti, đợc
tết săn lại, uốn từng vòng
quanh ngi, trông cứ
Tác
dụng
phép Duy
nh giả
áo sửlen
vậy.(Vũ
nhân
Thông)hoá, dựng trong vn
biu cm.


Cách 2:
Trong các loại chổi,
chổi rơm là loại
đẹp nhất.
Chổi đc tết
bằng rơm nếp
vàng. Tay chổi đợc
tết săn lại thành sợi
và quấn quanh
thành
cuộn.
Cung cp cho ngi c
nhng thụng tin v chi
rm, nờn chn cỏch vit
ny cho vn bn thuyt
minh.


Bài 4:
Hãy cho biết phép nhân
hoá trong mỗi đoạn trích di đây
đc tạo ra bằng cách nào và tác
dụng của nó nh thế nào?
a.
Núi cao chi
lắm
núi
ơi núi ơi
Núi che mặt trời chẳng thấy ngi thng!

(Ca dao)
a. núi ơi: trò chuyện, xng hô với vật nh với
ngi Tác dụng: bộc lộ tâm tình, tâm sự.


b.

Nc đầy và nc mới thì cua cá
tpcũng
np tấp
nập xuôi ngc, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc,
cốc, le, sâm cầm, vịt trời, bồ nông, mòng,
két ở các bãi sông xơ xác tận đâu cũng bay
cả vềh
vùng nc mới để kiếm mồi. Suốt ngày,
c bốn
om góc đầm, có khi chỉ vì
họ cãi cọcói
om
tranh một mồi tép, anh
có những anh cò gầy vêu
vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân
mà vẫn hếch mỏ, chẳng đc miếng nào.
(Tô Hoài)

b. (cua cá) tấp nập; (cò, sếu, vạc, le) cãi
cọ om : dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động,
tính chất của ngời để chỉ hoạt động,
tính chất của vật
họ (cò, sếu, vạc ); anh (Cò): dùng từ

ngữ vốn gọi ngi để gọi vật


nhân hoá
KHI NIM là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ

vật bằng những từ ngữ đc dùng
để gọi hoặc tả con ngi
Trò truyện,
Dùng những từ
Các kiểu
xng hô
vốn gọi ngi
với vật

nhân hóa

nh với ngi

Dùng những từ
chỉ hoạt động, tính chất
của ngi
để chỉ hoạt động,
tính chất của vật

Tác dụng

làm cho sự vật trở nên gần gũi với con ngi, biểu thị
đc suy nghĩ, tình cảm nh con ngi.



Hớng dẫn về nhà:
1.Làm bài tập 5 (SGK trang
59)
2.Hiểu và nhớ đc:
- Nhân hóa là gì?
- Các kiểu nhân hóa?
3. Chuẩn bị bài: Phng
pháp tả ngi.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×