Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHIẾU SÁNG TẠI PHÂN XƯỞNG BÓNG ĐÈN CÔNG TY BÓNG ĐÈN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.05 KB, 12 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHIẾU SÁNG TẠI PHÂN XƯỞNG BÓNG
ĐÈN CÔNG TY BÓNG ĐÈN - PHÍCH NƯỚC RẠNG ĐÔNG.
2.1. Hình thức chiếu sáng tại phân xưởng bóng đèn.
Phân xưởng bóng đèn của Công ty được bố trí tại tầng 2 của khu sản xuất chính.
Tại phân xưởng,nhà sử dụng cho sản xuất có kích thước cơ bản sau:
Chiều dài nhà :55m
Chiều rộng nhà :35m
Chiều cao nhà : 6m
Hệ thống chiếu sáng của phân xưởng bao gồm hệ thống chiếu sáng tự nhiên và hệ
thống chiếu sáng nhân tạo.
2.1.1. Hệ thống chiếu sáng tự nhiên.
Chiếu sáng tự nhiên là phương thức chiếu sáng lợi dụng các nguồn sáng tự nhiên,
ánh sáng tự nhiên có khả năng phân bố đều nên rất tốt cho hoạt động của thị giác.
Vì vậy, Công ty đã tổ chức thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho khu nhà sản xuất nói
chung và phân xưởng bóng đèn nói riêng.
Hiện nay, do dược xây dựng theo kiểu nhà công nghiệp nhiều tầng nên hệ thống
chiếu sáng tự nhiên của phân xưởng sử dụng cửa sổ để lấy ánh sáng tự nhiên.
Chiếu sáng ở phân xưởng có hình thức chiếu sáng ở hai bên bằng hệ thống cửa sổ.
Cửa sổ được bố trí đều theo kết cấu nhà với chiều dài là 55m, chiều rộng là 35m.
Toàn bộ ohân xưởng được thiết kế chiếu sáng bên hai phía bằng 16 cửa sổ, kích
thước mỗi cửa sổ là 4m x 2m. Vậy tổng diện tích cửa sổ là 128m
2
.
Kết cấu cửa sổ của phân xưởng gồm lớp cửa chớp phía ngoài bằng gỗ, lớp trong là
cửa kíng thường khung bằng gỗ. Mỗi cửa sổ có một ô văng để tránh hiện tượng
chói lóa do ánh sáng mặt trời chiếu thẳng vào chỗ làm việc và có tác dụng chống
hắt khi mưa.
Khi chiếu sáng bên có sự phản xạ ánh sáng bên trong phân xưởng, Công ty đã quét
vôi trần, quét tường bằng vôi trắng, lát bằng gạch men màu ghi sáng nhằm tăng
lượng ánh sáng phản xạ.
Do khẩu độ của phân xưởng tương đối lớn nên chiếu sáng tự nhiên chỉ đảm bảo


cho các vị trí máy gần cửa sổ. Bên cạnh đố,nhiều lúc chiếu sáng tự nhiên không
đảm bảo cho toàn phân xưởng khi thời tiết xấu. Để đảm bảo chất lượng chiếu sáng
tốt, người lao động làm việc bớt căng thẳng thị giác hơn, Công ty đã thiết kế hệ
thống chiếu sáng nhân tạo nhằm bổ sung thêm lượng ánh sáng trong phân xưởng.
2.1.2. Hệ thống chiếu sáng nhân tạo.
Hệ thống chiếu sáng nhân tạo trong phân xưởng được thiết kế theo phương thức
chiếu sáng chung đều, các nguồn sáng được phân bố đều trên diện tích chiếu sáng
và treo đèn trên cùng độ cao. Phương thức chiếu sáng chung đều rất phù hợp với
mật độ làm việc tập trung nhiều người, máy móc, thiết bị tại phân xưởng và việc
bố trí máy móc theo hàng, dãy.
Với phương thức chiếu sáng này, người lao động làm việc trong phân xưởng có
điều kiện quan sát tốt, không bị cản trở đến thao tác, việc đi lại vận chuyển hàng
hóa.
Hệ thống chiếu sáng nhân tạo trong phân xưởng được bố trí gồm có 36 bộ máng
đèn đôi. Loại đèn sử dụng trong phân xưởng là đèn huỳnh quang có công suất 36
W. Mỗi đèn đều được lắp chao đèn để tập trung ánh sáng và tăng cường độ chiếu
sáng nhờ sự phản xạ ánh sáng trong chao đèn.
Hệ thống chiếu sáng nhân tạo tại phân xưởng có thích ứng với yêu cầu sản xuất
hay không ta căn cứ vào việc tính toán kiểm tra ở phần sau.
2.2. Tính toán kiểm tra hệ thống chiếu sáng của phân xưởng bóng đèn nung
sáng.
2.2.1. Tính toán kiểm tra hệ thống chiếu sáng tự nhiên.
2.2.1.1. Phương pháp tính toán kiểm tra chung.
Để kiểm tra hệ thống chiếu sáng tự nhiên trong phân xưởng, ta cần phải tính hệ số
độ rọi tự nhiên. Hệ số độ rọi tự nhiên thực tế tại phân xưởng được xác định dựa
vào công thức.
100.
Ss
Scs
=

τ
o
. r
1
(m
2
).

⇒ e
tt
=
Ss. η
cs
. K
fx


(%)
Trong đó:
Scs :Tổng diện tích cửa sổ.
Ss :Diện tích sàn.
τ
o
: Hệ số truyền qua của cửa sổ.
τ
1
:Hệ số xuyên suốt của vật liệu trong suốt. Nó phụ thuộc vào loại kính lắp cửa
và được tra theo bảng sau:
Bảng 12 : Hệ số xuyên suốt τ
1

của vật liệu trong suốt.
Kính
τ
1
Kính thường một lớp 0,90
Kính hoa văn 0,60
Kính cốt thép 0,60
Kính màu sữa 0,40
Khối thủy tinh 0,50
Kính hữu cơ trong suốt 0,90
Kính hữu cơ màu sữa 0,60
τ
2
:Tỷ lệ ánh sáng còn lại qua khung cửa và phụ thuộc vào kết cấu khung.

τ
2
được tra theo bảng sau:

Bảng 13 :Tỷ lệ ánh sáng còn lại τ
2
qua khung cửa .
Loại kết cấu khung
τ
2
Khung gỗ 0,75
Khung thép, nhôm 0,75
Khung Panen bêtông và khối thủy tinh 0,85
τ
3

: Tỷ lệ ánh sáng còn lại qua lớp bẩn ở kính nên phụ thuộc vào mức độ bẩn của
kính.
τ
3
được tra theo bảng sau:
Bảng 14 :Tỷ lệ ánh sáng còn lại τ
3
qua lớp kính bẩn.
Mức độ bẩn
τ
3
Bẩn đặc (bụi, khói) kính đứng 0,65
Bẩn vừa (bụi, khói) kính đứng 0,7
Bẩn nhẹ (bụi, khói) kính đứng 0,8
τ
4
:Tỷ lệ ánh sáng còn lại qua kết cấu chịu lực nên phụ thuộc vào loại kết cấu chịu
lực.
τ
4
được tra theo bảng sau:
Bảng 15 : Tỷ lệ ánh sáng còn lại τ
4
qua kết cấu chịu lực .
Loại kết cấu chịu lực
τ
4
Vì kèo dàn bằng thép = 0,9
Dàn và vòm bằng bêtông cốt thép, gỗ 0,8
Vì kèo đặc chiều cao ≥ 0,50 m

0,8
Vì kèo đặc chiều dưới ≥ 0,5 m
0,9
r
1
: Hệ số tăng ánh sáng nhờ phản xạ bên trong phòng khi chiếu sáng bên.
r
1
phụ thuộc tỷ số giữa chiều rộng nhà với chiều cao từ mặt phẳng lao động đến
mép trên cửa sổ (B/h
1
), tỷ số giữa chiều dài nhà với chiều rộng nhà (L
1
/B), nó phụ
thuộc vào hệ số phản xạ của sàn nhà, tường, trần nhà, chiếu sáng 1 bên hay hai
bên.
r
1
được tra theo bảng sau:
Bảng 16 : Hệ số tăng ánh sáng nhờ phản xạ bên trong phòng khi chiếu sáng
bên, r
1
B/ h
1
Chiếu
sáng
ρ
tb
= 0,5 ρ
tb

= 0,3
L
1
/B=0,
5
L
1
/B=1
L
1
/B≥2
L
1
/B=0,
5
L
1
/B=1
L
1
/B≥2
Từ 1
đến
1,5
1 bên
2 bên
2,1
1,35
1,9
1,25

1,5
1,15
1,4
1,1
1,3
1,1
1,2
1,1
>1,5
đến
2,5
1 bên
2 bên
3,8
1,8
3,3
1,45
2,4
1,25
2,8
1,25
2,4
1,15
1,8
1,1
> 2,5
đến
4
1 bên
2 bên

7,2
1,5
5,4
1,4
4,3
1,25
2,6
1,2
2,2
1,1
1,7
1,1
η
cs
: Chỉ số ánh sáng của cửa sổ
η
cs
phụ thuộc vào tỷ số chiều dài nhà với chiều rộng nhà ( L
1
/B ) và tỷ số giữa
chiều rộng nhà với chiều cao từ mặt phẳng lao động đến mép trên cửa sổ ( B/h
1
)
η
cs
được tra theo bảng sau:
Bảng 17 :Chỉ số ánh sáng cửa sổ η
cs
L
1

/B B/h
1
1 1,5 2 3 4 5 7,5 10
≥ 4
6,5 7 7,5 8 9 10 11 12,5
3 7,5 8 8,5 9,6 10 11 12,5 14
2 8,5 9 9,5 10,5 11,5 13 15 17
1,5 9,5 10,5 13 15 17 19 21 23
1 11 13 16 18 21 25 26,5 29
0,5 18 23 31 37 45 54 66 __

×