Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO – QUẢN LÝ VÀ NGHỆ THUẬT LỒNG GHÉP LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.62 KB, 27 trang )

KHOÁ HỌC: LÃNH ĐẠO - QUẢN LÝ

Bài 1:
PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO – QUẢN LÝ
VÀ NGHỆ THUẬT LỒNG GHÉP LÃNH ĐẠO
VÀ QUẢN LÝ
PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt
Trường ĐHY Hà Nội

Các nội dung chính
1.  Lãnh đạo, quản lý và nghệ thuật lồng ghép
lãnh đạo quản lý
2.  Phân biệt lãnh đạo và quản lý
3.  Nghệ thuật lồng ghép Lãnh đạo và Quản lý
4.  Các phong cách lãnh đạo và quản lý
5.  Lãnh đạo theo tình huống
–  Theo giai đoạn phát triển của một tổ chức
–  Theo tình huống

1


1/ Phân biệt lãnh đạo
và quản lý

Bài tập
1. Anh/Chị hiểu như thế nào là lãnh đạo? Như
thế nào là quản lý?
2. Theo Anh/Chị, người lãnh đạo và người quản
lý có điểm gì giống và khác nhau? Cho ví dụ.
3. Hãy ghép cặp các con số và chữ cái


1. Nhà Lãnh đạo
2. Nhà Quản lý

A. Điều hành con người
B. Điều hành công việc
C. Làm đúng việc
D. Làm việc đúng

2


Bài tập
3. Theo Anh/Chị việc nào dưới đây là thích hợp với
nhà lãnh đạo, việc nào là thích hợp với nhà quản lý?
Tên công việc

L đạo Q lý

1. Xác định sứ mệnh, tầm nhìn, lập kế hoạch
chiến lược cho một tổ chức
2. Lập kế hoạch và triển khai các hoạt đông theo
chức năng, nhiệm vụ của một tổ chức
3. Đổi mới tổ chức, cải tiến quy trình làm việc
4. Xem xét việc thưởng phạt, nâng lương cán bộ
5. Huy động nguồn lực cho một dự án mới
6. Xác định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức
7. Mô tả nhiệm vụ của cá nhân trong một tổ chức

10 Vai trò mà
người đứng đầu

đơn vị thường
phải làm:

Hỗ
trợ
Giám
sát

Theo Anh/Chị
trong 10 vai trò
trên thì vai trò nào
là lãnh đạo, vai trò
nào là quản lý?

Điều
phối

Hướng
Dẫn

Đổi
mới
Đột
phá

Có tầm
nhìn

Sản
xuất


Chỉ
đạo

Thiết lập văn hóa tổ chức

3


Vậy Quản lý và lãnh đạo có gì khác nhau?
“Lãnh đạo là một người có khả năng khiến
người khác làm những việc mà họ không muốn
và không thích làm”.
Harry Truman (Tổng thống Mỹ)
•  “Nhà quản lý điều hành công việc, còn lãnh đạo
thì điều hành con người”;
•  “Nhà quản lý làm đúng mọi việc, còn lãnh đạo
làm những việc đúng” (“Management is doing
things right; Leadership is doing the right things”
(Peter Druker - bậc thày về QTKD)

Lãnh đạo
Định
•  Lập KH chiến lược, tầm nhìn
hướng
•  Tạo văn hóa và giá trị chung
tổ
chức •  Giúp người khác tiến bộ
•  Giảm rào cản, ranh giới


Quản lý
•  Lập KH chi tiết, cụ thể
•  Tổ chức tuyển dụng
•  Hướng dẫn và kiểm soát
•  Tạo ra ranh giới, rào cản

•  Tập trung vào con người,
•  Tập trung vào mục tiêu và
động viên, khích lệ con người
thiết lập các dịch vụ cụ thể
Quan
hệ

Tính
cách

•  Tạo điều kiện cho mọi người

•  Hành động kiểu “ông chủ”

•  Có mối liên hệ tình cảm

•  Giữ khoảng cách tình cảm

•  Khoáng đạt, quan tâm

•  Máy móc

•  Khích lệ, phá cách


•  Tuân thủ

•  Lắng nghe

•  Chỉ dẫn

•  Tạo sự thay đổi và văn hóa
hội nhập

•  Duy trì sự ổn định, tạo văn
hóa hiệu quả

4


Tiêu chí

Lãnh đạo

Quản lý

Bản chất

ü  Thay đổi

ü  Ổn định

Tập trung

ü  Lãnh đạo con người


ü  Quản lý công việc



ü  Người đi theo

ü  Cấp dưới/Nhân viên

Tìm kiếm

ü  Tầm nhìn

ü  Mục tiêu

Mức độ cụ thể

ü  Định hướng

ü  Lên kế hoạch cụ thể

Quyền lực

ü  Uy tín cá nhân

ü  Quyền lực chuẩn tắc

Tác động đến

ü  Trái tim


ü  Trí óc

Năng lượng

ü  Đam mê

ü  Điều khiển

Mức độ năng động ü  Chủ động đi trước

ü  Bị động, phòng vệ

Thuyết phục

ü  “Bán” ý tưởng

ü  “Bảo” người khác làm theo

Phong cách
Trao đổi

ü  Chuyển đổi tâm lý con người ü  Áp đặt tâm lý con người
ü  Niềm hăng say làm việc
ü  Tiền – Công việc

Rủi ro

ü  Chấp nhận – tìm kiếm rủi ro


ü  Tối thiểu hóa rủi ro

Nguyên tắc

ü  Phá bỏ nguyên tắc

ü  Lập ra nguyên tắc

Xung đột

ü  Sử dụng xung đột

ü  Tránh xung đột

Định hướng

ü  Đường mới

ü  Đường đã có

Đổ lỗi

ü  Nhận lỗi về mình

ü  Đổ lỗi cho người khác

Các tố chất cần có của người lãnh đạo
Một cuộc khảo sát 75.000 người về những tố chất
mà một người lãnh đạo cần có cho thấy có năm tố
chất được lựa chọn nhiều nhất lần lượt là:

1.  Trung thực (honest),
2.  Có tầm nhìn hướng về phía trước (forward
looking),
3.  Có năng lực (competent),
4.  Truyền cảm hứng, truyền lửa (inspiring),
5.  Thông minh (intelligent).

è Mọi người mới tin tưởng và đi theo

5


2/ Phong cách lãnh đạo
và quản lý (gọi chung là
phong cách lãnh đạo)

2.1. Khái niệm về phong cách lãnh đạo
1.  Phong cách lãnh đạo của một cá nhân là dạng
hành vi của người đó thể hiện các nỗ lực ảnh
hưởng tới hoạt động của những người khác.
2.  Phong cách lãnh đạo là cách thức làm việc của nhà
lãnh đạo.
3.  Phong cách lãnh đạo là hệ thống các dấu hiệu đặc
trưng của hoạt động quản lý của nhà lãnh đạo,
được quy định bởi các đặc điểm nhân cách của họ.
4.  Phong cách lãnh đạo là kết quả của mối quan hệ
giữa cá nhân và sự kiện, và được biểu hiện bằng
công thức:
Phong cách lãnh đạo = Cá tính x Môi trường


6


2.2. Phân loại phong cách lãnh đạo
1.  Phong cách độc đoán
2.  Phong cách dân chủ
3.  Phong cách tự do.

Phong cách lãnh đạo độc đoán
1.  Kiểu quản lý mệnh lệnh độc đoán được đặc
trưng bằng việc tập trung mọi quyền lực vào
tay một mình người quản lý, người lãnh đạo quản lý bằng ý chí của mình, trấn áp ý chí và
sáng kiến của mọi thành viên trong tập thể.
2.  Phong cách lãnh đạo này xuất hiện khi các nhà
lãnh đạo nói với các nhân viên chính xác
những gì họ muốn các nhân viên làm và làm ra
sao mà không kèm theo bất kỳ lời khuyên hay
hướng dẫn nào cả

7


Phong cách lãnh đạo độc đoán (tt)
ĐẶC ĐIỂM:
1.  Nhân viên ít thích lãnh đạo.
2.  Hiệu quả làm việc cao khi có mặt lãnh đạo,
thấp khi không có mặt lãnh đạo.
3.  Không khí trong tổ chức: gây hấn, phụ thuộc
vào định hướng cá nhân


Phong cách lãnh đạo dân chủ:
1.  Kiểu quản lý dân chủ được đặc trưng bằng việc
người quản lý biết phân chia quyền lực quản lý
của mình, tranh thủ ý kiến cấp dưới, đưa họ
tham gia vào việc khởi thảo các quyết định.
2.  Kiểu quản lý này còn tạo ra những điều kiện
thuận lợi để cho những người cấp dưới được
phát huy sáng kiến, tham gia vào việc lập kế
hoạch và thực hiện kế hoạch, đồng thời tạo ra
bầu không khí tâm lý tích cực trong quá trình
quản lý.

8


Phong cách lãnh đạo dân chủ (tt)
ĐẶC ĐIỂM
1.  Nhân viên thích lãnh đạo hơn
2.  Không khí thân thiện, định hướng nhóm, định
hướng nhiệm vụ
3.  Năng suất cao, kể cả không có mặt của lãnh
đạo.

Phong cách lãnh đạo tự do
1.  Với phong cách lãnh đạo này, nhà lãnh đạo sẽ
cho phép các nhân viên được quyền ra quyết
định, nhưng nhà lãnh đạo vẫn chịu trách nhiệm
đối với những quyết định được đưa ra.
2.  Phong cách lãnh đạo uỷ thác được sử dụng khi
các nhân viên có khả năng phân tích tình huống

và xác định những gì cần làm và làm như thế
nào. Bạn không thể ôm đồm tất cả mọi công
việc! Bạn phải đặt ra các thứ tự ưu tiên trong
công việc và uỷ thác một số nhiệm vụ nào đó.

9


Phong cách lãnh đạo tự do (tt)
ĐẶC ĐIỂM
1.  Nhân viên thường không thích lãnh đạo do ít
thấy vai trò của lãnh đạo trong tổ chức.
2.  Không khí trong tổ chức thân thiện, định
hướng nhóm, định hướng vui chơi.
3.  Năng suất thấp, người lãnh đạo vắng mặt
thường xuyên.

Các loại phong cách lãnh đạo, quản lý
Độc tài
Lãnh đạo là
trung tâm

Dân chủ

Tự do
Người dưới quyền
là trung tâm

Sử dụng quyền lực bởi
người lãnh đạo

Miền tự do của
người dưới quyền

Người LĐ ra
quyết định
rồi thông
báo quyết
định cho
cấp dưới

Người LĐ Người LĐ Người LĐ
Người LĐ
Người LĐ
Người LĐ
ra và giải trình bày ý
đưa ra trình bày vấn xác định
cho phép
thích
quyết
đề, đề nghị giới hạn và nhóm hoạt
tưởng và
quyết
định
góp ý và sau yêu cầu
động trong
để nghị cấp
định cho
dự kiến đó ra quyết
nhóm ra
giới hạn

dưới đặt
cấp dưới
định
quyết định cho phép
câu hỏi

10


Phong cách lãnh đạo

Ưu
điểm

Nhược
điểm

ĐỘC TÀI

DÂN CHỦ

TỰ DO

Giải quyết mọi
vấn đề một
cách nhanh
chóng và giữ
được bí mật ý
đồ.


Phát huy được
tính sáng tạo của
đội ngũ nhân lực
và tạo được bầu
không khí phấn
khởi, nhất trí
trong tập thể.

Tạo ra khả
năng chủ
động sáng tạo
tối đa cho con
người.

Triệt tiêu tính
sáng tạo của
mọi người
trong tổ chức.

Có thể làm chậm
quá trình ra quyết
định dẫn đến mất
thời cơ.

Dễ đưa tập
thể tới tình
trạng vô chính
phủ và đổ vỡ.

3. Nghệ thuật lồng ghép

Lãnh đạo và Quản lý

11


Nhà
Quản trị

Nhà Lãnh đạo

2

1

Nhà Quản trị
& Nhà Lãnh đạo

Nhà Quản trị

Lồng ghép vai trò lãnh đạo và quản lý

3

(Ít) Quan tâm đến con người (Nhiều)

Theo Robert R.Blade và Jane S.Mouton: Lãnh đạo và
quản lý cần quan tâm đến cả con người và công việc
1;9

9;9


5;5

1;1
(Ít)

9;1
Quan tâm đến công việc

(Nhiều)24
 

12


Mô hình lưới quản trị của Mouton (đối nội)

Quan tâm đến con người

High

1.9 Quản trị kiểu
“Câu lạc bộ”

9
8

9.9 Quản trị kiểu
“tính đồng đội”


7
6

5.5 Quản trị kiểu
“ôn hòa”

5
4
3
2

1.1 Quản trị kiểu
“Bần cùng hóa”

1
Low
Low

1

2

3

9.1 Quản trị kiểu
“Quyền uy và Sự tuân thủ”
4

5


6

7

Quan tâm đến sản xuất

8

9

High

Mô hình win-win của Peter J. Jessen

13


Mô hình win-win của Peter Jessen (đối ngoại)
High

1.9 “Thua - Thắng”
(Nhượng bộ)

Mối quan hệ

9
8

9.9 “Thắng - Thắng”
(Hợp tác)


7
6

5.5 “Thỏa hiệp)

5
4
3
2

9.1 “ Thắng – Thua”
(Cạnh tranh)

1.1 “Thua – Thua”
(cần tránh)

1
Low
Low

1

2

3

4

5


6

7

Mức độ thành công

8

9

High

Giải thích ý nghĩa các bức vẽ

14


Phong cách quản lý
Tôn trọng nguyên tắc hai bên cùng có
lợi (win-win collaboration) trong quản lý
Anh thắng

Anh thắng
Tôi thắng

Anh thua
Tôi thua

Tôi thắng


Bài tập
1.  Trên thực tế rất nhiều người đứng đầu đơn vị phải
đảm nhiệm vai trò vừa là người quản lý, vừa là
người lãnh đạo. Theo Anh Chị làm thế nào để
người đứng đầu này có thể ‘hài hòa” được 2 nhóm
tính cách khác hẳn nhau giữa quản lý và lãnh đạo?
2.  Theo Anh/Chị người có tố chất lãnh đạo đứng đầu
một đơn vị sẽ tốt hơn hay người có tố chất quản lý
đứng đầu một đơn vị tốt hơn? Tại sao?
3.  Giả sử bạn chỉ có tố chất quản lý nhưng lại được
giao đứng đầu một đơn vị mới hình thành, bạn sẽ
làm gì để đảm bảo đơn vị bạn phát triển tốt?

15


Nghệ thuật lồng ghép giữa LĐ và QL
1.  Hãy là người lãnh đạo dân chủ khi có thể
2.  Hãy sử dụng phương pháp “cùng tham gia” để
phát triển những sản phẩm sau của đơn vị (tăng
sự đóng góp của nhân viên với các sản phẩm):
•  Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu phát triển của tổ chức
•  Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn của một tổ
chức
•  Các quy định, quy chế, hướng dẫn, bảng kiểm, mẫu
biểu báo cáo…

3.  LĐ đơn vị theo nguyên tắc tôn trọng con người còn
QL đơn vị dựa vào quy định, quy chế


10 lời khuyên vàng cho nhà lãnh đạo
1.  Biết xây dựng quan hệ thân thiết với nhân viên của mình, nhưng
phải giữ được khoảng cách phù hợp
2.  Biết quyết đoán, nhưng phải biết lắng nghe
3.  Biết tin tưởng nhân viên của mình, nhưng phải để mắt đến mọi
việc;
4.  Biết tính đến mục đích của đơn vị mình, nhưng đồng thời phải
phục vụ lợi ích của toàn tổ chức;
5.  Biết lập thời gian biểu phù hợp cho riêng mình, nhưng phải linh
hoạt với chính kế hoạch đó;
6.  Biết đưa ra ý kiến của mình, nhưng cần trình bày một cách tế nhị;
7.  Biết nhìn xa trông rộng, nhưng không suy nghĩ viển vông;
8.  Biết nói năng mạch lạc, nhưng phải biết điểm dừng;
9.  Biết suy nghĩ năng động, nhưng phải phù hợp với bối cảnh thực tế
10. Biết tự tin vào bản thân, nhưng phải khiêm tốn.

16


10 lý do khiến bạn không thể là lãnh đạo
1. 
2. 
3. 
4. 

Bạn không đạt được kết quả tốt trong công việc;
Bạn đạt kết quả bằng “tiểu xảo”
Bạn không quan tâm tới người khác
Bạn theo đuổi một vị trí chứ không phải là một mục

đích cao hơn
5.  Bạn quan tâm nhiều tới việc đưa ra những lời hứa hơn
là giữ lời hứa
6.  Bạn không khuyến khích được người khác
7.  Bạn đi theo các quy tắc thay vì phá vỡ chúng
8.  Bạn khiến nhân tài xa lánh
9.  Bạn muốn mình nổi bật
10. Bạn quan tâm tới quy trình hơn con người

4. Lãnh đạo theo tình huống

17


Bốn giai đoạn chính của phát triển tổ chức
1. Giai đoạn hình thành:
•  Do bộ máy giúp việc chưa đầy đủ và thường thiếu KN
nên người lãnh đạo phải can thiệp sâu vào nội bộ của
tổ chức và phải tham gia hầu hết mọi quyết định.
•  GĐ này kết thúc khi người LĐ đã có lòng tin và có
thể yên tâm ủy quyền cho cấp dưới;

2. Giai đoạn xung đột:
•  Vai trò chính của nhà lãnh đạo là dàn xếp, tư vấn,
điều phối, xây dựng quan hệ tốt trong tổ chức.
•  Khi TC đã HĐ tương đối ổn định thì quyền lực của
lãnh đạo PHẢI được chuyển giao dần cho cấp dưới

1. , xung đột, bình thường hóa và vận hành tốt.


Bốn giai đoạn chính của phát triển tổ chức:
3. Giai đoạn ổn định:
•  Cấp dưới đã thuần thục các công việc thường nhật;
•  Các quy chế, quy định, mẫu biểu văn bản đã thống nhất;
è Quan hệ giữa LĐ và cấp dưới phải là quan hệ hợp tác,
hỗ trợ chứ không còn là quan hệ ra chỉ thị và nhận chỉ thị;

4. Giai đoạn tăng trưởng:
•  Trên dưới đồng lòng cùng tâm huyết phát triển tổ chức;
•  Người LĐ phải rút hẳn ra khỏi khâu quản lý trực tiếp để
đóng vai trò kích thích sáng tạo, đổi mới trong tổ chức,
phát triển thêm dịch vụ, thị trường và phát triển chiến
lược cho tương lai.

18


Cách chẩn đoán nhanh một tổ chức


 
 
 
 
 Những
 người
 “quay
 mặt”
 lại
 với

 tổ
 chức.
 Mũi
 tên
 càng
 
 dài
 thể
 

 
 
 
 
 hiện
 sự
 đóng
 góp
 càng
 lớn
 

 
 
 
 
 Những
 người
 “quay
 lưng”

 lại
 với
 tổ
 chức.
 Mũi
 tên
 càng
 
 dài
 thể
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 hiện
 sự
 không
 đóng
 góp
 càng
 lớn

 

Thế nào là lãnh đạo theo tình huống?
1.  Bạn là một nhà quản lý? Bạn đang lựa chọn
cho mình một phong cách quản lý hoàn hảo để
áp dụng với tất cả các nhân viên của mình?
2.  Đừng phí công, không có phong cách nào tốt
nhất. Thực tế, việc quản lý hiệu quả đòi hỏi
nhiều phong cách quản lý khác nhau.

19


Thế nào là lãnh đạo theo tình huống?
Lãnh đạo theo tình huống bao gồm việc sử
dụng bốn phong cách quản lý khác nhau:
1.  Quản lý kiểu hướng dẫn
2.  Quản lý kiểu tư vấn hay kiểu ông bầu”
3.  Quản lý kiểu hỗ trợ
4.  Phong cách phân cấp hay uỷ quyền

Quản lý kiểu hướng dẫn
1.  Nhà quản lý sẽ hướng dẫn nhân viên làm thế
nào để hoàn thành công việc, kiểm tra chặt
chẽ hoạt động của nhân viên và tự mình đưa
ra hầu hết quyết định.
2.  Đây là phong cách thích hợp nhất để quản lý
nhân viên mới vào nghề hoặc đối với những
người thực hiện công việc không tốt.
3.  Tuy nhiên, nếu nhà quản lý chỉ sử dụng một

phong cách này thì sẽ trở thành tiểu tiết, độc
đoán.

20


Quản lý kiểu tư vấn hay kiểu ông bầu
1.  Nhà quản lý liên tục đưa ra các định hướng và
buộc nhân viên cùng tham gia giải quyết vấn đề
và tham gia vào quá trình ra quyết định.
2.  Để thực hiện được điều này, cần lôi kéo ý kiến của
nhân viên, trả lời các câu hỏi được nêu ra và thể
hiện sự hứng thú bàn bạc công việc với từng cá
nhân.
3.  Phong cách này thích hợp khi nhân viên không
còn là người mới đối với công việc nhưng cũng
chưa đủ khả năng hoặc sự tự tin về khả năng thực
hiện công việc của mình.

Quản lý kiểu hỗ trợ
1.  Nhà quản lý sử dụng phong cách này khi nhân
viên của anh ta đã có khả năng thực hiện một
công việc được giao nhưng còn thiếu tự tin.
2.  Theo phong cách này, nhà quản lý là nơi để
nhân viên nêu ra những lo ngại và để bàn bạc
về những khó khăn.
3.  Tuy nhiên, thay vì giải quyết hộ, nhà quản lý
chỉ hỗ trợ họ. Làm như vậy sẽ tăng cường tính
độc lập và sự tự tin của nhân viên.


21


Phong cách phân cấp hay uỷ quyền
1.  Sử dụng đối với nhân viên có cả kỹ năng và sự
tự tin trong việc xử lý công việc.
2.  Tuy nhiên, nếu bạn sử dụng phong cách này
trước khi nhân viên của bạn sẵn sàng cho công
việc thì họ có thể sẽ cảm thấy rằng, bạn đã bỏ
rơi họ.

Các yêu cầu với lãnh đạo tình huống:
1.  Liên tục thay đổi phong cách quản lý để phù
hợp với sự phát triển về kỹ năng, kinh nghiệm
và sự tự tin của nhân viên. Nếu không sẽ khiến
nhân viên không thể phát triển được.
2.  Sẵn sàng sử dụng các phong cách khác nhau
với cùng một người bởi trong khi anh ta có thể
tự tin và có khả năng thực hiện một việc này
thì một việc mới giao cho anh ta sẽ lại đòi hỏi
một phong cách quản lý khác.

22


Các yêu cầu với lãnh đạo tình huống:
3.  Luôn luôn thực hiện quản lý với mục tiêu là
làm cho nhân viên của mình phát triển kỹ năng
và tăng tính độc lập hơn.
4.  Lãnh đạo theo tình huống đã trở thành một

cách tiếp cận phổ biến trong quản lý con người
bởi nó tính đến sự khác biệt giữa các nhân
viên. Học cách tiếp cận này, công việc của bạn
sẽ trôi chảy hơn vì nhân viên của bạn sẽ học
được cách tự quản lý mình.

Các yếu tố ảnh hưởng tới PCLĐ
1.  Thời gian là bao nhiêu?
2.  Các mối quan hệ được dựa trên sự tôn trọng và
tin tưởng hay dựa trên sự thiếu tôn trọng?
3.  Ai là người nắm giữ thông tin - bạn, các nhân
viên, hay cả hai?
4.  Các nhân viên được huấn luyện ra sao và bạn hiểu
rõ các nhiệm vụ như thế nào?
5.  Các mâu thuẫn nội bộ
6.  Mức độ sức ép
7.  Kiểu nhiệm vụ. Đó là kiểu cấu trúc, phi cấu trúc,
phức tạp, hay đơn giản?
8.  Luật lệ hay các quy trình thủ tục được thiết lập

23


5. Một số tình huống
lãnh đạo cụ thể

Theo thâm niên công tác
1.  Sử dụng phong cách lãnh đạo độc đoán đối với
các nhân viên mới, những người còn đang
trong giai đoạn học việc.

2.  Nhà lãnh đạo sẽ là một huấn luyện viên tốt với
đầy đủ năng lực và trình độ.
3.  Nhờ đó, nhân viên sẽ được động viên để học
hỏi những kỹ năng mới. Đây sẽ là một môi
trường hoàn toàn mới dành cho các nhân viên.

24


Theo các giai đoạn phát triển của tập thể
1.  Giai đoạn bắt đầu hình thành. Là giai đoạn tập thể
chưa ổn định, mọi thành viên thường chỉ thực hiện
công việc được giao theo nhiệm vụ, nhà lãnh đạo
nên sử dụng phong cách độc đoán.
2.  Giai đoạn tương đối ổn định.Khi các thành viên
chưa có sự thống nhất, tự giác trong hoạt động,
tính tích cực, sự đoàn kết chưa cao, nên dùng kiểu
lãnh đạo mềm dẻo, linh hoạt.
3.  Giai đoạn tập thể phát triển cao: Tập thể có bầu
không khí tốt đẹp, có tinh thần đoàn kết, có khả
năng tự quản, tự giác cao, nên dùng kiểu dâu chủ
hoặc tự do.

Dựa vào tính khí của nhân viên
•  Đối với tính khí sôi nổi – nóng nảy è kìm hãm
•  Đối với tính khí trầm tư – nhút nhát è khuyến
khích

Dựa vào giới tính


Phụ nữ thường hay làm việc tốt hơn dưới sự chỉ
huy độc đoán.

Dựa theo tuổi:
•  Nên dùng kiểu lãnh đạo tự do đối với người hơn
tuổi, trong khi nên áp dụng kiểu lãnh đạo độc
đoán đối với người nhỏ tuổi.

25


×