Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.21 KB, 35 trang )

CHƯƠNG I MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1. NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ, KẾT QUẢ KINH DOANH:
1.1. Về doanh thu bán hàng:
* Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch
toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của Doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Mặt khác doanh thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng
hoá hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận
khi hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nghĩa là đối tượng đó đã được giao cho
khách hàng hoặc đã được thực hiện đối với khách hàng và đã được khách hàng
thanh toán hay chấp nhận thanh toán.Tuỳ thuộc vào phương thức bán hàng mà thời
điểm ghi nhận doanh thu là khác nhau.
* Doanh thu cung cấp dịch vụ là thực hiện các công việc đã thoả thuận trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản
theo phương thức hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư.
Như vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán ( nếu có )
1.2.Về thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
Thu nhập khác bao gồm:
Nguyễn Thị Thanh Huyền MSV : 2002D2868
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế
toán


-
T
h
u
n
h

p
t

n
h
ư

n
g
b
á
n,
t
h
a
n
h
l
ý

i
s


n
c

đ

n
h
(
T
S
C
Đ
)
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ
- Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu( nếu có ).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền , hiện vật của các tổ chức, cá
nhân
tặng cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay
quên ghi
sổ kế toán năm nay mới phát hiện ra…
1.3.Về kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là kết quả bán hàng. Kết quả kinh doanh (KQKD)
bao
gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài

chính và kết
quả hoạt động khác.
K
ế
t
q
u

t
i
ê
u
t
h

Doanh
= thu
thuần
-
Giá vốn
hàng
bán
Chi phí
bán
hàng phân
+ bổ
Cho hàng
đã
bán
Chi phí quản

lý doanh
+ nghiệp phân
bổ cho hàng
đã bán
1.4. Về các khoản giảm trừ:
1.4.1. Chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà DNTM đã giảm trừ hoặc đã
t
h
a
n
h
toán
cho
người
mua
hàng
do việc
người
mua
hàng
đã mua
với
khối
lượng
lớn
theo
thoả
thuận
về

chiết
khấu
thương
mại đã
ghi
trên
hợp
đồng
mua
bán
hoặc
các
cam
kết mua, bán hàng.
1.4.2. Hàng bán bị trả lại:
Nguyễn Thị Thanh
Huyền
MSV : 2002D2868
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế
toán
H
àn
g

n
bị
tr

lại


số

ng
ho
á,
dị
ch
vụ
đã
đ
ư
ợc

c
đị
nh

tiê
u
th

nh
ư
ng
bị
khách
hàng
trả lại
do các

nguyên
nhân :
Do vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng
loại, quy
cách.
Trị giá của hàng bán bị trả lại sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế
thực
hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm
hàng
hoá đã bán ra trong kỳ kế toán.
1.4.3. Giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán)
chấp thuận
một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trên hoá đơn, vì lý do hàng bán bị
kém
phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng.
2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH
DOANH:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình thực hiện
và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng,
chủng loại và
giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp. Đồng

thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt
động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài
chí
nh

định
kỳ
phân
tích
hoạt
động
kinh tế
liên
quan
đến
quá
trình
bán
hàng,
xác
định và
phân
phối
kết
quả.

3. KẾ
TOÁN
DOA
NH
THU
BÁN
HÀN
G VÀ
XÁC
ĐỊNH
KẾT
QUẢ
KINH
DOA
NH:
3
.1. Kế toán doanh thu bán hàng :
3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng:
Nguyễn Thị Thanh Huyền
MSV : 2002D2868
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế
toán
T
h
e
o

q
u

y
ế
t

đ

n
h

1
1
4
1
/

T
C
/
C
Đ
K
T

n
g
à
y

1
/

1
1
/
1
9
9
5
và thông tư hướng dẫn
sửa đổi bổ sung của Bộ Tài Chính thì các chứng từ kế toán về tiêu thụ hàng
hoá
gồm:
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01 - VT )
- Phiếu xuất kho ( mẫu 02 - VT )
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( mẫu 03 - BH )
- Hoá đơn bán hàng ( mẫu 02 - BH )
- Hoá đơn GTGT ( mẫu 01 GTKT - 3 LL )
- Tờ khai thuế GTGT ( mẫu 07A/GTGT )
- Các chứng từ thanh toán ( Phiếu thu, giấy báo Có, Séc…)
3.1.2. Tài khoản sử dụng:
- TK 156 - Hàng hoá
- TK 333(11) - Thuế GTGT đầu ra
- TK 632 - Giá vốn hàng bán
- TK 641 - Chi phí bán hàng
- TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
và các tài khoản khác liên quan như TK 111, 112, 331, 1331...
3.1.3. Nguyên tắc kế toán:
a. Nguyên tắc kế toán TK 156:
Hàng hoá nhập, xuất, tồn kho được ghi sổ kế toán theo trị giá thực
tế của

chúng:
- Giá trị thực tế hàng hoá mua vào bao gồm giá mua theo hoá đơn ,
thuế
nhập khẩu, thuế TTĐB ( nếu có ), thuế GTGT hàng nhập khẩu ( nếu không
được
khấu trừ ) và các chi phí trực tiếp liên quan đến việc mua chúng, như: chi
phí thu
mua, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng hoá…
Nguyễn Thị Thanh Huyền
MSV :
2002D2868
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế
toán
-

T
r


g
i
á

t
h

c

t

ế

c

a

h
à
n
g

h
o
á

m
u
a

p
h

i

đ
ư

c
ghi nhận tách biệt giá mua và
chi phí thu mua hàng hoá.

Nguyễn Thị Thanh Huyền
MSV : 2002D2868
Luận văn tốt nghiệp
Khoa Kế
toán
b
.

N
g
u
y
ê
n

t

c

k
ế

t
o
á
n

T
K


5
1
1
:
C
h


g
hi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều
kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh
thu tiền
lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được chia quy định tại điểm
10,16,24,
của chuẩn mực doanh thu và thu nhập khác và các quy định của chế độ kế
toán
hiện hành. Khi không thoả mãn các điều kiện ghi nhận, doanh thu không
được
hạch toán vào tài khoản doanh thu.
c. Nguyên tắc kế toán TK 632:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn tính theo giá gốc của hàng được bán
hoặc
dịch vụ cung cấp cho khách hàng của doanh nghiệp gồm : Trị giá của thành
phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn; Chi phí sản xuất chung
cố định
không phân bổ phải tính vào giá vốn hàng bán ; Số chênh lệch lớn hơn về
khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho ở cuối kỳ kế toán được lập thêm.
3.1.4.Phương pháp kế toán :

a. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán buôn,
bán lẻ (
Xem phụ lục số 1 )
b. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng
trả góp:
( Xem phụ lục số 2)
c. Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức hàng
đổi hàng (
Xem phụ lục số 3 )
d. Phương pháp kế toán doanh thu trong trường hợp trả lương công
nhân viên
bằng hàng hoá. ( Xem phụ lục số 4 )
3.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
3.2.1 . Xác định giá vốn hàng bán:
Đối
với
DN
TM,
trị
giá
vốn
hàn
g
bán
bao
gồm
trị
giá
mua
thực

tế

chi
phí
mua
hàng
phân
bổ cho
số
hàng
bán ra.
Trị giá vốn
hàng
=Trị
giá
mua
thực
tế
+Chi phí
mua
hàng
phân
Nguyễ
n Thị
Thanh
Huyền
MSV :
2002D
2868
Luận văn tốt nghiệp

toán
Khoa Kế
xuất bánhàng
xuất
bán
bổ cho
hàng
xuất
bán
Tron
g đó
trị
giá
mua
thực
tế
của
hàng
xuất
bán
được
xác
định
bằng
một
trong
bốn
phươn
g pháp
tính trị

giá
hàng
tồn
kho.
a.
Phươ
ng
pháp
thực
tế
đích
danh
:
T
he
o
ph
ư

×