Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

NGHIÊN cứu đặc điểm lâm SÀNG rối LOẠN GIẤC NGỦ ở BỆNH NHÂN rối LOẠN sự THÍCH ỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.41 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

ĐINH THỊ HUYỀN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
RỐI LOẠN GIẤC NGỦ Ở BỆNH NHÂN
RỐI LOẠN SỰ THÍCH ỨNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

ĐINH THỊ HUYỀN

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
RỐI LOẠN GIẤC NGỦ Ở BỆNH NHÂN
RỐI LOẠN SỰ THÍCH ỨNG
Chuyên ngành: Tâm thần
Mã số : 60720147


LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Doãn Phương
2. TS. Nguyễn Văn Tuấn


HÀ NỘI - 2018


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BRCS
DASS
DSM
EPI

: Brief-Resilient Coping Scale
: Depression Anxiety Stress Scale
: Diagnostic and Statistical Manual of mental disorder
: Eysenck Personality Inventory

HPA

: Hypothalamo-pituitary-adrenal

ICD

: International Classification of Diseases

ISI


: Insomnia Severity Index

MDBF

: Multidimensional Mood State Questionnaire

MMPI

: Minnesota Multiphasic Personality Inventory

NIH

: National Institutes of Health

NREM

: Non rapid eye movement

PSQI

: Pittsburgh Sleep Quality Index

REM

: Rapid eye movemnet

SAM

: Sympatho-adreno-medullary


SCN

: Suprachiasmatic Nucleus

SWS

: Slow Wave Sleep

TIB : Time in bed
SPT : Sleep period time
MVT : Movement time
WASO : Wake after sleep onset


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...........................................................3
1.1. Khái niệm...............................................................................................3
1.1.1 Rối loạn giấc ngủ...................................................................................3
1.1.2 Rối loạn sự thích ứng.............................................................................3
1.1.3 Stress.................................................................................................3
1.1.4 Nhân cách.............................................................................................3
1.2. Rối loạn giấc ngủ :.................................................................................3
1.2.1 Sinh lý giấc ngủ :..................................................................................3
1.3. Rối loạn sự thích ứng...........................................................................12
1.3.1. Khái niệm và phân loại........................................................................12
1.3.2. Yếu tố nguy cơ của rối loạn sự thích ứng................................................12
1.3.3. Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán..........................................................12
1.4. Rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân rối loạn sự thích ứng...........................17

1.4.1. Khái niệm rối loạn giấc ngủ..................................................................17
1.4.2. Các yếu tố nguy cơ của mất ngủ...........................................................17
1.4.3. Rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân rối loạn sự thích ứng.................................19
1.5. Các phương pháp đo lường giấc ngủ....................................................22
1.5.1 Phương pháp đo lường khách quan:.......................................................22
5.1.2. Đo lường chủ quan.............................................................................23
1.6. Các thang đánh giá liên quan:..............................................................24
1.6. Các nghiên cứu liên quan:....................................................................27
1.6.1.Các nghiên cứu nước ngoài :.................................................................27
1.6.2. Các nghiên cứu trong nước :.................................................................28
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............29


2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................29
2.2. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................29
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu..................................................29
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu...............................................30
2.3. phương pháp nghiên cứu......................................................................31
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................31
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................................31
2.3.3. Phương pháp chọn mẫu ......................................................................32
2.4. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................32
2.4.1.Công cụ thu thập số liệu:.......................................................................32
2.4.2. Kỹ thuật thu thập số liệu ......................................................................33
2.5. Các biến số và chỉ số nghiên cứu.........................................................34
2.5.1. Nhóm biến số về đặc điểm nhân khẩu-xã hội học của đối tượng nghiên cứu:
.....................................................................................................34
2.5.2. Đặc điểm lâm sàng rối loạn giấc ngủ......................................................35
2.5.3 Yếu tố liên quan rối loạn giấc ngủ trong rối loạn sự thích ứng:....................36
2.6. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................36

2.7. Sai số và cách khống chế......................................................................37
2.7.1. Sai số do chọn mẫu.............................................................................37
2.7.2. Sai số chọn........................................................................................37
2.7.3. Sai số quan sát....................................................................................37
2.8. Quản lý và phân tích số liệu.................................................................37
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu....................................................................37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................39
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu................................................39
3.1.1 Đặc điểm về tuổi của nhóm nghiên cứu..................................................39
3.1.2. Phân bố theo giới................................................................................40


3.1.3. Độ tuổi trung bình mắc bệnh theo giới:...................................................40
3.1.4. Phân bố theo trình độ học vấn...............................................................41
3.1.5. Phân bố theo nghề nghiệp.....................................................................41
3.1.6. Phân bố theo tình trạng hôn nhân..........................................................42
3.1.7 . Phân bố theo điều kiện kinh tế :............................................................42
3.1.8. Phân bố theo nơi cư trú :.......................................................................43
3.1.9. Tiền sử cá nhân theo giới và theo nhóm tuổi:...........................................43
3.1.10. Tiền sử rối loạn tâm thần :...................................................................44
3.1.11. Tiền sử bệnh cơ thể mãn tính:..............................................................45
3.1.12. Tiền sử gia đình :...............................................................................45
3.1.13. Loại hình tác nhân gây stress:..............................................................46
3.1.14. Các tác nhân stress thường gặp :..........................................................46
3.1.15. Tác nhân stress theo giới và nhóm tuổi:................................................47
3.1.16. Số lượng và tỷ lệ số tác nhân stress/ cá nhân theo giới và nhóm tuổi:.........48
3.1.17. Đặc điểm mối quan hệ trong gia đình :.................................................49
3.1.18. Đặc điểm nhân cách của bệnh nhân theo thang MMPI............................49
3.1.19. Đặc điểm nhân cách bệnh nhân theo thang EPI......................................50
3.1.20. Các thể rối loạn thích ứng :.................................................................51

3.1.21. Điểm thang DASS theo giới, thể bệnh, nhóm tuổi..................................51
3.1.22. Tỷ lệ mức độ các thang điểm DASS :...................................................51
3.1.23. Tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn hành vi theo giới.........................................52
3.2. Đặc điểm lâm sàng rối loạn giấc ngủ :.................................................53
3.2.1.Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ trong RLSTƯ......................................................53
3.2.2. Tỷ lệ thời gian rối loạn giấc ngủ trước khi vào viện:.................................54
3.2.3. Tỷ lệ các mức độ điểm PSQI................................................................54
3.2.4. Các biểu hiện trong ngày của bệnh nhân:................................................55
3.2.5. Chất lượng công việc trong ngày của bệnh nhân:....................................55


3.2.6. Tỷ lệ bệnh nhân có ý tưởng, hành vi tự sát theo thể bệnh:.........................56
3.2.7. Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ theo giới, thể bệnh, nhóm tuổi:..............................56
3.2.8. Đặc điểm lâm sàng mất ngủ ở bệnh nhân RLSTƯ:..................................57
3.2.9. Đặc điểm lâm sàng mất ngủ theo giới:....................................................58
3.2.10. Đặc điểm lâm sàng mất ngủ theo nhóm tuổi :........................................59
3.2.11. Đặc điểm mất ngủ theo thể bệnh :........................................................60
3.2.12. Tỷ lệ các loại mất ngủ theo giới, nhóm tuổi...........................................61
3.2.13. Đặc điểm loại mất ngủ theo thể bệnh....................................................62
3.2.14. Đặc điểm lâm sàng giấc ngủ ở 2 nhóm bệnh nhân stress cấp và mãn tính...62
3.2.15. Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ở nhóm bệnh nhân có bệnh mãn tính kèm
theo:.............................................................................................64
3.2.16. Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ở nhóm bệnh nhân tiền sử sang chấn tâm lý xa.......64
3.2.17. Điểm PSQI theo giới.........................................................................65
3.2.18. Điểm PSQI theo nhóm tuổi:...............................................................65
3.2.19. Điểm PSQI theo thể bệnh:..................................................................66
3.2.20. Đặc điểm mất ngủ theo điểm PSQI ở các nhóm nhân cách của bệnh nhân:
.....................................................................................................66
3.2.21. Điểm PSQI theo thời gian bị rối loạn giấc ngủ trước khi vào viện:............68
3.2.22. Điểm PSQI ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mãn tính:.................................68

3.2.23. Điểm PSQI ở nhóm bệnh nhân có tiền sử sang chấn tâm lý xa :...............69
3.2.24. Điểm PSQI theo số lượng sang chấn(stress):.........................................69
3.2.25. Đặc điểm giấc ngủ theo số lượng sang chấn:.........................................70
3.2.26. Đặc điểm giấc ngủ theo thời gian bị mất ngủ trước khi vào viện...............70
3.2.27. Biểu đồ tương quan điểm PSQI và điểm DASS-stress............................71
3.2.28. Biểu đồ tương quan điểm PSQI và điểm DASS- trầm cảm......................71
3.2.30. Biểu đồ tương quan điểm nhân cách Hs ( nghi bệnh) và thang PSQI........72
3.2.31. Biểu đồ tương quan điểm nhân cách D (trầm cảm) và thang PSQI...........73


3.2.32. Biểu đồ tương quan điểm nhân cách Sc (phân liệt) và điểm thang PSQI....73
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN..............................................................................74
4.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu..............................74
4.1.1 Đặc điểm về tuổi của nhóm nghiên cứu..................................................74
4.1.2 Phân bố theo giới.................................................................................75
4.1.3. Phân bố theo trình độ học vấn...............................................................75
4.1.4. Phân bố theo nghề nghiệp....................................................................76
4.1.5 Phân bố theo tình trạng hôn nhân...........................................................76
4.1.6 . Phân bố theo điều kiện kinh tế..............................................................77
4.1.7. Phân bố theo nơi cư trú........................................................................77
4.1.8. Tiền sử cá nhân theo giới và theo nhóm tuổi............................................78
4.1.9. Loại hình tác nhân gây stress................................................................79
4.1.10. đặc điểm nhân cách của bệnh nhân theo thang MMPI, EPI......................80
4.1.11. Điểm thang DASS............................................................................81
4.2. Đặc điểm lâm sàng rối loạn giấc ngủ:..................................................82
4.2.1.Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ trong RLSTƯ......................................................82
4.2.2. Đặc điểm lâm sàng mất ngủ ở bệnh nhân RLSTƯ...................................84
4.2.3. Đặc điểm mất ngủ theo thể bệnh...........................................................87
4.2.4. Đặc điểm lâm sàng rối loạn giấc ngủ theo giới và theo nhóm tuổi...............89
4.2.5. Đặc điểm lâm sàng giấc ngủ theo đặc điểm stress....................................90

4.2.6. Đặc điểm giấc ngủ theo nhân cách.........................................................91
4.2.7. Hệ quả của mất ngủ và các biểu hiện liên quan........................................92
KẾT LUẬN.....................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:

Đặc điểm về tuổi của nhóm nghiên cứu.....................................39

Bảng 3.2.

Độ tuổi trung bình mắc bệnh theo giới......................................40

Bảng 3.3:

Phân bố theo trình độ học vấn..................................................41

Bảng 3.4:

Phân bố theo nghề nghiệp.........................................................41

Bảng 3.5:

Phân bố theo tình trạng hôn nhân............................................42

Bảng 3.6.


Phân bố theo điều kiện kinh tế.................................................42

Bảng 3.7.

Phân bố theo nơi cư trú.............................................................43

Bảng 3.8.

Tiền sử cá nhân theo giới và theo nhóm tuổi.............................43

Bảng 3.9.

Tiền sử rối loạn tâm thần..........................................................44

Bảng 3.10.

Tiền sử gia đình........................................................................45

Bảng 3.11.

Loại hình tác nhân gây stress....................................................46

Bảng 3.12.

Tác nhân stress theo giới và nhóm tuổi.....................................47

Bảng 3.13.

Số lượng và tỷ lệ số tác nhân stress/ cá nhân theo giới và nhóm
tuổi............................................................................................48


Bảng 3.14.

Đặc điểm mối quan hệ trong gia đình.......................................49

Bảng 3.15.

Đặc điểm nhân cách của bệnh nhân theo thang MMPI............49

Bảng 3.16.

Đặc điểm nhân cách bệnh nhân theo thang EPI.......................50

Bảng 3.17.

Điểm thang DASS theo giới, thể bệnh, nhóm tuổi.....................51

Bảng 3.18.

Tỷ lệ mức độ các thang điểm DASS..........................................52

Bảng 3.19.

Tỷ lệ bệnh nhân có rối loạn hành vi theo giới............................52

Bảng 3.20.

Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ trong RLSTƯ........................................53

Bảng 3.21.


Tỷ lệ thời gian rối loạn giấc ngủ trước khi vào viện..................54


Bảng 3.22.

Tỷ lệ các mức độ điểm PSQI.....................................................54

Bảng 3.23.

Các biểu hiện trong ngày của bệnh nhân..................................55

Bảng 3.24.

Chất lượng công việc trong ngày của bệnh nhân......................55

Bảng 3.25.

Tỷ lệ bệnh nhân có ý tưởng, hành vi tự sát theo thể bệnh.........56

Bảng 3.26.

Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ theo giới, thể bệnh, nhóm tuổi...............56

Bảng 3.27.

Đặc điểm lâm sàng mất ngủ ở bệnh nhân RLSƯ.....................57

Bảng 3.28.


Đặc điểm lâm sàng mất ngủ theo giới.......................................58

Bảng 3.29.

Đặc điểm lâm sàng mất ngủ theo nhóm tuổi.............................59

Bảng 3.30.

Đặc điểm mất ngủ theo thể bệnh...............................................60

Bảng 3.31.

Tỷ lệ các loại mất ngủ theo giới, nhóm tuổi...............................61

Bảng 3.32.

Đặc điểm loại mất ngủ theo thể bệnh........................................62

Bảng 3.33.

Đặc điểm lâm sàng giấc ngủ ở 2 nhóm bệnh nhân stress cấp và
mãn tính....................................................................................62

Bảng 3.34.

Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ở nhóm bệnh nhân có bệnh mãn tính
kèm theo....................................................................................64

Bảng 3.35.


Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ở nhóm bệnh nhân tiền sử sang chấn tâm lý
xa...............................................................................................64

Bảng 3.36.

Điểm PSQI theo giới..................................................................65

Bảng 3.37.

Điểm PSQI theo nhóm tuổi.......................................................65

Bảng 3.38.

Điểm PSQI theo thể bệnh..........................................................66

Bảng 3.39.

Đặc điểm mất ngủ theo điểm PSQI ở các nhóm nhân cách của
bệnh nhân..................................................................................66

Bảng 3.40.

Điểm PSQI theo thời gian bị rối loạn giấc ngủ trước khi vào viện
...................................................................................................68

Bảng 3.41.

Điểm PSQI ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mãn tính...................68

Bảng 3.42.


Điểm PSQI ở nhóm bệnh nhân có tiền sử sang chấn tâm lý xa.69

Bảng 3.43.

Điểm PSQI theo số lượng sang chấn.........................................69


Bảng 3.44.

Đặc điểm giấc ngủ theo số lượng sang chấn.............................70

Bảng 3.45.

Đặc điểm giấc ngủ theo thời gian bị mất ngủ trước khi vào viện....70


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1:

Các giai đoạn giấc ngủ trong một đêm ở người trưởng thành......4

Hình 1.2:

Thay đổi điện não trong các giai đoạn giấc ngủ............................5

Hình 1.4:

Các chất trung gian hóa học tham gia điều hòa thức-ngủ.............9


Hình 1.5:

Thay đổi nhiệt độ cơ thể liên quan thức-ngủ...................................11

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố theo giới.........................................................................40
Biểu đồ 3.2.Tiền sử bệnh cơ thể mãn tính........................................................45
Biểu đồ 3.3. Các tác nhân stress thường gặp...................................................46
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ các thể rối loạn sự thích ứng................................................51
Biểu đồ 3.5. Tương quan điểm PSQI và điểm DASS-tress..............................71
Biểu đồ 3.6. Tương quan điểm PSQI và điểm DASS- trầm cảm.....................71
Biểu đồ 3.7. Tương quan điểm PSQI và điểm DASS-lo âu.............................72
Biểu đồ 3.8. Tương quan điểm nhân cách Hs ( nghi bệnh) và thang PSQI....72
Biểu đồ 3.9. Tương quan điểm nhân cách D (trầm cảm) và thang PSQI.......73
Biểu đồ 3.10. tương quan điểm nhân cách Sc (phân liệt) và điểm thang PSQI
.........................................................................................................................73


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Rối loạn sự thích ứng là hội chứng cảm xúc và hành vi xuất hiện khi cá
thể đáp ứng lại với những sự kiện gây sang chấn trong cuộc sống, sự kiện này
có thể đang xảy ra hoặc đã kết thúc không dưới 3 tháng, và vượt quá khả năng
tự điều chỉnh hay thích ứng của cơ thể. Thường gây đau khổ phiền muộn quá
mức không tương xứng với stress, gây suy giảm các hoạt động xã hội, nghề
nghiệp, hiệu suất lao động và khả năng sáng tạo của người bệnh
Rối loạn sự thích ứng là một chẩn đoán cho mọi lứa tuổi, biểu hiện
thường thay đổi, có thể kết hợp nhau, bao gồm khí sắc trầm, lo âu phiền
muộn, giận dữ, rối loạn hành vi, triệu chứng cơ thể, thoái triển, giảm sút có

mức độ trong hiệu suất và thói quen hàng ngày.
Rối loạn sự thích ứng chiếm 0,9-1,4% dân số, 16% trẻ em và vị thành
niên trong cộng đồng, là rối loạn thường gặp thứ 3 chiếm 11-18% trong các
rối loạn tâm thần, đây cũng là rối loạn gặp nhiều ở bệnh nhân có bệnh cơ thể
mạn tính hoặc nan y với tỷ lệ 13-19%
Rối loạn giấc ngủ là các rối loạn ưu thế về số lượng, chất lượng và thời
gian ngủ. Có nhiều các rối loạn giấc ngủ khác nhau đã được nghiên cứu và ghi
nhận,chúng được chẩn đoán và phân loại theo nguyên nhân, thời gian, hoặc đặc
điểm triệu chứng. Rối loạn giấc ngủ được phân loại theo đặc điểm triệu chứng
gồm: mất ngủ, ngủ nhiều, rối loạn nhịp thức ngủ, giấc ngủ bất thường
Rối loạn giấc ngủ được xem là một triệu chứng cơ thể trong phản ứng
căng thẳng, là biểu hiện gặp trong 43-48% các rối loạn sự thích ứng, một
nghiên cứu đã chỉ ra rằng 78% bệnh nhân mất ngủ báo cáo có liên quan đến
căng thẳng. Mất ngủ là triệu chứng gặp trong 78% các rối loạn tâm thần và
chiếm 82% trong các rối loạn giấc ngủ, là nhân tố quan trọng trong vòng luẩn
quẩn bệnh lý của các rối loạn tâm sinh, , là than phiền phổ biến gây ảnh hưởng


2

về thể chất và tinh thần và làm nặng thêm tình trạng bệnh tâm thần
Rối loạn giấc ngủ là một trong những triệu chứng phổ biến và quan trọng
trong các rối loạn sự thích ứng song ở Việt Nam chưa có công trình nào nghiên
cứu, nên chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn
giấc ngủ ở bệnh nhân rối loạn sự thích ứng” với mục tiêu:
Mô tả đặc điểm lâm sàng rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân rối loạn sự
thích ứng

CHƯƠNG 1



3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm
1.1.1 Rối loạn giấc ngủ : Rối loạn giấc ngủ là các rối loạn ưu thế về số lượng,
chất lượng và thời gian ngủ, gây ảnh hưởng trực tiếp đến bệnh nhân về cả mặt
thể chất, tâm thần và xã hội
1.1.2 Rối loạn sự thích ứng : Rối loạn sự thích ứng là hội chứng cảm xúc và
hành vi xuất hiện khi cá thể đáp ứng lại với những sự kiện gây sang chấn
trong cuộc sống,sự kiện này có thể đang xảy ra hoặc đã kết thúc không dưới 3
tháng, và vượt quá khả năng tự điều chỉnh hay thích ứng của cơ thể .Thường
gây đau khổ phiền muộn quá mức không tương xứng với stress, gây suy giảm
các hoạt động xã hội, nghề nghiệp, hiệu suất lao động và khả năng sáng tạo
của người bệnh
1.1.3 Stress: Theo Hans Selye(1950), Stress là một phản ứng sinh học không
đặc hiệu của cơ thể trước những tình huống căng thẳng hay còn gọi là tác
nhân kích thích(stressor), những phản ứng nhằm khôi phục lại trạng thái cân
bằng nội môi, khắc phục được các tình huống để đảm bảo duy trì và thích
nghi thoả đáng của cơ thể trước điều kiện sống luôn biến đổi, và khi mất khả
năng thích nghi thì stress có thể làm cho cá thể lâm bệnh.
1.1.4 Nhân cách : Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính
tâm lý của cá nhân quy định bản sắc và giá trị xã hội của con người. Nhân
cách hình thành chịu sự chi phối của nhiều yếu tố : bẩm sinh-di truyền, môi
trường tự nhiên và hoàn cảnh xã hội,giáo dục, hoạt động cá nhân...
1.2. Rối loạn giấc ngủ :
1.2.1 Sinh lý giấc ngủ :
1.2.1.1 Giấc ngủ bình thường
- Các giai đoạn của giấc ngủ



4

Giấc ngủ là thời gian trong đó các chu kỳ ngủ diễn ra lặp lại và kế tiếp
nhau. Mỗi chu kỳ ngủ bao gồm hai trạng thái ngủ riêng biệt kế tiếp nhau thể
hiện rõ trên điện não đồ (EEG): trạng thái ngủ có cử động nhãn cầu nhanh
(rapid eye movemnet) REM và trạng thái ngủ không có cử động nhãn cầu
nhanh (non rapid eye movement) NREM
Mỗi chu kỳ ngủ kéo dài khoảng 90-120 phút, bắt đầu bằng bằng trạng thái
REM và kết thúc bằng trạng thái NREM, chu kỳ ngủ được lặp lại 3-6 lần mỗi đêm.

Hình 1.1: Các giai đoạn giấc ngủ trong một đêm ở người trưởng thành
 Trạng thái giấc ngủ REM
Chiếm khoảng 20- 25% tổng thời gian, trong chu kỳ đầu REM thường có
xu hướng ngắn nhất, kéo dài không quá mười phút, những giai đoạn REM sau
thường dài hơn với 15-40 phút. Giấc ngủ REM là giai đoạn hoạt động của
giấc ngủ, được đánh dấu bằng hoạt động tăng cường của não, sóng não nhanh
và không đồng bộ, tương tự như lúc thức. Nhịp thở nhanh hơn, không đều, và
nông, mắt di chuyển nhanh theo các hướng khác nhau và cơ bắp tay chân trở
nên liệt tạm thời. Tăng nhịp tim và tăng huyết áp. Các giấc mơ hầu hết xảy ra
trong giai đoạn này.
 Trạng thái giấc ngủ NREM
Giấc ngủ NREM chiếm khoảng 75%-80% tổng thời gian trong một chu
kỳ ngủ, được đặc trưng bởi sự giảm các hoạt động sinh lý. Khi giấc ngủ sâu
hơn, các sóng điện não (EEG) chậm hơn và có biên độ lớn hơn, nhịp thở và
nhịp tim chậm lại, huyết áp giảm xuống. Trạng thái giấc ngủ NREM gồm bốn
giai đoạn như sau:
• Giai đoạn 1: Chiếm 2-5% tổng thời gian, là thời gian buồn ngủ hoặc



5

chuyển tiếp từ trạng thái thức sang trạng thái ngủ, hoạt động cơ bắp và sóng
não bắt đầu chậm lại. Có thể bắt gặp giật cơ đột ngột trong giai đoạn này.
• Giai đoạn 2: Chiếm 45-55% tổng thời gian, là giai đoạn ngủ nhẹ. Mắt
dừng chuyển động, sóng điện não trở nên chậm hơn, thỉnh thoảng có các đợt
sóng nhanh, cơ bắp giãn mềm, nhịp tim giảm và nhiệt độ cơ thể giảm.
• Giai đoạn 3 và 4: Giai đoạn 3 chiếm 3-8% tổng thời gian, giai đoạn 4
chiếm 10-15% tổng thời gian giấc ngủ.
Giai đoạn 3 và 4 được gọi chung là giai đoạn sóng chậm (SWS), đặc
trưng bởi sự xuất hiện của các sóng não chậm gọi là sóng delta xen kẽ với các
sóng nhỏ hơn và nhanh hơn. Huyết áp giảm, thở chậm và thân nhiệt giảm thấp
hơn, cơ thể bất động. Ngủ sâu hơn, không có chuyển động mắt, giảm hoạt
động cơ, nhưng cơ vẫn không mất đi chức năng vận động của nó. Trong giai
đoạn giấc ngủ sóng chậm này rất khó bị đánh thức và có thể cảm thấy lảo đảo
hoặc mất phương hướng trong vài phút sau khi bị thức dậy trong giai đoạn
này. Một số trẻ em có thể có hiện tượng đái dầm, hoảng sợ trong khi ngủ,
miên hành trong giai đoạn này.

Hình 1.2: Thay đổi điện não trong các giai đoạn giấc ngủ [16]
- Thay đổi về giấc ngủ theo lứa tuổi


6

Nhu cầu ngủ theo từng lứa tuổi là khác nhau, càng lớn tuổi thì nhu cầu
ngủ càng giảm, và các giai đoạn của giấc ngủ cũng thay đổi theo, người lớn
tuổi có giấc ngủ REM cũng ngắn hơn người trẻ tuổi.
Bảng 1.3. Thay đổi về giai đoạn giấc ngủ theo lứa tuổi
Thời gian

Tuổi ấu thơ

ngủ(h)
13-16

(<7 tuổi)
Trẻ em

8-12

(7-18 tuổi)
Người lớn

6-9

(19-64 tuổi)
Người già
(≥65)
5-8
- Chức năng của giấc ngủ

REM

Giai đoạn

Giai đoạn

1-2(%)

3-4(%)


40-50

10-30

30-40

20-30

40-60

20-30

15-25

45-60

15-25

15-25

50-80

5-15

Cho đến nay vẫn chưa có sự đồng thuận về chức năng cốt lõi của giấc
ngủ. Các nghiên cứu đã được thực hiện thường dựa trên sự quan sát trong thời
gian bệnh nhân thiếu ngủ, và chỉ đánh giá một khía cạnh của của giấc ngủ, có
rất ít các nghiên cứu giải thích chức năng toàn diện của giấc ngủ và giải thích
các chức năng phân tử, cấu trúc, và điện sinh lý của giấc ngủ. Các nghiên cứu

đã đưa ra kết luận về chức năng giấc ngủ như sau:
 Vai trò của giấc ngủ trong phục hồi thể chất
Vai trò của giấc ngủ như là một giai đoạn phục hồi thể chất,giảm tiêu hao
năng lượng, giúp cơ thể tăng trưởng. Vào giữa năm 1990, Berger và Philips
đã đưa ra giả thuyết rằng chức năng chính của giấc ngủ là để bảo tồn năng
lượng.
Điều này được giải thích là trong thời gian ngủ các hormone tăng
trưởng-hormone làm tăng quá trình đồng hóa tăng tiết, trong khi các hormon


7

làm tăng quá trình dị hóa như cortisol lại giảm tiết.
Hầu hết các xung hormone sinh trưởng tăng tiết trong giai đoạn giấc ngủ
sóng chậm (SWS) với mức hormone tăng trưởng giảm rõ rệt trong thời gian
thiếu ngủ. Mức prolactin cao nhất được ghi nhận trong thời gian ngủ và sự
phóng thích testosterone tăng lên khi ngủ ở nam giới
Theo Klingenberg, mặc dù lượng tiêu thụ năng lượng tăng là giải thích phổ
biến nhất, nhưng thời gian ngủ ngắn dường như không ảnh hưởng đáng kể đến
tổng chi phí năng lượng hàng ngày. Mặc dù có bằng chứng hạn chế, nhưng các
yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến sự tăng tiêu thụ năng lượng là do tăng cường sự
tiết hormone tuyến giáp và glucocorticoid lúc thức so với lúc ngủ
Các nghiên cứu dịch tễ học đã chỉ ra rằng cả giấc ngủ dài và giấc ngủ
ngắn so với bình thường đều có liên quan đến gia tăng nguy cơ tử vong do
mọi nguyên nhân
 Các chức năng điều hòa miễn dịch của giấc ngủ : Vẫn chưa được
hiểu rõ, nhưng những nghiên cứu gần đây cho thấy giấc ngủ đóng vai trò bổ
trợ để tăng cường giai đoạn sớm của đáp ứng miễn dịch
 Giấc ngủ là điều cần thiết cho học tập và trí nhớ
Mức độ tiến bộ trong học tập có liên quan đến tỷ lệ giấc ngủ NREM,

Marshall và cộng sự chứng minh rằng sự khởi tạo và tăng cường của sóng
chậm là cơ sở cho việc nhớ
Hiệu quả học tập có tương quan tỷ lệ với tăng giấc ngủ REM so với mức
cơ sở
Giai đoạn ngủ sóng chậm SWS và REM là cần thiết cho chức năng nhận
thức cấp cao. Tuy nhiên, Crick và Mitchison coi giấc ngủ REM là một loại bỏ
hoặc giảm bớt ký ức về các hành vi không mong muốn.
 Ảnh hưởng của mất ngủ tới hiệu quả của nhận thức và công việc
Ảnh hưởng của việc mất ngủ đối với hiệu suất thần kinh là nổi bật và


8

cấp tính. Một số nghiên cứu thực nghiệm cho thấy trong số những người
trưởng thành khỏe mạnh, hiệu quả nhận thức bị giảm sút khi thời gian ngủ ban
đêm được giới hạn dưới 7 giờ. Hơn nữa, còn suy giảm về thành tích và hiệu
quả công việc, giảm cảnh giác và giảm tập trung chú ý. Khiếm khuyết về nhận
thức do mất ngủ là cấp tính và tăng dần theo thời gian
 Một làn sóng lý thuyết khác đã nhấn mạnh đến chức năng ngủ ở mức độ
tế bào. Morruzi cho rằng giấc ngủ tạo điều kiện phục hồi chậm và ổn định các
khớp thần kinh được kích hoạt trong quá trình nhận thức. Krueger và cộng sự
và Kavanau và cộng sự đề xuất rằng giấc ngủ giúp giữ được các khớp thần
kinh chưa sử dụng và ổn định các khớp thần kinh đã sử dụng
- Cơ chế điều hòa nhịp thức-ngủ
Hệ thống ngủ-thức được cho là được điều chỉnh bởi sự tương tác của hai
quá trình chính, một quá trình thúc đẩy giấc ngủ (quá trình S) và một quá
trình duy trì sự tỉnh táo (quá trình C). Quá trình S là phương thức về hằng
định nội môi giúp cho giấc ngủ, quá trình C là thúc đẩy sự thức giấc và được
quy định bởi hệ thống sinh học theo chu kỳ ngày đêm.
Có nhiều cơ chế liên quan đến hoạt động thức-ngủ đã được nghiên cứu

như sau:
 Cơ chế liên quan đến các vùng của não:
Quá trình ngủ S được khởi động bởi các nơ-ron làm tắt các hệ thống
đánh thức, do đó cho phép não ngủ. Nhiều trong số các nơ-ron này được tìm
thấy trong vùng preoptic của vùng dưới đồi. Những nơ-ron này, chứa các
phân tử ức chế sự dẫn truyền thông tin thần kinh, tắt các hệ thống đánh thức
khi ngủ. Mất các tế bào thần kinh gây ra chứng mất ngủ trầm trọng. Các vùng
khác của não cũng ảnh hưởng rất lớn đến hệ thống ngủ. Chúng bao gồm các
phần dưới của thân não để truyền thông tin về trạng thái của cơ thể (ví dụ như
dạ dày đầy có lợi cho giấc ngủ), cũng như từ các vùng cảm xúc và nhận thức


9

của não trước.
Khi kích thích hệ thống cấu tạo lưới vùng thân não và dưới đồi, sẽ gây
tác động lên hệ limbic ở vỏ não và gây ra trạng thái thức.
 Cơ chế liên quan một số chất dẫn truyền
Quá trình thức giấc được khởi động có liên quan đến các chất dẫn truyền
thần kinh monoamine (norepinephrine, serotonin, dopamine, và histamin) từ
các nhóm tế bào ở phần trên thân não.
Orexin-A và orexin-B được tạo ra bởi một nhóm nhỏ các tế bào thần
kinh của vùng dưới đồi, hypocretin và hormon melatonin của vùng dưới đồi
cũng tham gia quá trình thức giấc.
Acetylcholine và gamma-aminobutyric acid của vùng não trước cũng
tham gia vào quá trình thức giấc.

Hình 1.4: Các chất trung gian hóa học tham gia điều hòa thức-ngủ
Cơ chế liên quan đến hằng định nội môi
Somnogens là chất trung gian hóa học neuroactive thúc đẩy giấc ngủ,

tích lũy trong thức và có xu hướng làm tăng độ sâu của giấc ngủ. Giả thuyết
hiện tại là adenosine, cytokine, prostaglandin D, dipeptides muramyl, và yếu
tố hoại tử khối u-α... như chất thúc đẩy cho giấc ngủ. Adenosine, có lẽ là được


10

nghiên cứu nhiều nhất, là một chất mà tăng lên trong sự tỉnh táo và giảm
xuống trong lúc ngủ ở các vùng não cụ thể. (Caffeine tăng cường sự tỉnh táo
bằng cách chặn các thụ thể adenosine.)
GABA và galanin ức chế tất cả các khu vực đánh thức giấc ngủ tại đồi
thị và dưới đồi và các trung tâm hưng phấn ở thân não, dẫn đến sự khởi đầu
của giấc ngủ.
 Cơ chế nhịp điệu sinh học, đồng hồ 24 giờ
Nhịp điệu sinh học đồng nghĩa với nhịp điệu hàng ngày trong sinh lý học
và hoạt động của các cơ quan. Chúng kiểm soát chu kỳ ngủ-thức, điều chỉnh
hoạt động thể chất và tiêu thụ thức ăn, và điều chỉnh nhiệt độ cơ thể trong
ngày, nhịp tim, căng giãn cơ và tiết hormon. Nhịp điệu được tạo ra bởi cấu
trúc thần kinh trong vùng dưới đồi, chức năng như một đồng hồ sinh
học . Động vật và thực vật có đồng hồ nội sinh để tổ chức các nhịp điệu về
hoạt động và sinh lý hàng ngày phù hợp với chu kỳ ngày đêm bên ngoài. Cơ
sở của các đồng hồ này được cho là một chuỗi các quá trình phân tử liên quan
đến các gen "clock" được thể hiện trong nhịp điệu gần 24 giờ.
Nhân suprachiasmatic (SCN) chịu trách nhiệm điều chỉnh nhịp sinh học
ở tất cả các cơ quan. Nó nhận được các tín hiệu trực tiếp từ một lớp các tế bào
thần kinh trong võng mạc có tác dụng như các máy dò độ sáng, có thể thiết
lập lại các gen đồng hồ trong SCN hàng ngày. SCN sau đó truyền sang phần
não còn lại, và các tín hiệu cơ thể mang tất cả các chu kỳ hàng ngày đồng bộ
với chu kỳ ngày đêm bên ngoài.
Ảnh hưởng chính của SCN đối với giấc ngủ là do thông qua một chuỗi

nhân của vùng dưới đồi, gây tín hiệu cho hệ thống ngủ-thức để điều phối hoạt
động của chúng với chu kỳ ban ngày. SCN cũng phối hợp các chu kỳ ăn uống,
hoạt động vận động, và các hoocmon, chẳng hạn như corticosteroids. Trong
một số điều kiện (ví dụ, hạn chế của thức ăn sẵn có) khi có sự thay đổi nhiệt


11

độ bên ngoài, hoặc thậm chí trong các điều kiện căng thẳng (ví dụ như cần
tránh kẻ săn mồi), động vật phải thay đổi chu kỳ hàng ngày để tồn tại. Trong
những trường hợp như vậy, nhân dorsomedial có thể chuyển sang chu kỳ mới
hàng ngày, có thể hoàn toàn không liên quan với SCN và chu kỳ sáng-tối, và
tín hiệu của nó cũng làm thay đổi chu kỳ ngủ, hoạt động, ăn uống và tiết
hormon corticosteroid
Một điều khiển khác của SCN là một con đường kiểm soát sự tiết của
melatonin, một hoóc môn được sản xuất bởi tuyến tùng. Melatonin chủ yếu
được tiết ra vào ban đêm, có tác dụng củng cố thêm nhịp sinh học nhưng chỉ
có tác dụng hạn chế trực tiếp vào giấc ngủ.
Điều chỉnh nhiệt độ cơ thể ảnh hưởng đến hệ thống sinh học. Nhiệt độ cơ
thể của một cá nhân cao hơn ban ngày so với ban đêm .Vào ban đêm, nhiệt độ
cơ thể giảm dần (gọi là pha giảm chu kỳ của cơ thể), và sự gia tăng thoát
nhiệt, tất cả đều thúc đẩy giấc ngủ bắt đầu và duy trì, cũng như làn sóng EEG
chậm hoạt động. Ngược lại, có một sự gia tăng dần dần nhiệt độ cơ thể vài giờ
trước khi thức dậy. Bộ não gửi tín hiệu đến các bộ phận khác của cơ thể làm
tăng sản xuất và bảo tồn nhiệt để phá vỡ giấc ngủ và thúc đẩy thức dậy

Hình 1.5: Thay đổi nhiệt độ cơ thể liên quan thức-ngủ
1.3. Rối loạn sự thích ứng



12

1.3.1. Khái niệm và phân loại
Khái niệm: Rối loạn sự thích ứng là hội chứng cảm xúc và hành vi
xuất hiện khi cá thể đáp ứng lại với những sự kiện gây sang chấn trong cuộc
sống, sự kiện này có thể đang xảy ra hoặc đã kết thúc không dưới 3 tháng, và
vượt quá khả năng tự điều chỉnh hay thích ứng của cơ thể .Thường gây đau khổ
phiền muộn quá mức không tương xứng với stress, gây suy giảm các hoạt động
xã hội, nghề nghiệp, hiệu suất lao động và khả năng sáng tạo của người bệnh.
Phân loại rối loạn sự thích ứng:
Theo phân loại của ICD 10:
F43.2: Phản ứng trầm cảm ngắn, kéo dài không quá 1 tháng
F43.21: Phản ứng trầm cảm kéo dài : Kéo dài trên 6 tháng và dưới 2 năm
F43.22: Phản ứng hỗn hợp lo âu và trầm cảm
F43.23: Rối loạn cảm xúc khác chiếm ưu thế
F43.24: Rối loạn hành vi chiếm ưu thế
F43.25: Rối loạn hỗn hợp cảm xúc và hành vi
F43.28: Với các triệu chứng ưu thế biệt định khác
1.3.2. Yếu tố nguy cơ của rối loạn sự thích ứng
Trẻ tuổi, trình độ học vấn thấp, độc thân, sinh viên, người sống khu vực
thành thị
Căng thẳng cuộc sống sớm, tiền sử bị lạm dụng hoặc bỏ rơi lúc nhỏ
Đặc điểm tính cách dễ bị tổn thương
Tính lệ thuộc, sự che chở quá mức của người mẹ
Các sang chấn lớn trong quá khứ, bạo lực gia đình
1.3.3. Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán :
 Đặc điểm lâm sàng rối loạn sự thích ứng :
Stress được xem là nhân tố tác động trực tiếp của rối loạn sự thích ứng,
nếu không có stress thì rối loạn này không xảy ra. Rối loạn sự thích ứng



×