Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ điều TRỊ u BUỒNG TRỨNG BẰNG PHẪU THUẬT nội SOI tại BỆNH VIỆN đk sơn tây từ 01012014 – 31122018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.71 KB, 56 trang )

SỞ Y TẾ HÀ NỘI
BỆNH VIỆN ĐA KHOA SƠN TÂY

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP CƠ SỞ

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
U BUỒNG TRỨNG BẰNG PHẪU THUẬT
NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN ĐK SƠN TÂY
TỪ 01/01/2014 – 31/12/2018

Nhóm nghiên cứu:
Bs CKII. Kiều Thanh Vân
Bs CKII. Hà Thị Hạnh
Bs CKI. Lê Việt Cường
Bs CKI. Dương Viết Phong
Ths Bs Đỗ Mạnh Thắng

HÀ NỘI 2019


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................12
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân u buồng trứng
được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện ĐK Sơn Tây từ 01/01/ 2014 đến
31/12/2018...................................................................................................13
II. Tình hình ứng dụng và phát triển PTNS ở Việt Nam:............................14
III. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý, mô học của buồng trứng:.........................15
1. Giải phẫu buồng trứng:......................................................................15
Hình 1.1. Giải phẫu tử cung - buồng trứng............................................15
Sinh lý:...................................................................................................16
Mô học:..................................................................................................17


4. Phân loại các khối u buồng trứng:..........................................................17
4.1. Đại thể:............................................................................................17
................................................................................................................17
Hình 1.3. hình ảnh u buồng trứng có vỏ sần sùi, nhú trên siêu âm [11].
................................................................................................................18
4.2. Vi thể:..............................................................................................18
5. Chẩn đoán u buồng trứng:.......................................................................19
5.1. Lâm sàng:........................................................................................19
5.2. Cận lâm sàng:..................................................................................20
Hình 1.4. Hình ảnh u buồng trứng dạng có nhú trong nang trên siêu âm
và trên đại thể [11].................................................................................21
6. Các phương pháp điều trị u buồng trứng:...............................................23
6.1. Chọc hút u dưới siêu âm:................................................................23
6.2. Phẫu thuật mở bụng:.......................................................................23
6.3. Phẫu thuật qua nội soi ổ bụng:........................................................23
7. Phẫu thuật nội soi u buồng trứng:...........................................................23
7.1. Chỉ định và chống chỉ định:............................................................23
7.2. Các phương pháp điều trị U buồng trứng bằng PTNS:...................24
Hình 1.5 . Bóc u không chọc hút trước [12]..........................................24
................................................................................................................25


Hình 1.6. Chọc vỏ u bằng trocart 5 mm [12].........................................25
Hình 1.7. Dùng 2 kìm có mấu kẹp và kéo 2 mép nhu mô buồng trứng
lành ngược nhau, bộc lộ u buồng trứng bên trong [12].........................26
Hình 1.8. Đốt các nốt lạc nội mạc tử cung trên vỏ u lạc nội mạc tử cung
[12].........................................................................................................27
7.2. Các bước tiến hành PTNS u buồng trứng:......................................27
Chương 2........................................................................................................30
1. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................30

2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:.......................................................................30
2.2. Tiêu chuẩn loại trừ:.........................................................................30
2. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................30
2.1. Thiết kế nghiên cứu:.......................................................................30
2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn mẫu không xác suất, lấy mẫu thuận tiện
................................................................................................................30
2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu:......................................................30
3. Xử lý số liệu:......................................................................................31
4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu:.........................................................32
Chương 3........................................................................................................33
1. Đặc điểm dịch tễ của nhóm đối tượng nghiên cứu:................................33
1.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu:.........................................33
1.2. Tiền sử sản khoa:.............................................................................33
1.3. Tiền sử VMC ổ bụng:......................................................................34
2. Đặc điểm lâm sàng u buồng trứng trước phẫu thuật:..............................34
2.1. Hoàn cảnh phát hiện khối u:...........................................................34
2.2. Vị trí u.............................................................................................34
2.3. Kích thước u buồng trứng:..............................................................35
2.4. Mức độ di động của khối u trên lâm sàng và mức độ dính của khối
u khi nội soi:...........................................................................................35
3. Đặc điểm cận lâm sàng u buồng trứng trước phẫu thuật:.......................36
3.1. Tính chất khối u trên siêu âm:.........................................................36
4. Kết quả phẫu thuật:.................................................................................36


4.1. Tỉ lệ PTNS u buồng trứng trên tổng số phẫu thuật u buồng trứng:
Bảng 3.9. Tỉ lệ PTNS u buồng trứng.....................................................36
4.2. Tỉ lệ thành công:.............................................................................36
Bảng 3.11. Nguyên nhân chuyển mổ mở...............................................37
4.3. Phương pháp phẫu thuật:................................................................37

Bảng 3.13. Tương quan giữa tuổi bệnh nhân và PPPT..........................37
Bảng 3.14. Tương quan giữa kích thước u và PPPT..............................39
Bảng 3.15. Tương quan giữa số lượng con và PPPT.............................39
Bảng 3.16. Tương quan giữa mức độ dính của khối u khi nội soi và
PPPT......................................................................................................40
Hậu phẫu:....................................................................................................40
5.1. Biến chứng sau mổ:.........................................................................40
5.2. Thời gian hậu phẫu:........................................................................41
Chương 4 BÀN LUẬN..................................................................................42
1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu:......................................................42
1.1 Tuổi:.................................................................................................42
1.2. Tiền sử sản khoa:.............................................................................42
1.3. Tiền sử VMC ổ bụng:......................................................................43
2. Đặc điểm u buồng trứng trước phẫu thuật:.............................................44
2.1. Hoàn cảnh phát hiện u:...................................................................44
2.2. Số lượng, vị trí và kích thước u buồng trứng:.................................44
Bảng 3.5 cho thấy trong 180 bệnh nhân nghiên cứu u bên phải có 108 ca
; u bên trái có 66 ca, có 6 trường hợp u buồng trứng 2 bên...................44
2.3. Độ di động của khối u trên lâm sàng và độ dính của khối u khi nội
soi...........................................................................................................45
2.4. Tính chất u trên siêu âm:.................................................................46
3. Kết quả phẫu thuật và các yếu tố ảnh hưởng:.........................................46
3.1. Tỉ lệ thành công:.............................................................................46
3.2. Phương pháp phẫu thuật và các yếu tố liên quan:...........................46
4. Hậu phẫu:................................................................................................48
4.1. Biến chứng sau mổ:.........................................................................48


4.2. Thời gian nằm viện sau mổ:...........................................................48
KẾT LUẬN....................................................................................................49

1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng:.................................................49
2.Kết quả điều trị:..................................................................................49
KIẾN NGHỊ...................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................52
TIẾNG VIỆT:..............................................................................................52
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU......................................................................53
PHẪU THUẬT NỘI SOI U BUỒNG TRỨNG..........................................53
TẠI BỆNH VIỆN ĐK SƠN TÂY...............................................................53
Mã số N.C:……… Số bệnh án:..................................................................53
Mức độ di động của khối u trên lâm sàng..............................................54
Mức độ dính của khối u khi nội soi ổ bụng...........................................54
Tính chất u trên siêu âm.........................................................................54
Kết quả phẫu thuật......................................................................................54
Cách thức phẫu thuật:............................................................................54
Tai biến :.................................................................................................54
Kết quả giải phẫu bệnh ............................................................................55
Hậu phẫu.....................................................................................................55


NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BV

: Bệnh viện

BN

: Bệnh nhân

BVĐKST


: Bệnh viện Đa khoa Sơn Tây

CS

: Cộng sự

LNMTC

: Lạc nội mạc tử cung

NMTC

: Nội mạc tử cung

PPPT

: Phương pháp phẫu thuật

PTNS

: Phẫu thuật nội soi

TGPT

: Thời gian phẫu thuật

VMC

: Vết mổ cũ


VTC

: Vòi tử cung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết đây là công trình nghiên cứu của chúng tôi. Các số liệu trong đề
tài này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được cá nhân hay tổ chức nào công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................12
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân u buồng trứng
được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện ĐK Sơn Tây từ 01/01/ 2014 đến
31/12/2018...................................................................................................13
II. Tình hình ứng dụng và phát triển PTNS ở Việt Nam:............................14
III. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý, mô học của buồng trứng:.........................15
1. Giải phẫu buồng trứng:......................................................................15
Hình 1.1. Giải phẫu tử cung - buồng trứng............................................15
Sinh lý:...................................................................................................16
Mô học:..................................................................................................17
4. Phân loại các khối u buồng trứng:..........................................................17
4.1. Đại thể:............................................................................................17
................................................................................................................17
Hình 1.3. hình ảnh u buồng trứng có vỏ sần sùi, nhú trên siêu âm [11].
................................................................................................................18
4.2. Vi thể:..............................................................................................18
5. Chẩn đoán u buồng trứng:.......................................................................19

5.1. Lâm sàng:........................................................................................19
5.2. Cận lâm sàng:..................................................................................20
Hình 1.4. Hình ảnh u buồng trứng dạng có nhú trong nang trên siêu âm
và trên đại thể [11].................................................................................21
6. Các phương pháp điều trị u buồng trứng:...............................................23
6.1. Chọc hút u dưới siêu âm:................................................................23
6.2. Phẫu thuật mở bụng:.......................................................................23
6.3. Phẫu thuật qua nội soi ổ bụng:........................................................23
7. Phẫu thuật nội soi u buồng trứng:...........................................................23
7.1. Chỉ định và chống chỉ định:............................................................23
7.2. Các phương pháp điều trị U buồng trứng bằng PTNS:...................24
Hình 1.5 . Bóc u không chọc hút trước [12]..........................................24


................................................................................................................25
Hình 1.6. Chọc vỏ u bằng trocart 5 mm [12].........................................25
Hình 1.7. Dùng 2 kìm có mấu kẹp và kéo 2 mép nhu mô buồng trứng
lành ngược nhau, bộc lộ u buồng trứng bên trong [12].........................26
Hình 1.8. Đốt các nốt lạc nội mạc tử cung trên vỏ u lạc nội mạc tử cung
[12].........................................................................................................27
7.2. Các bước tiến hành PTNS u buồng trứng:......................................27
Chương 2........................................................................................................30
1. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................30
2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:.......................................................................30
2.2. Tiêu chuẩn loại trừ:.........................................................................30
2. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................30
2.1. Thiết kế nghiên cứu:.......................................................................30
2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: Chọn mẫu không xác suất, lấy mẫu thuận tiện
................................................................................................................30
2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu:......................................................30

3. Xử lý số liệu:......................................................................................31
4. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu:.........................................................32
Chương 3........................................................................................................33
1. Đặc điểm dịch tễ của nhóm đối tượng nghiên cứu:................................33
1.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu:.........................................33
1.2. Tiền sử sản khoa:.............................................................................33
1.3. Tiền sử VMC ổ bụng:......................................................................34
2. Đặc điểm lâm sàng u buồng trứng trước phẫu thuật:..............................34
2.1. Hoàn cảnh phát hiện khối u:...........................................................34
2.2. Vị trí u.............................................................................................34
2.3. Kích thước u buồng trứng:..............................................................35
2.4. Mức độ di động của khối u trên lâm sàng và mức độ dính của khối
u khi nội soi:...........................................................................................35
3. Đặc điểm cận lâm sàng u buồng trứng trước phẫu thuật:.......................36
3.1. Tính chất khối u trên siêu âm:.........................................................36


4. Kết quả phẫu thuật:.................................................................................36
4.1. Tỉ lệ PTNS u buồng trứng trên tổng số phẫu thuật u buồng trứng:
Bảng 3.9. Tỉ lệ PTNS u buồng trứng.....................................................36
4.2. Tỉ lệ thành công:.............................................................................36
Bảng 3.11. Nguyên nhân chuyển mổ mở...............................................37
4.3. Phương pháp phẫu thuật:................................................................37
Bảng 3.13. Tương quan giữa tuổi bệnh nhân và PPPT..........................37
Bảng 3.14. Tương quan giữa kích thước u và PPPT..............................39
Bảng 3.15. Tương quan giữa số lượng con và PPPT.............................39
Bảng 3.16. Tương quan giữa mức độ dính của khối u khi nội soi và
PPPT......................................................................................................40
Hậu phẫu:....................................................................................................40
5.1. Biến chứng sau mổ:.........................................................................40

5.2. Thời gian hậu phẫu:........................................................................41
Chương 4 BÀN LUẬN..................................................................................42
1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu:......................................................42
1.1 Tuổi:.................................................................................................42
1.2. Tiền sử sản khoa:.............................................................................42
1.3. Tiền sử VMC ổ bụng:......................................................................43
2. Đặc điểm u buồng trứng trước phẫu thuật:.............................................44
2.1. Hoàn cảnh phát hiện u:...................................................................44
2.2. Số lượng, vị trí và kích thước u buồng trứng:.................................44
Bảng 3.5 cho thấy trong 180 bệnh nhân nghiên cứu u bên phải có 108 ca
; u bên trái có 66 ca, có 6 trường hợp u buồng trứng 2 bên...................44
2.3. Độ di động của khối u trên lâm sàng và độ dính của khối u khi nội
soi...........................................................................................................45
2.4. Tính chất u trên siêu âm:.................................................................46
3. Kết quả phẫu thuật và các yếu tố ảnh hưởng:.........................................46
3.1. Tỉ lệ thành công:.............................................................................46
3.2. Phương pháp phẫu thuật và các yếu tố liên quan:...........................46
4. Hậu phẫu:................................................................................................48


4.1. Biến chứng sau mổ:.........................................................................48
4.2. Thời gian nằm viện sau mổ:...........................................................48
KẾT LUẬN....................................................................................................49
1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng:.................................................49
2.Kết quả điều trị:..................................................................................49
KIẾN NGHỊ...................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................52
TIẾNG VIỆT:..............................................................................................52
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU......................................................................53
PHẪU THUẬT NỘI SOI U BUỒNG TRỨNG..........................................53

TẠI BỆNH VIỆN ĐK SƠN TÂY...............................................................53
Mã số N.C:……… Số bệnh án:..................................................................53
Mức độ di động của khối u trên lâm sàng..............................................54
Mức độ dính của khối u khi nội soi ổ bụng...........................................54
Tính chất u trên siêu âm.........................................................................54
Kết quả phẫu thuật......................................................................................54
Cách thức phẫu thuật:............................................................................54
Tai biến :.................................................................................................54
Kết quả giải phẫu bệnh ............................................................................55
Hậu phẫu.....................................................................................................55


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trên thế giới PTNS hiện đại thực sự phát triển mạnh từ năm 1987 sau
ca cắt túi mật thành công qua nội soi đầu tiên của Philippe Mouret tại LyonPháp. Cho đến nay tính ưu việt của PTNS như mất ít máu, ít gây sang chấn,
an toàn, nhanh bình phục, tính thẩm mỹ cao…đã được khẳng định [2],[12].
Việc áp dụng PTNS trong phụ khoa đã mang lại một kết quả vô cùng
khả quan. Mức độ phẫu thuật ngày càng được nâng cao như phẫu thuật u
nang buồng trứng, các can thiệp tại vòi tử cung trong điều trị vô sinh, phẫu
thuật chửa ngoài tử cung, phẫu thuật cắt tử cung và đến nay PTNS đã áp
dụng trong điều trị một số ung thư phụ khoa .
Một trong những PTNS hay được áp dụng nhất trong phụ khoa là
phẫu thuật u buồng trứng lành tính bao gồm cắt buồng trứng hoặc bóc u.
Tại Việt Nam, PTNS u buồng trứng lần đầu tiên được áp dụng tại
Bệnh viện Từ Dũ vào năm 1993 và tại Bệnh viện Phụ Sản trung ương vào
năm 1996. Gần đây rất nhiều cơ sở phẫu thuật đã áp dụng PTNS trong điều trị
u buồng trứng lành tính. Đặc biệt tại các cơ sở phẫu thuật lớn, điều trị u buồng
trứng lành tính bằng PTNS đã phần lớn thay thế phẫu thuật mở bụng cổ điển.
Cho tới nay PTNS trong điều trị u nang buồng trứng lành tính đã được áp dụng
rộng rãi đến cơ sở y tế cấp huyện ở nhiều huyện thị khác nhau trên cả nước.

Ở nước ta đã có một số nghiên cứu về kỹ thuật, chỉ định và kết quả của PTNS u
buồng trứng. Kết quả cho thấy còn nhiều vấn đề tồn tại trong việc áp dụng PTNS
trong điều trị u buồng trứng lành tính như tai biến chảy máu, tổn thương hệ tiết
niệu và tiêu hóa, tai biến do bơm hơi, bỏ sót ung thư gây lan tràn vào ổ bụng nếu
không được chẩn đoán trước và trong mổ. Ngoài ra còn các tai biến do gây mê,
các hạn chế của gây mê trong PTNS khi có bệnh kết hợp, các trường hợp u dính
nhiều, u lớn phải chuyển sang mổ mở. Hơn nữa chỉ định của phẫu thuật nội soi u
buồng trứng đang còn bị hạn chế về kích thước u, tính chất lành hay ác tính của
khối u, ổ bụng có VMC, khối u dính, đặc biệt tại những cơ sở mới triển khai
phẫu thuật nơi mà trình độ và kinh nghiệm của phẫu thuật viên cũng như gây mê
còn chưa tốt [3], [7], [8].


Tuy nhiên theo thời gian việc áp dụng PTNS nói chung và PTNS u buồng trứng
nói riêng ngày càng nhiều, kỹ thuật PTNS ngày càng được hoàn thiện, chỉ định
cũng được mở rộng hơn [7], [8], [12].
Bệnh viện ĐK Sơn Tây mới áp dụng phẫu thuật nội soi từ tháng 3 năm 2008.
Với 1 dàn máy nội soi và trang thiết bị dụng cụ đầy đủ, khoa Phụ sản đã mạnh
dạn triển khai ngay các kỹ thuật mổ nội soi trong điều trị u buồng trứng. Từ đó
đến nay PTNS u buồng trứng đã được triển khai sâu rộng và trở thành một
phẫu thuật thường quy.
Ở thời điểm hiện tại cũng chưa có nghiên cứu nào tổng kết về công tác điều trị
phẫu thuật nội soi u buồng trứng tại Bệnh viện ĐK Sơn Tây.
Từ những thực tế trên, việc nghiên cứu đánh giá tình hình PTNS u buồng trứng
tại Bệnh viện ĐK Sơn Tây trong thời điểm hiện nay là cần thiết. Vì vậy chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u
buồng trứng tại Bệnh Viện ĐK Sơn Tây từ 01/01/2014 – 31/12/2018” nhằm
mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân u buồng
trứng được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện ĐK Sơn Tây từ 01/01/

2014 đến 31/12/2018.
2. Nhận xét kết quả phẫu thuật nội soi u buồng trứng của những bệnh
nhân trên.
.


Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
I. Sơ lược lịch sử phát triển, ứng dụng, triển vọng của PTNS trên thế giới
Nội soi ổ bụng với mục đích chẩn đoán đã phát triển từ gần một thế kỷ nay và
mang lại những lợi ích đáng kể cho y học. Năm 1987 Philippe Mouret (LyonPháp) đã thực hiện thành công ca cắt túi mật qua nội soi đầu tiên, mở ra một
thời kỳ mới cho ngành phẫu thuật nói chung và ngành PTNS nói riêng. PTNS
nhanh chóng được ứng dụng rộng rãi và phát triển mạnh tại các nước Châu Âu,
Châu Mỹ và trên toàn thế giới [2].
Tại Hoa kỳ năm 1992 đã có hơn 80% các phẫu thuật viên chấp nhận phương
pháp phẫu thuật này. PTNS phát triển rất mạnh tại các nước phát triển. Theo
một báo cáo vào tháng 9 /1994 cho thấy tại Pháp có từ 70.000 90.000 trường hợp PTNS năm, ở Hoa Kỳ năm 1990 có 500.000 trường hợp
PTNS, ở Úc năm 1999 có 20.000 - 25.000 trường hợp PTNS [2].
Sự phát triển mạnh mẽ của các thiết bị ứng dụng như nguồn sáng lạnh, cáp
quang, camera, monitor truyền hình và hệ thống bơm hơi ổ bụng đã góp phần
to lớn trong sự phát triển của PTNS. Cho đến nay, PTNS đã thực sự phát triển
không những ở các nước phát triển mà còn phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới
[2], [9].
II. Tình hình ứng dụng và phát triển PTNS ở Việt Nam:
Tháng 9/1992, Bệnh viện Chợ Rẫy ứng dụng PTNS cắt túi mật đầu tiên tại Việt
Nam.
Bệnh viện Việt Đức triển khai PTNS từ tháng 1/1993. Cũng trong

năm


1993, Bệnh viện Từ Dũ ứng dụng PTNS trong phụ khoa.
BVPSTƯ ứng dụng PTNS từ năm 1996, đến nay đã thành công trong rất nhiều
loại phẫu thuật như điều trị chửa ngoài tử cung, u buồng trứng, vô sinh, lạc nội
mạc tử cung và cắt tử cung hoàn toàn.
Năm 1999 Bệnh viện Phụ sản Hà Nội ứng dụng PTNS trong điều trị chửa
ngoài tử cung và u buồng trứng.
Sau 19 năm được áp dụng tại Việt Nam, PTNS nói chung và PTNS trong phụ


khoa nói riêng đã được triển khai tại rất nhiều cơ sở phẫu thuật trên cả nước từ
BV tuyến trung ương, tuyến tỉnh đến tuyến huyện. PTNS cũng đã trở thành lựa
chọn hàng đầu trong nhiều bệnh lý thuộc nhiều chuyên khoa khác nhau.
III. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý, mô học của buồng trứng:
1. Giải phẫu buồng trứng:
Vòi tử cung
Mạc treo vòi tử cung

Dây chằng thắt lưng buồng trứng

Tử cung

Buồng trứng Dây chằng
tử cung - buồng trứng
Hình 1.1. Giải phẫu tử cung - buồng trứng.
[ Atlat giải phẫu người – NXB Y Học – 2008 ]

Có 2 buồng trứng nằm trong hố buống trứng, sát thành bên chậu hông, cách eo
trên 10 mm.
Buồng trứng gắn vào mặt sau dây chằng rộng qua mạc treo buồng trứng, là cơ
quan duy nhất trong ổ bụng không có phúc mạc bao phủ.

Hình dạng và kích thước:
+ Hình dạng: Buồng trứng có hình hạt th hơi dẹt với hai mặt trong và ngoài,
hai cực trên và dưới.
+ Kích thước: Dài 4 cm, rộng 2 cm, dày 1 cm ở người trưởng thành.
Trọng lượng trung bình 6 - 8 gam.


Liên quan:
+ Mặt ngoài liên quan với thành bên chậu hông, nằm trong hố buồng trứng. Hố
buồng trứng được giới hạn:
+ Phía trên là động mạch chậu ngoài
+ Phía sau là động mạch tử cung
+ Phía trước là nơi bám của dây chằng rộng vào thành chậu hông
+ Mặt trong: liên quan với vòi tử cung, ruột non, bên phải liên quan với ruột
thừa, bên trái liên quan với đại tràng sigma.
- Các phương tiện giữ buồng trứng tại chỗ:
+ Mạc treo buồng trứng: là nếp phúc mạc nối buồng trứng vào mặt sau dây
chằng rộng.
+ Dây chằng tử cung - buồng trứng: nối sừng tử cung với cực dưới buồng
trứng cùng bên.
+ Dây chằng thắt lưng - buồng trứng: đính buồng trứng vào thành bên chậu
hông, bên trong có cuống mạch và thần kinh buồng trứng.
+ Dây chằng vòi - buồng trứng: đi từ loa vòi tới cực trên buồng trứng.
-

Động mạch, tĩnh mạch, thần kinh:

+ Động mạch: buồng trứng được cung cấp máu bởi các nhánh của hai động mạch là
động mạch buồng trứng và động mạch tử cung cùng bên
Động mạch buồng trứng: xuất phát từ động mạch chủ bụng, dưới nguyên ủy

của động mạch thẹn và chạy trong dây chằng treo buồng trứng sau đó chia
thành hai nhánh tận là động mạch buồng trứng ngoài đi vào buồng trứng và
động mạch vòi tử cung ngoài chạy dọc phía dưới vòi tử cung.
Động mạch tử cung: tách ra các nhánh cùng đẻ tiếp nối với các nhánh của động
mạch buồng trứng
+ Tĩnh mạch: đi kèm động mạch.
+ Thần kinh: tách từ đám rối liên mạc treo và đám rối thận đi theo động mạch
buồng trứng để vào buồng trứng.
Sinh lý:
Buồng trứng vừa là một tuyến ngoại tiết, vừa là tuyến nội tiết:


Ngoại tiết: sản xuất ra noãn.
Nội tiết: tiết ra hormon estrogen và progsteron.
Mô học:
Phôi thai: buồng trứng có nguồn gốc từ ụ sinh dục.
Buồng trứng chia làm hai phần là vùng vỏ và vùng tủy
+ Vùng tủy: ở trung tâm, hẹp
+ Vùng vỏ: có hai lớp
Biểu mô: có nguồn gốc từ biểu mô phủ mầm tuyến sinh dục.
Mô liên kết: dưới lớp biểu mô, cấu tạo bởi các tế bào sợi non hình thoi và các
chất gian bào. Trong mô liên kết chứa các khối hình cầu gọi là các nang trứng ở
các lứa tuổi khác nhau từ nguyên thủy tới trưởng thành.
4. Phân loại các khối u buồng trứng:
4.1. Đại thể:

Hình 1.2. hình ảnh nang có dịch trong trên siêu âm [11].
4.1.1 Loại lành tính:
Nang nước: có vỏ mỏng, dịch vàng chanh, không có sùi trong hay ngoài vỏ
nang.

Nang bì: chứa dịch trắng đục, xương , tóc và răng.


Nang nhầy: chứa dịch quánh.
U thể đặc chứa tổ chức đồng nhất.
Mạch máu trên bề mặt nang:
+

Nang cơ năng: mạch máu hình san hô

+

Nang thực thể: mạch máu hình răng lược.

4.2.2. Loại ác tính:

Hình 1.3. hình ảnh u buồng trứng có vỏ sần sùi, nhú trên siêu âm [11].
Vỏ nang sần sùi, có nhiều mạch máu tân tạo.
Nang có nhiều thùy trong và ngoài nang.
Dính vào các tạng lân cận, vỡ.
Chứa nhiều tổ chức đặc hơn lỏng.
4.2. Vi thể:
4.2.1. U biểu mô buồng trứng:
Có mật độ xuất hiện cao, chiếm

75% các khối u buồng trứng

và khoảng 90% các ung thư buồng trứng, gồm:
U có dịch trong: lành và ác tính
U dịch nhầy: lành và ác tính

U dạng nội mạc tử cung: lành và ác tính
U hỗn hợp trung bì: thường có dạng ung thư tuyến ở nhiều mức độ khác nhau


U Brenner: lành và ác tính
U tế bào sáng: lành và ác tính
U hỗn hợp biểu mô: phối hợp ít nhất hai trong năm loại mô học chính của u
biểu mô thông thường.
4.2.2. U mô đệm dây giới bào ( u mô đệm dục ):
U hạt vỏ bào: u hạt bào và u vỏ bào
U sợi: lành và ác tính
U nam hóa – u tế bào Sertoli và Laydig
Gynandroblastom: rất hiếm gặp, ác tính.
4.2.3. U mầm bào:
U tế bào mầm: lành và ác tính
U xoang nội bì phôi
Carcinom: gồm các tế bào nguyên thủy đa năng
U đa phôi: hiếm gặp
Carcinom đệm nuôi
U quái: không trưởng thành, trưởng thành và u quái với chủ yếu một loại mô
U hỗn hợp mầm bào: hai hoặc nhiều thành phần ác tính
U nguyên bào sinh dục.
4.2.4. U buồng trứng do di căn::
U di căn đại tràng
U Krukenberg: di căn từ đường tiêu hóa
U di căn từ vú
U lympho di căn
5. Chẩn đoán u buồng trứng:
Với sự phát triển của các phương tiện cận lâm sàng hiện nay, đặc biệt là siêu
âm thì việc chẩn đoán một khối u buồng trứng không khó, song vấn đề là cần

phân biệt u buồng trứng lành tính hay ác tính, u buồng trứng cơ năng hay thực
thể để có phương pháp điều trị thích hợp.
5.1. Lâm sàng:
Cơ năng:


- Nang nhỏ: triệu chứng nghèo nàn, phần nhiều được phát hiện tình cờ khi đi
khám phụ khoa, siêu âm hoặc khám vô sinh.
Theo một số nghiên cứu trước phát hiện u qua khám phụ khoa và siêu âm:
Khám phụ khoa
Siêu âm
Đỗ Khắc Huỳnh [7 ]
47,0% số trường hợp
23,5% số trường hợp
Đỗ Th Ngọc Lan [8]
29,7% số trường hợp
27,7% số trường hợp
Nguyễn Bình An [12]
24,5% số trường hợp
25,0% số trường hợp
U buồng trứng lớn: bệnh nhân có cảm giác tức, nặng bụng dưới, đôi khi
có rối loạn đại - tiểu tiện khi khối u buồng trứng to chèn ép bàng quang, trực
tràng. Bệnh nhân có thể tự sờ thấy u.
Đau bụng là triệu chứng hay gặp, theo nghiên cứu của Nguyễn Bình An [12]
42,5%, Đỗ Th Ngọc Lan [8] 30,4%, Đỗ Khắc Huỳnh [ 7] 17,6%.
Rối loạn kinh nguyệt: không thường gặp.
Theo Đỗ Khắc Huỳnh [7] 0,6%, Đỗ Th Ngọc Lan [8] 8, %, Nguyễn Bình
An [12] 3%.
Nhiều trường hợp phát hiện khi u có biến chứng xoắn, vỡ.
Khám thực thể:

Thăm âm đạo kết hợp khám bụng để xác định:
Vị trí u và số lượng u.
Kích thước u.
Độ di động của u.
Bề mặt u: nhẵn hay gồ ghề.
Mật độ u: tùy loại u.
Ấn đau hay không đau.
Dịch cổ trướng.
Dấu hiệu nghĩ tới u lành tính: bề mặt nhẵn, di động tốt, không có dịch cổ
trướng.
Dấu hiệu nghi ngờ ác tính: bề mặt u gồ ghề lổn nhổn, di động kém, dính vào
các tạng xung quanh, mật độ chắc, có dịch cổ trướng.
5.2. Cận lâm sàng:
5.2.1. Siêu âm:


Qua đường bụng, đường âm đạo hoặc kết hợp cả hai đường có thể phân biệt vị
trí, số lượng, kích thước và bản chất khối u qua siêu âm, nghi ngờ ác tính có thể
siêu âm doppler mạch máu buồng trứng.
Nang nước: một thùy, thành mỏng, ranh giới rõ, dịch thuần nhất.
Nang nhầy: nhiều thùy, thành dày, dịch thuần nhất.
Nang bì: không thuần nhất do có các mảnh sụn, răng, tóc, tổ chức nhày...
Nang lạc nội mạc tử cung: thành dày, chứa máu nên phản âm không đồng nhất.
U ác tính: có nhiều tổ chức đặc hơn dịch, có vách và sùi trong hay ngoài u, có
hiện tượng tăng sinh mạch máu trên siêu âm doppler.
Có thể có cổ trướng.

Hình 1.4. Hình ảnh u buồng trứng dạng có nhú trong nang trên siêu âm và
trên đại thể [11].
5.2.2. Chụp X quang không chuẩn bị:

Hiện nay ít áp dụng, có thể thấy nốt vôi hóa, hình răng, xương nghĩ tới u bì
buồng trứng.
5.2.3. Soi ổ bụng:
Xác định lại chẩn đoán: có u hay không, u buồng trứng hay tổn thương cơ quan
khác.
Xác định bản chất khối u: nang cơ năng hay thực thể, lành tính hay nghi ngờ ác
tính.


5.2.4. Chọc dò túi cùng Douglas:
Lấy dịch ổ bụng, làm tế bào học, tìm tế bào ung thư, 90% ung thư buồng trứng
giai đoạn muộn có tế bào ung thư dương tính.
5.2.5. Chất đánh dấu khối u:
- CA- 125 là chất đánh dấu khối u, có giá trị chẩn đoán trong ung thư buồng
trứng.
Giá trị bình thường: < 35UI ml (99% ở người khỏe mạnh), 80% ung thư buồng
trứng trong giai đoạn III và IV có nồng độ CA- 125 tăng cao.
Tuy vậy CA-1 25 cũng có thể tăng trong một số ung thư khác như ung thư cổ tử
cung, ung thư niêm mạc tử cung, ung thư vú.
CA- 125 còn có vai trò trong theo dõi tái phát ung thư buồng trứng, thông
thường sau phẫu thuật CA- 125 trở về bình thường sau 3 tháng.
- Hiện nay kết hợp giữa chỉ số CA 125 và HE4 theo thuật toán Roma cho giá
trị chẩn đoán K buồng trứng trước mổ cao, giúp có phương án điều trị và
phẫu thật trước mổ tốt hơn.
Kết quả cho thấy HE4 huyết thanh có độ nhạy và độ đặc hiệu trên cao. HE4
huyết thanh tăng và có giá trị chẩn đoán tốt ung thư buồng trứng biểu mô, đặc
biệt là ung thư buồng trứng biểu mô tuyến nhú và ung thư buồng trứng biểu mô
tuyến nội mạc tử cung; HE4 huyết thanh tăng ít trong ung thư buồng trứng biểu
mô tuyến nang nhầy, ung thư buồng trứng biểu mô tế bào chuyển tiếp, ung thư
buồng trứng biểu mô không biệt hóa.

Kết hợp xét nghiệm HE4 và CA125 có thể giúp chẩn đoán khối u ở vùng
chậu hông ở những phụ nữ ở tuổi trước và sau mãn kinh là lành tính hoặc ác
tính chính xác hơn thông qua thuật toán đánh giá nguy cơ ung thư buồng trứng
(Risk of Ovarian Malignancy Algorithm: ROMA), làm tăng độ nhạy của chẩn
đoán ung thư buồng trứng ở phụ nữ có khối u vùng chậu.
ROMA test ước đoán (đánh giá nguy cơ) ung thư buồng trứng ở phụ nữ có
khối u buồng trứng dựa trên nồng độ HE4 với CA 125 và tình trạng kinh
nguyệt.
Nồng độ HE4 huyết thanh có độ nhậy 82,5% và độ đặc hiệu trên 90%; test


ROMA có độ nhạy 95% và độ đặc hiệu 44,3%; tuy nhiên độ nhạy và độ đặc
hiệu của HE4 huyết thanh cũng như của test ROMA cao hơn ở nhóm bệnh nhân
mãn kinh so với nhóm bệnh nhân còn kinh nguyệt.
HE4 tăng dần theo giai đoạn bệnh, bệnh càng nặng, nồng độ HE4 tăng càng
cao.
5.2.6. Chụp CT Scanner ổ bụng:
Xác định bản vị trí, kích thước, số lượng, bản chất khối u. CT
Scanner hiện nay đươc áp dụng rộng rãi.
5.2.7. Chụp MRI:
Là một phương pháp chẩn đoán hình ảnh hiện đại
Giúp đánh giá vị trí, cấu trúc, mức độ xâm lấn của khối u một cách chi tiết, rõ
nét
Sự chi tiết của MRI làm cho MRI trở thành công cụ vô giá trong chẩn đoán thời
kỳ đầu và trong đánh giá các khối u trong cơ thể.
6. Các phương pháp điều trị u buồng trứng:
6.1. Chọc hút u dưới siêu âm:
Sau khi tiền mê, chọc hút u qua âm đạo dưới sự hướng dẫn của siêu âm đầu dò
âm đạo.
Hiện nay hầu như không được sử dụng.

6.2. Phẫu thuật mở bụng:
Mở bụng để bóc u, cắt cả buồng trứng hoặc phần phụ tùy từng trường hợp và
tùy tuổi bệnh nhân.
6.3. Phẫu thuật qua nội soi ổ bụng:
Khi chắc chắn là u lành tính, không dính và đường kính u dưới 10cm thì có
thể bóc u, cắt u hoặc cắt cả phần phụ. Trong trường hợp u dính hoặc nghi ngờ
ác tính thì có thể phải mở bụng để xử lý triệt để.
7. Phẫu thuật nội soi u buồng trứng:
7.1. Chỉ định và chống chỉ định:
7.1.1. Chỉ định:
U buồng trứng lành tính có kích thước ≤ 10 cm.


U buồng trứng kích thước > 10 cm: hiện nay vẫn có chỉ định PTNS, tùy thuộc
vào bản chất khối u, trình độ của phẫu thuật viên và điều kiện của từng cơ sở
phẫu thuật.
7.1.2. Chống chỉ định:
- Chống chỉ định của gây mê:
+ Mắc các bệnh tim, gan, phổi, thận cấp tính.
+ Béo phì.
+ Đái đường.
- Chống chỉ định của phẫu thuật:
+ Lao phúc mạc.
+ Sẹo mổ cũ ổ bụng dính nhiều.
+ Ung thư hoặc nghi ngờ ung thư.
7.2. Các phương pháp điều trị U buồng trứng bằng PTNS:
7.2.1. Bóc u trong ổ bụng:
Bóc bỏ u buồng trứng để lại buồng trứng lành.
Có hai kỹ thuật:
Đối với u nhỏ thì để nguyên u và bóc tách u.


mn

Hình 1.5 . Bóc u không chọc hút trước [12].
Đối với lớn lớn thì chọc hút trước khi bóc u. Dùng trocart 5 mm chọc vào chỗ


không có mạch máu, cách xa mạc treo vòi tử cung, hút rửa hết tổ chức trong u
rồi bóc tách u.

Hình 1.6. Chọc vỏ u bằng trocart 5 mm [12].
Kỹ thuật bóc u:
Cố đ nh vỏ buồng trứng bằng một kìm có mấu, dùng dao điện một cực đốt vỏ u
buồng trứng đường dài khoảng 1cm, sâu 1- 2 mm, dùng 2 kìm có mấu kéo 2
mép nhu mô vỏ u lành ngược chiều nhau; hoặc một kìm có mấu kẹp vào phần
buồng trứng lành, một kìm không có mấu kẹp vào u và kéo ngược chiều
nhau để bóc tách u ra khỏi phần buồng trứng lành. Nếu chảy máu thì dùng dao
điện 2 cực cầm máu.


×