Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH NƯỚC SẠCH HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.76 KB, 12 trang )

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TRẢ LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH NƯỚC SẠCH HÀ NỘI
I/ Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2020
Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển đo thị trên địa bàn Hà Nội rất mạnh,
chung cư cao tầng mới được xây dựng, lượng nước tiêu thụ trên đầu người không ngừng
tăng cao. Mức sống của người dân thủ đô được cải thiện rõ rệt, nhu cầu cấp nước lớn.
Công ty đứng trước những địi hỏi thách thức mới, ngồi việc đảm bảo nước liên tục phục
vụ nhân dân thủ đô, Công ty phải đảm bảo nước sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cấp nước
chữa cháy, phục vụ cho các công trình phát triển đơ thị của thủ đơ. Để đáp ứng nhu cầu
phát triển của thủ đô, căn cứ vào quy hoạch cấp nước của Hà Nội, Công ty Nước sạch Hà
Nội đã đặt ra mục tiêu đến năm 2020 được đặt ra như sau:
Đến năm 2010, chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt đạt 160-180 lít/người/ngày với 90-95%
dân số đơ thị được cấp nước. Các chỉ tiêu tương ứng đến năm 2020 là 180-190
lít/người/ngày với 95-100% dân số đơ thị được cấp nước.
Để đáp ứng nhu cầu đó, năm 2010, tồn thành phố phải có lưu lượng nước
1.046.000 m3/ ngày đêm cho khu vực đô thị, 418.800 m3/ ngày đêm cho khu vựa phát triển
và 64.100 m3/ ngày đêm cho khu vực nơng thơn.
Đến năm 2020 cần có lưu lượng nước tối đa là 1.419.000 m3/ ngày đêm. Trong khi
đó, tổng trữ lượng nước ngầm tối đa ở Hà Nội chỉ khoảng 1.232.000 m 3/ ngày đêm. Trữ
lượng nước này vẫn có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng nước của thành phố Hà Nội vào
thời điểm 2010. Tuy nhiên, việc khai thác đến cạn kiệt tiềm năng của nước ngầm dẫn đến
ảnh hưởng tới môi trường, sụt lún nền đất cho việc xây dựng các bãi giếng. Vì vậy Cơng ty
có định hướng phát trieenrheej thống cấp nước Hà Nội giai đoạn 2010-2020 gồm các mục
tiêu cụ thể như sau:
-

Sử dụng hợp lí các nguồn nước thơ, cấp cho hệ thống cấp nước Hà Nội và cung cấp nước
thô cho các vùng lân cận của thành phố. Nguồn nước mặt sẽ được khai thác để đáp ứng
nhu caaufcho các vùng phụ cận của thành phố. Do tầm quan trọng cả nguồn nước mặt đối
với tương lai, Công ty cần có kế hoạch khai thác hợp lí nước sơng Hồng, sơng Đà. Trước
mắt, cần có biện pháp kiểm sốt, hạn chế, xử lí kịp thời các nguồn gây ơ nhiễm tác động


xấu tới nguồn nước mặt.
1

1


-

Các nhà máy hiện có được cải tạo, nâng cấp, áp dụng cơng nghệ hiện đại, thích hợp với
từng nguồn nước, thiết bị có độ tin cậy cao, vận hành bảo dưỡng thuận tiện, tiết kiệm năng
lượng, mở rộng nhà máy nước mặt để đáp ứng nhu cầu cấp nước đến năm 2020.

-

Thực hiện tốt công tác chống thất thu, thất thoát nước sạch trên mạng lưới và hệ thống
quản lí cấp nước.

-

Đối với trung tâm đơ thị trong quận nội thành cũ, cần giảm lượng thất thoát nước 25%, đối
với các khu vực đô thị mới được khống chế ở tỷ lệ dưới 20%.

-

Cơng ty có chính sách mở rộng đầu tư cho nhiều thành phần kinh tế, ưu tiên nhà đầu tư
trong nước.

-

Sử dụng vật tư trong nước giảm chi phí đầu tư, mức chi tiêu ngoại tệ, có chính sách ưu tiên

phát triển các nhà máy sản xuất vật tư ngành nước với công nghệ tiên tiến, đạt tiêu chuẩn
quốc tế và chất lượng sản phẩm.

II/ Một số giải pháp hồn thiện cơng tác trả lương tại Cơng ty Nước sạch Hà
Nội:
1. Hồn thiện phân tích cơng việc:
Phân tích cơng việc là q trình xác định nhiệm vụ lao động, làm rõ bản chất công
việc. Thu thập những thơng tin chi tiết về từng vị trí cơng việc cụ thể xác định nhiệm vụ
chính, nhiệm vụ phụ, các mối quan hệ của từng chức danh công việc và xác định các u
cầu chun mơn về trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, kiến thức, kỹ năng, thể chất
điều kiện làm việc cần thiết…của từng công việc. Thơng qua phân tích cơng việc có thể
tuyển dụng sắp xếp, bố trí nhân lực một cách hợp lý phù hợp với trình độ, tay nghề của
người lao động. Mặt khác, thơng qua phân tích cơng việc để đánh giá các giá trị công việc
là cơ sở để đưa ra cơ cấu về tiền lương hợp lương hợp lý. Từ đó, có thể lập kế hoạch quỹ
lương chính xác và hiệu quả hơn, đồng thời xác định được hình thức trả lương phù hợp có
tác dụng khuyến khích người lao động tích cực làm việc sáng tạo, nâng cao năng suất lao
động, chất lượng. Có nhiều phương pháp phân tích công việc như: phương pháp quan sát
ghi chép lại những sự kiện quan trọng trong quá trình làm việc, hoặc thông qua nhật ký
công việc của người lao động; phương pháp phỏng vấn; sử dụng bản câu hỏi được thiết kế
sẵn; phương pháp hội thảo chuyên gia. Kết quả phân tích cơng việc được hệ thống hóa
dưới dạng bản mơ tả công việc và yêu cầu công việc với người thực hiện.
2

2


Ví dụ: bản mơ tả cơng việc của nhân viên kiểm nghiệm nước của Công ty Nước
sạch Hà Nội.
1.Chức danh: Nhân viên kiểm nghiệm nước
2.Báo cáo với: Trưởng phòng kiểm tra chất lượng.

CÁC NHIỆM VỤ
Thực lấy mẫu, phân tích chất lượng nước, định lượng hóa chất cần thiết cho q
trình xử lý nước tại các nhà máy, xí nghiệp. Theo dõi, kiểm tra quy trình xử lý nước theo
đúng quy trình nhằm đạt tiêu chuẩn chất lượng của Bộ Y tế, và của Công ty. Hướng dẫn
cho công nhân thao tác đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo an tồn trong quá trình kiểm
nghiệm. Triển khai các ứng dụng cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất chất lượng và
hiệu quả công việc được giao. Quản lý, lưu trữ tài liệu kỹ thuật và các phương tiện làm
việc theo đúng quy định. Đề xuất các biện pháp cải tiến lao động trong phạm vi nơi làm
việc. Phát hiện bất hợp lý trong thực tiễn công nghệ và đề xuất các biện pháp xử lý, khắc
phục kỹ thuật theo trách nhiệm được giao. Tổng hợp báo cáo và kết quả thực hiện cơng
việc cho Trưởng phịng. Thực hiện lấy mẫu nước, kiểm nghiệm theo đúng quy trình kỹ
thuật để xác định chất lượng nước. Tổng hợp, báo cáo kết quả các chỉ tiêu, thông số kỹ
thuật theo đúng quy định. Tham gia kiểm nghiệm, lập phiếu xác nhận thông số, chỉ tiêu
chất lượng nước do các trạm xử lý cung cấp khi có yêu cầu. Giám sát tuân thủ các nội quy,
quy định an tồn vệ sinh lao động phịng chống cháy nổ trong q trình sử dụng hóa chất
để kiểm nghiệm nước. Kiểm tra hàng giờ các chỉ tiêu cần xử lý, phối hợp với bộ phận liên
quan để điều chỉnh lượng hóa chất cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng nước theo quy định.
Quản lý và sử dụng các dụng cụ, thiết bị chun dùng trong phịng thí nghiệm như các loại
hóa chất xử lý nước trong quá trình xử lý theo đúng quy định. Phối hợp các cơ quan, để
theo dõi, kiểm tra chất lượng nước sông, nước đã qua xử lý và nước trong mạng lưới phân
phối đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời.
CÁC U CẦU CƠNG VIỆC
Kiến thức: có kiến thức cơ bản về chun ngành hóa chất hoặc kỹ thuật mơi trường,
hiểu biết các phương hướng phát triển kinh tế, kỹ thuật của Nhà nước, và của ngành; nắm
được các thông tin về thành tựu khoa học công nghệ chuyên ngành trong nước và các nước
trong khu vực.
3

3



Kỹ năng: sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm chuyên ngành và các
phần mềm ứng dụng trên máy tính để thực hiện cơng việc một cách nhanh chóng, hiệu quả;
biết 1 ngoại ngữ để đọc và hiểu các tài liệu liên quan đến cơng việc.
Trình độ: tốt nghiệp đại học kỹ thuật chuyên ngành hóa hoặc kỹ thuật môi trường.
Qua lớp tin học ứng dụng các phần mềm kỹ thuật chuyên ngành.

2. Hoàn thiện đánh giá công việc
Thang bảng lương công ty áp dụng, chỉ dựa trên văn bản quy định của Nhà nước,
không thông qua đánh giá công việc làm cơ sở xác định thang bảng lương cho người lao
động. Đánh giá công việc nhằm xác định một cách có hệ thống các giá trị cơng việc để xác
định các cơng việc có vị trí tương tự nhau tập hợp thành nhóm, đồng thời xác định hệ
thống thứ bậc các công việc dựa vào giá trị của chúng để sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống
thấp. Như vậy, loại bỏ sự không công bằng do tiền lương trả không hợp lý cho những công
việc khác nhau. Các bước đánh giá giá trị công việc như sau:
- Lập danh sách các yếu tố công việc theo nhóm yếu tố cơng việc chủ yếu về: Kiến thức và
kỹ năng; Trí lực; Thể lực và cường độ lao động; Mơi trường; Trách nhiệm.
Trong mỗi nhóm yếu tố công việc, Doanh nghiệp xác định cụ thể các yếu tố thành
phần theo các mức độ từ thấp đến cao. Các yếu tố công việc là cơ sở để so sánh giữa các vị
trí cơng việc trong Doanh nghệp.
- Lựa chọn các vị trí để đánh giá: trên cơ sở danh sách các yếu tố công việc, đánh giá giá
trị cơng việc cho từng vị trí riêng biệt trong Doanh nghiệp, đồng thời so sánh các yêu cầu
chuyên môn của từng vị trí.
- Đánh giá và cho điểm các mức độ của các yếu tố để đánh giá và cho điểm các yếu tố
thành phần theo các mức độ, trên cơ sở đó xác định thang điểm các yếu tố phù hợp với
từng công việc.
- Cân đối thang điểm giữa các yếu tố nhằm đánh giá mức độ phức tạp hay giá trị của mỗi
yếu tố trong tổng thể các yếu tố cấu thành cơng việc, từ đó điều chỉnh lại thang điểm cho
hợp lý.
Sau khi đánh giá công việc cho các công việc trong Công ty, làm cơ sở để phân

ngạch cơng việc.

3. Hồn thiện đánh giá thực hiện công việc
4

4


Trong quá trình bình xét loại A, B, C đẻ tính lương cho người lao động, tiêu chí
đánh giá cơng việc đưa ra chưa cụ thể nên dễ dẫn tới việc đánh giá khơng đúng sự đóng
góp của người lao động. Vì vậy, Cơng ty cần xây dựng các chỉ tiêu đánh giá cụ thể hơn, thể
hiện sự công bằng trong đánh giá, tạo sự tin tưởng cho người lao động.
Mục tiêu của đánh giá thực hiện công việc là nhằm cải tiến sự thực hiện công việc
của người lao động, giúp người quản lý có thể đưa ra các quyết định nhân sự đúng đắn.
Ví dụ: bảng điểm đánh giá thực hiện công việc của cán bộ nhân viên khối văn
phịng Cơng ty:

Bảng 2.7: BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CƠNG VIỆC KHỐI VĂN PHỊNG
Các nội dung
Chấp hành quy
chế chung của
Cơng ty
Mức độ hồn
thành cơng việc
được giao

5 điểm
Khơng vi phạm quy
chế của Công ty


3 điểm
Vi phạm 01 lần quy
chế của Công ty

Thực hiện tất cả các
công việc được giao
theo đảm bảo đúng
thời gian và chất
lượng

Thực hiện được trên
85% khối lượng
công việc được
giao. Vi phạm về
thời gian thực hiện
02 lần/tháng

Hành vi công tác
trong thực hiện
cơng việc mang
tính quy phạm và
tìm kiếm giải
pháp cho vấn đề
Thái độ làm việc

Tuân thủ tốt các quy
phạm, đạt được kết
quả cuối cùng, tự
giác và toàn diện


Giải quyết cơng
việc theo u cầu,
chun mơn, nỗ lực
tìm kiếm các giải
pháp

Làm tắt những vấn
đề đơn giản, hành
động theo bổn phận

Hết mình vì cơng
việc, chia sẻ khó
khăn và trách nhiệm
với đồng nghiệp

Chun tâm vào
công việc, biết giúp
đỡ đồng nghiệp

Làm việc chăm chỉ,
phối hợp làm việc
với đồng nghiệp khi
có yêu cầu

Mức độ sáng tạo

Thường xun đề
xuất các ý tưởng,
giải pháp có tính
khả thi, được áp

dụng nhiều vào thực
tế

Thường xuyên đề
xuất ý tưởng, giải
pháp nhưng chỉ ít
có tính khả thi và áp
dụng khơng nhiều
vào thực tế

Ít khi đề xuất ý
tưởng

Sau khi tính điểm:
TT
1
2
3
4

5

Tổng điểm đạt được
Từ 16 – 20 điểm
Từ 12 – 15 điểm
Từ 8 – 11 điểm
< 8 điểm

Xếp loại
A

B
C
D

5

2 điểm
Tái phạm vi phạm
quy chế của Công
ty
Thực hiện được từ
70% - 84% khối
lượng công việc
được giao. Vi phạm
về thời gian thực
hiện 03 lần/tháng

1 điểm
Vi phạm bị kỷ luật
lao động từ mức
khiển trách trở lên
Thực hiện được
dưới 70% khối
lượng công việc
được giao. Vi phạm
về thời gian thực
hiện
trên
03
lần/tháng

Tùy tiện, tìm kiếm
các lý do khó khăn

Chậm trễ trong
cơng việc, khơng có
tinh thần làm việc
cùng đồng nghiệp
khác
Khơng hề có đề
xuất ý tưởng


kÕt ln

Cơng ty Nước sạch Hà Nội đã có lịch sử hình thành và phát triển hơn 100 năm.
Trong những năm qua, Công ty không ngừng được mở rộng và phát triển, đầu tư dây
truyền công nghệ hiện đại, cung cấp nước sạch cho người dân thủ đô, và phục vụ các
ngành sản xuất và dịch vụ. Cùng với sự phát triển của Công ty, đời sống người lao động
không ngừng được cải thiện. Người lao động làm việc tại Công ty được đảm bảo đầy đủ
các quyền lợi theo quy định của Nhà nước. Nhờ đó, mà người lao động làm việc tại Công
ty luôn luôn yên tâm làm việc, gắn bó với Cơng ty. Tuy nhiên, trong q trình trong q
trình thực hiện tính trả lương cho người lao động cịn gặp một số điểm bất cập. Vì vậy,
trong thời gian thực tập tại Cơng ty, tìm hiểu về công tác xây dựng quy chế trả lương cho
người lao động của Cơng ty, em có kiến nghị một số giải pháp nhằm hồn thiện hơn nữa
cơng tác trả lương cho người lao động trong Công ty, để người lao động trong Công ty
được trả lương một cách công bằng hơn, hợp lý trên cơ sở đóng góp sức lao động của
mình. Hy vọng, trong thời gian tới, Cơng ty sẽ phát triển khơng ngừng, góp phần vào sự
phát triển của thủ đo hà Nội.

6


6


7

7


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình quản trị nhân sự - Ths Nguyễn Văn Điềm & PGS.TS. Nguyễn

1.

Ngọc Quân.
Giáo trình phân tích lao động xã hội – TS Trần Xuân Cầu, nhà xuất bản

2.

lao động xã hội, 2002.
Giáo trình Tiền lương – Tiền công – PGS.TS. Nguyễn Tiệp & TS Lê

3.

Thanh Hà.
Các văn bản hướng dẫn về chế độ tiền lương của Bộ Lao đông – Thương

4.

binh và Xã hội.

Tập văn bản pháp quy của Công ty Nước sạch Hà Nội bao gồm: thảo ước

5.

lao đông tập thể, nội quy lao động, quy định tuyển dụng và đào tạo, quy
định về chức năng nhiệm vụ của các phòng ban chức năng.
Quy chế phân phối tiền lương, thưởng khối văn phịng Cơng ty Nước sạch

6.

Hà Nội.
Quy chế về thanh tốn thu nhập các đơn vị trong Công ty Nước sạch Hà

7.

Nội.
Báo cáo kết qur sản xuất kinh doanh các năm 2006,2007,2008 của phòng

8.

kinh doanh.
9.

Bảng tổng hợp nhân sự của phòng Tổ chức – Đào tạo.

10.

Các Website:
-


www.hanoi.gov.vn

-

vietnamnet.vn; laodong.com…..

-

8

www.hawacorp.vn của Công ty Nước sạch Hà Nội

google.com.vn

8


Mục lục
Lời mở đầu
PHẦN MỘT: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I- ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ
NỘI
1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
1.1 Giới thiệu chung
1.2 Đặc điểm hình thành và phát triển
2. Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của công ty

2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty
3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty

3.1 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
3.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất
3.3 Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất nước sạch từ nước ngầm
4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
4.1 Kết quả sản xuất kinh doanh
4.2 Một số thành tích
II/ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY
1. Hiện trạng của bộ máy đảm nhiệm công tác Quản trị nhân sự
1.1 Quy mô
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Phòng Tổ chức – Đào tạo
1.2.1 Chức năng
1.2.2 Nhiệm vụ
1.3 Nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên trong phòng Tổ chức – Đào tạo
2. Thực trạng về cơ cấu và biến động nhân lực của công ty qua các năm
2.1 Cơ cấu nhân lực của Công ty
2.2 Biến động về cơ cấu lao động quản lý qua các năm
3. Trình độ lao động của Công ty
4. Tuyển mộ, tuyển chọn và bố trí sử dụng nhân sự của đơn vị:
4.1 Sự liên kết giữa nghiệp vụ tuyển dụng và nghiệp vụ phân tích cơng việc:
9

9


4.2 Phương pháp tuyển mộ:
5. Đánh giá thực hiện công việc:
5.1 Phương pháp đánh giá:
5.2 Đánh giá chung về công tác đánh giá thực hiện công việc tại Công ty:
6. Đào tạo nhân lực
6.1 Quan điểm của Công ty về công tác đào tạo nhân lực

6.2 Đánh giá chung về công tác đào tạo nhân lực tại Công ty
7. Thù lao, phúc lợi cho người lao động và công tác tạo động lực:
7.1 Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp lương :
7.2 Phúc lợi cho người lao động
7.3 Tạo động lực cho người lao động
PHẦN HAI: CHUYÊN ĐỀ
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ TIỀN CÔNG TRONG
DOANH NGHIỆP
I/ Khái niệm về bản chất và vai trò của tiền lương, tiền công
1. Khái niệm và bản chất
2. Vai trò
II/ Các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương, tiền công trong doanh nghiệp
III/ Nội dung công tác trả lương trong Doanh nghiệp
1. Xây dựng hệ thống thang bảng lương

2. Lập kế hoạch quỹ lương
3. Xác định đơn giá tiền lương
4. Xây dựng các hình thức trả lương
4.1 Hình thức trả lương theo thời gian
4.2 Hình thức trả lương sản phẩm
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN NƯỚC SẠCH HÀ NỘI
I/ Những đặc điểm chủ yếu của Công ty ảnh hưởng đến công tác trả lương tại Công ty
1. Căn cứ và mục tiêu xây dựng quỹ lương của Công ty
1.1 Căn cứ xây dựng
10

10



1.2 Mục đích xây dựng
2. Ngun tắc thanh tốn thu nhập các đơn vị trong Công ty
3. Nguyên tắc phân phối tiền lương, tiền thưởng của Công ty
4. Các yếu tố để xác định đơn giá và quỹ tiền lương
4.1 Tổng số nhân lực của Công ty năm 2009
4.2 Mức lương tối thiểu
4.3 Hệ số lương cấp bậc bình quân chung trong Công ty
4.4 Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân
II/ Xác định hệ thống thang bảng lương áp dụng tại Cơng ty
III/ Phân tích thực trạng lập kế hoạch quỹ lương của Cơng ty
1. Phân tích tình hình thực hiện quỹ tiền lương từ năm 2006 – 2008 làm căn cứ lập quỹ
lương năm 2009
2. Lập quỹ lương 2009
IV/ Xây dựng đơn giá tiền lương
1. Xác định quỹ tiền lương kỳ kế hoạch để xây dựng đơn giá tiền lương
2. Xác định đơn giá tiền lương
V/ Phân tích thực trạng các hình thức trả lương tại Cơng ty
1. Áp dụng hình thức trả lương thời gian cho khối văn phịng Cơng ty
Nguồn hình thành quỹ lương khối văn phịng Cơng ty
1.2 Phân phối tiền lương cho cán bộ cơng nhân viên khối văn phịng Cơng ty
2. Áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể đối với bộ phận trực tiếp sản
xuất , hình thức trả lương theo thời gian đối với bộ phận gián tiếp của các đơn vị trong
Công ty
2.1 Khối nhà máy nước và các xí nghiệp kinh doanh nước sạch
2.2 Khối phụ trợ bao gồm các xí nghiệp sau:
VI/ Những kết quả đạt được và những hạn chế khắc phục:
1. Những kết quả đạt được
2. Những hạn chế
CHƯƠNG III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TRẢ LƯƠNG
TẠI CÔNG TY TNHH NƯỚC SẠCH HÀ NỘI

I/ Định hướng phát triển của Công ty đến năm 2020
11

11


II/ Một số giải pháp hồn thiện cơng tác trả lương tại Cơng ty Nước sạch Hà Nội:
1. Hồn thiện phân tích cơng việc:
2. Hồn thiện đánh giá cơng việc
3. Hồn thiện đánh giá thực hiện cơng việc
Kết luận
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục

12

12



×