Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Nội dung về phân tích và quản lý dự án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.97 KB, 9 trang )

Nội dung về phân tích và quản lý dự án
• Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tân Thịnh – Thái Nguyên
• Tên dự án: Dự án đầu tư bổ sung máy móc phục vụ sản xuất
• Hình thức đầu tư: Đầu tư bổ sung
• Quy mô đầu tư: Đầu tư mua bổ sung máy lu rung nhãn hiệu HYPAC
• Địa điểm đầu tư: Công ty TNHH Tân Thịnh
 Cơ sở xây dựng dự án
 Những căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Dân sự nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành
ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật Thương mại được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
 Sự cần thiết đầu tư xây dựng dự án.
Việc đầu tư thiết bị sẽ góp phần hoàn thành tốt các công trình mà công ty
giao và cả những công trình tự tìm kiếm. Nó làm tăng tốc độ xây dựng, rút ngắn
thời gian thi công, nâng cao chất lượng công trình, từ đó đem lại hiệu quả cao
về kỹ thuật, mỹ thuật. Nếu dự án được thực thi thì công ty sẽ đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng hàng năm, góp phần xây dựng kinh tế và phát triển xã hội.
 Mục đích và ý nghĩa của dự án
a/ Mục đích.
- Thay thế thiết bị đã cũ, tăng công suất làm việc, rút ngắn thời gian thi
công công trình.
- Góp phần nâng cao chất lượng công trình
b/ ý nghĩa
* Đối với xã hội
- Tạo công ăn viêc làm cho 2 lao động với mức lương 4 triệu đồng/tháng
- Giảm tiêu hao nhiên liệu
- Góp phần làm tăng vị thế và uy tín của công ty
* Đối với nền kinh tế
- Góp phần tạo thu nhập ổn định cho 2 công nhân


- Dự kiến doanh thu do thiết bị mang lại từ 400 – 600 (triệu đồng/năm)
2.1. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính của dự án
- Tổng vốn đầu tư: 220 (triệu đồng)
- Vốn tự có: 120 (triệu đồng)
- Vốn vay ngân hàng: 100 (triệu đồng)
- Giá trị thu hồi thanh lý: 50 (triệu đồng)
- Doanh thu hàng năm lần lượt là: 600; 500; 450; 400 (triệu đồng)
- Chi phí hàng năm: 300; 270; 250; 220 (triệu đồng)
- Khấu hao đều, thuế thu nhập doanh nghiệp 28%. Công ty trả vốn và lãi vay
theo phương thức đều hàng năm.
2.1.1. Khấu hao
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, thời gian khấu hao là 4
năm
D
t
= (I
cd
– SV)/n
Trong đó: D
t
là khấu hao tài sản cố định năm t

I
cd
là vốn mua tài sản cố định năm t
SV là giá trị thanh lý của tài sản cố định khi dự án kết thúc
Vậy ta có:
D
t
= (220 – 50)/4 = 42.5 ( triệu đồng)

2.1.2. Công ty vay của ngân hàng với lãi suất 15%/năm, trả vốn và lãi
đều hàng năm.
( V + L)
t
= P*(A/P, 15%, 4) = 100*0.3503 = 35,03 (triệu đồng)
Trong đó P là giá trị vốn vay
Bảng trả vốn và lãi
Năm Trả vốn Trả lãi Trả vốn và lãi Vốn gốc còn
0 100.00
1 20.03 15.00 35.03 79.97
2 23.03 12.00 35.03 56.94
3 26.49 8.54 35.03 30.45
4 30.46 4.57 35.03 0.00
* Hệ số chiết khấu tính theo bảng sau:
Năm 0 1 2 3 4
Chỉ số (F/P.i,n) 1 0,8696 0,7561 0,6575 0,5718
* Doanh thu và chi phí ước tính hàng năm:
Năm 1 2 3 4
Doanh thu(trđ) 600 500 450 400
Chi phí 300 270 250 220
Thuế thu nhập = thu nhập chịu thuế*thuế suất
Thu nhập chịu thuế = doanh thu – chi phí vận hành – khấu hao – trả lãi
Tổng chi = vốn tự có + chi phí vận hành + trả vốn + trả lãi + thuế thu nhập
CFAT (dòng tiền sau thuế) = dòng thu – dòng chi
CFAT
PV
= CFAT*hệ số chiết khấu
Bảng chi phí vận hành hàng năm
Các khoản mục chi phí
Tổng chi phí/năm

1 2 3 4
Chi phí nhân công 100 100 100 100
Chi phí nhiên liệu 200 140 150 120
Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng 30
Tổng chi phí 300 270 250 220
Bảng phân tích tài chính của dự án
TT Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Tổng
1 Vốn đầu tư 220.00
2 Vốn tự có 120.00
3 Vốn vay 100.00
4 CP hoạt động
300.0
0
270.0
0
250.0
0
220.0
0
5 Khấu hao 42.50 42.50 42.50 42.50
6 Trả vốn 20.03 23.03 26.49 30.46
7 Trả lãi 15.00 12.00 8.54 4.57
8 Doanh thu
600.0
0
500.0
0
450.0
0
400.0

0
9 SV 50.00
10 Thuế thu nhập 67.90 49.14 41.71 37.22
11 Tổng chi 120.00 402.93 354.17 326.74
292.2
5
12 CFAT -120.00 197.07 145.83 123.26
157.7
5
13 HSCK 1.00 0.87 0.76 0.66 0.57
14 CFATpv -120.00 171.37
110.2
6 81.04 90.20 332.88
15
Cộng dồn
CFATpv -120.00 51.37 161.63
242.6
8
332.8
8
16 B
t
(1+i)
-t
0.00 521.76
378.0
5
295.8
8
257.3

1 1453.00
17 C
t
(1+i)
-t
120.00 350.39 267.79 214.83
167.1
1 1120.12
Một số chỉ tiêu của dự án
* Chỉ tiêu giá trị hiện tại thuần NPV
- Là chỉ tiêu phản ánh quy mô lãi của doanh nghiệp khi kết chuyển về mặt bằng
thời gian hiện tại.
- theo bảng phân tích tài chính của dự án ta thấy: NPV = 332,88 >0. Vậy dự án
có hiệu quả về mặt tài chính.
* Chỉ tiêu B/C
Ta có: B/C = 1453/1120,12 = 1,2972
=> Mỗi đồng chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra thì thu lại được 1.2972 đồng doanh
thu.
* Thời gian hoàn vốn
- với t
1
=0 thì NPV = -120<0
- với t
2
=1 thì NPV = 51,37>0
T
HV
= t
1
+ (t

2
– t
1
)*……………
= 0 + (1-0)*120/(120+51,37)
= 0,7 (năm)
Như vậy, sau 0,7 năm thì doanh thu đủ bù đắp chi phí.
2.2. Phân tích rủi ro của dự án
- Bất kể việc thực thi dự án đầu tư dự án nào đi chăng nữa thì trong quá trình đó
cũng không tránh khỏi những rủi ro và trong việc đầu tư này cũng vậy: có thể
do chất lượng máy làm ảnh hưởng tới quá trình sản xuất của công ty, sau 0,7
năm doanh thu không đủ bù đắp chi phí.
- Để đánh giá độ an toàn và chắc chắn cho kết quả của phương án đã chọn cần
phân tích thêm độ an toàn về mặt tài chính trong các trường hợp bất lợi và phân

×