Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC KHUYẾN KHÍCH CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐÔNG MỸ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.67 KB, 29 trang )

Phân tích thực trạng tạo động lực khuyến khích
công nhân trực tiếp sản xuất làm việc tại Công ty cổ
phần may Đông Mỹ
1.Tạo động lực thông qua việc kích thích bằng vật chất
1.1. Kích thích lao động bằng tiền lơng
Tiền lơng có ý nghĩa quan trọng đối với ngời lao động. Chính điều đó làm cho
tiền lơng là một trong những yếu tố kích thích mạnh nhất trong quá trình tạo động
lực cho ngời lao động
1.1.1. Chính sách tiền lơng của Công ty
Quỹ tiền lơng của Công ty đợc xác định dựa trên cơ sở sản lợng thực hiện
nhập kho Công ty, doanh thu hoàn thành của Công ty, tỉ lệ tiền lơng trên doanh
thu, mức độ thực hiện kế hoạch cũng nh chất lợng sản phẩm.
Hàng tháng quĩ tiền lơng xác định dựa trên tỉ lệ phần trăm trên quỹ thu nhập
khoán của Công ty, phần còn lại giành để chi các khoản khác trong thu nhập nh
thởng năm, chi tiền sinh nhật, chi lễ, tết...
Quỹ tiền lơng đợc chi trong tháng đợc xác định trên cơ sở quỹ tiền lơng khoán
đợc thực hiện trong tháng và phần bổ xung hoặc giảm trừ nếu có và phần dự trữ
biến động sản xuất.
1.1.2. Phơng pháp khoán quỹ tiền lơng
Toàn bộ Công ty đợc chia thành 14 đơn vị: Tổ nghiệp vụ, tổ kỹ thuật, tổ chất lợng,
tổ KCS, tổ hoàn thành, tổ phục vụ, tổ bảo toàn, tổ cắt, 05 tổ may, tổ bảo vệ( mới đ-
ợc tách ra từ tổ nghiệp vụ sau khi cổ phần hóa). Việc khoán quỹ tiền lơng khoán
cho các đơn vị chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu sau:
Đối với các tổ hởng lơng thời gian ban giám đốc, tổ nghiệp vụ, kỹ thuật, bảo vệ,
KCS, phục vụ, bảo toàn và một số cán bộ công nhân viên hởng lơng thời gian ở tổ
cắt, chất lợng, hoàn thành.
1.1.2.1. Nguyên tắc:
- Căn cứ trên định biên lao động của tổ
- Căn cứ trên hệ số thu nhập bình quân của tổ
- Căn cứ trên số công, điểm thực hiện trong tháng
- Căn cứ vào mức chi thời gian của Công ty


- Căn cứ trên vào hạng thành tích của tổ trong tháng
Đối với công nhân hởng lơng thời gian của khối theo điểm nh sau:
Mỗi ngày đi làm 8h : 10 điểm
Điểm ngày thờng 10 điểm x số công làm ngày thờng
Điểm tăng ca : (Số công tăng ca x 1.5 + số công làm chủ nhật x 2 ) x 10
Điểm tính lơng mỗi cá nhân trong tháng = Tổng điểm ngày + Tổng điểm tăng ca
1.1.2.2. Phơng pháp
Xác định nguồn quỹ thu nhập của tổ
Nguồn thu nhập lơng tháng của tổ lơng thực tế kế hoạch x hệ số thu nhập
bình quân / 26 x ngày công chế độ trong tháng x hệ số điều chỉnh lơng thực tế của
đơn vị x phân hạng thành tích tổ
NTTL của đơn vị Phần lơng chi kiêm việc
Hệ số lơng thực tế =
LĐTT x LTKH x HSTNBQTT x NCBQTT
Trong đó :
NTTL :Nguồn thu nhập lơng
LĐTT :Lao động thực tế
LTTKH :Lơng thực tế kế hoạch
HSTNBQTT : Hệ số thu nhập bình quân thực tế
NCBQTT : Ngày công bình quân thực tế
Đối với tổ hởng lơng sản phẩm
- Số lợng sản phẩm của các đơn vị trong Công ty sản xuất trong tháng
- Hao phí bộ phận các mã hàng sản xuất trong tháng
- Chất lợng sản phẩm sản xuất ra của các đơn vị trong Công ty
- Mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất cũng nh tiến độ sản xuất của các
đơn vị.
Quỹ tiền lơng khoán của các đơn vị trong Công ty bao gồm cả các khoản phụ
cấp sau:
- Phụ cấp trách nhiệm
- Phụ cấp các ngày lễ, tết

- Phụ cấp biến động sản xuất( công P, giờ ngừng)
- Phụ cấp thêm giờ
- Phép
- Phụ cấp việc riêng có lơng
- Học, họp, việc công
Thu nhập hàng tháng của ngời lao động = Tiền lơng hệ số 1 + Tiền th-
ởng + Các khoản khác( nếu có)
Trong đó:
Tiền lơng hệ số 1: Đối với công nhân hởng lơng thời gian thu
nhập lơng hàng tháng của ngời lao động = lơng thực tế theo kế hoạch/26 x Hệ số
thu nhập cá nhân x ngày công thực tế x Hệ số lơng thực tế ( tổ) + Thu nhập
khác( lễ, phép, R, kiêm việc...) + Phụ cấp chức vụ trách nhiệm ( nếu có).
Đối với công nhân hởng lơng sản phẩm
Tiền lơng hệ số 1 = Số sản phẩm sản xuất trong tháng x Đơn giá lơng công
nhân x Mức chi tổ
Lơng thực tế kế hoạch x Hệ số thu nhập
Đơn giá lơng của công nhân =
26 x Định mức năng suất
Tiền thởng theo phân loại thành tích trong tháng
Loại A
1
: Tiền lơng hệ số 1 x 25%
Loại A
2
: Tiền lơng hệ số 1 x 20%
Loại B : Tiền lơng hệ số 1 x 10%
Loại C : Không có tiền thởng
Trong phơng pháp khoán lơng theo này thì đơn vị đã có quy chế khoán lơng
đối với từng tổ và mỗi tổ dựa trên các nguyên tắc riêng biệt
Nh đối với tổ chất lợng:

a.Nguyên tắc khoán:
- Sản phẩm để tính lơng cho khối chất lợng may là toàn bộ sản phẩm nhập
kho trong tháng của Công ty
- Hàng tháng căn cứ vào xác nhận của kỹ thuật để tính phần thởng phạt cho
tổ.
+ Tỉ lệ tái chế cho phép tổ chất lợng là 3% nếu tỉ lệ tái chế của tổ chất lợng
do kỹ thuật xác định < 3% thì thởng thêm cho khối chất lợng may theo tỉ lệ tơng
ứng với số phần trăm tái chế giảm vào quỹ tiền lơng của tổ.
+ Nếu tỉ lệ tái chế của tổ do kỹ thuật xác định trong tháng > 3% thì phạt
theo tỉ lệ tơng ứng với số phần trăm tái chế tăng vào quỹ tiền lơng của tổ.
b. Phơng pháp tính:
Quỹ tiền lơng của tổ đợc xác định nh sau:
Q
CL
=
BSQpcTHiSLTclP +ììì

)(
Qcl : Quỹ lơng khoán tổ chất lợng( Bộ phận lơng sản phẩm)
P : Đơn giá lơng khối sản phẩm ( cắt, may, chất lợng, hoàn thành)
Tcl: Tỉ lệ phần trăm hao phí bộ phận mã hàng của tổ chất lợng
SL: Sản lợng quy đổi mã hàng trong tháng
Hi : Hạng thành tích của tổ theo tháng
T : thởng (phạt) về chất lợng của tổ theo tháng
Qpc: Quĩ lơng phụ cấp trách nhiệm, phép, lễ, ngừng việc
BS: Phần bổ sung , trừ nguồn lơng( nếu có )
Đơn giá lơng khối sản phẩm = (Quỹ lơng tháng Công ty Quỹ lơng các tổ nhóm
thời gian Quỹ lơng phụ cấp) / Sản lợng quy đổi tháng
Tỉ lệ % hao phí bộ phận: Do kỹ thuật định mức xác định cho từng mã hàng.
Quỹ lơng khoán Quỹ phụ cấp

Mức chi tổ =
Sản phẩm quy đổi của công nhân + Đơn giá lơng
Khoán quỹ tiền lơng tổ hoàn thành
a. Nguyên tắc:
Sản phẩm để tính lơng cho tổ hoàn thành: Là toàn bộ sản phẩm nhập kho
Công ty trong tháng
Tổ hoàn thành gồm hai bộ phận: Là bao gói, đóng kiện, xác định nguồn l-
ơng cho từng bộ phận là bao gói, đóng kiện.
áp dụng thởng phạt chất lợng tổ hoàn thành nh sau: Hàng tháng căn cứ vào tổng
kết của tổ chất lợng để xác định thởng, phạt nh sau:
- Đối với bộ phận đóng kiện
Nếu có sai sót, nhầm lần, không đạt chất lợng phát hiện từ kho Công ty. Cứ
hai mã hàng có sai sót trở lên mỗi mã trừ 1% quỹ lơng của bộ phận đóng kiện và
tổ phó phụ trách bị xem xét hạ loại. Trờng hợp ngợc lại nếu 100% mã hàng đạt
yêu cầu thì thởng 1% quỹ lơng của bộ phận đóng kiện.
- Đối với bộ phận là bao gói
Chỉ tiêu tái chế: Tỉ lệ tái chế cho phép là 1%, nếu tỉ lệ tái chế < 1%, cứ
giảm 0.5% tỉ lệ tái chế thởng vào quỹ lơng khoán của bộ phận là bao gói 1% quỹ
lơng tháng. Tỉ lệ tái chế > 1% cứ tăng 0.5% tỉ lệ tái chế phạt vào quỹ lơng bộ phận
là bao gói 1% quỹ lơng tháng.
b. Phơng pháp khoán quỹ tiền lơng tơng tự khoán quỹ tiền lơng của tổ chất lợng
Khoán quỹ tiền lơng của tổ cắt
a. Nguyên tắc:
Sản phẩm để tính lơng cho tổ cắt là toàn bộ sản phẩm nhập kho, phôi trong
tháng
Tổ cắt bao gồm hai bộ phận: Rút sửa cổ, bộ phận cắt. Xác định nguồn lơng cho
hai bộ phận cắt, rút sửa cổ.
áp dụng việc thởng phạt chất lợng đối với tổ cắt. Hàng tháng căn cứ vào
tổng kết của tổ chất lợng để xác định mức thởng phạt nh sau:
Chỉ tiêu tái chế: Tỉ lệ tái chế cho phép là 1%, nếu tỉ lệ tái chế < 1% cứ giảm

5% tỉ lệ tái chế thởng vào quỹ lơng khoán của bộ phận cắt 1% quỹ lơng tháng. tỉ
lệ tái chế > 1% cứ tăng 5% tỉ lệ tái chế phạt vào quỹ lơng bộ phận cắt 1% quỹ l-
ơng tháng.
Trờng hợp cắt sai, hỏng phải làm vải bổ sung hoặc làm ảnh hởng đến kết quả hạch
toán của Công ty thì ngoài các cá nhân có liên quan bị hạ loại, quỹ lơng của bộ
phận bị phạt theo giá trỉ vải cổ, bo làm hỏng nhng không quá 5% quỹ lơng tổ.
Hàng tháng tổ cắt lập báo cáo sản phẩm cắt, rút, sửa cổ có xác định kế
hoạch điều độ, thủ kho cắt nộp về tổ ngiệp vụ trớc ngày 10 hàng tháng để tính quỹ
lơng cho tổ.
b. Phơng pháp khoán quỹ tiền lơng tơng tự khoán quỹ tiền lơng của tổ chất lợng.
Khoán quỹ tiền lơng các tổ may
a. Nguyên tắc:
Sản phẩm để tính lơng cho tổ may là toàn bộ sản phẩm nhập kho Công ty
trong tháng của tổ
Hàng tháng căn cứ vào xác nhận của tổ chất lợng Công ty để tính phần th-
ởng phạt quỹ tiền lơng của các tổ may về chất lợng nh sau:
Tỉ lệ tái chế trong tháng cho phép là 5% nếu tỉ lệ tái chế trong tháng < 5%,
cứ % giảm thì tính vào quỹ lơng tổ theo tỉ lệ tơng ứng. Nếu tỉ lệ tái trong tháng >
5 % phạt theo số % tơng ứng vào quỹ lơng khoán của tổ.
Hàng tháng căn cứ trên 5 hoàn thành kế hoạch Công ty tính phần thởng phạt quỹ
tiền lơng của tổ nh sau:
Nếu 5 hoàn thành kế hoạch 90% đến 100% đợc hởng 100% quỹ lơng. Còn nếu %
hoàn thành kế hoạch từ 100% trở lên thởng vào quỹ lơng khoán của tổ theo số %
vợt mức tơng ứng
Nếu % hoàn thành kế hoạch < 90%, phạt vào quỹ lơng khoán của tổ theo số
% giảm tơng ứng
Số lợng quy đổi trong tháng tổ
Điểm bình quân một công = x 10
Lao động kế hoạch x Định mức(20/sp/ca)x Công thực tế tháng
Điểm ngày thờng = Điểm bình quân x Số công ngày thờng

Điểm tính lơng mỗi cá nhân Qm =
BSQpcTHiSLTmP +ììì

)(
Qm : Quỹ lơng khoán tổ may( Bộ phận lơng sản phẩm)
P : Đơn giá lơng khối sản phẩm ( cắt, may, chất lợng, hoàn thành)
Tm: Tỉ lệ phần trăm hao phí bộ phận mã hàng của tổ may
SL: Sản lợng quy đổi mã hàng trong tháng
Hi : Hạng thành tích của tổ theo tháng
T : thởng (phạt) về chất lợng của tổ theo tháng
Qpc: Quĩ lơng phụ cấp trách nhiệm, phép, lễ, ngừng việc
BS: Phần bổ sung , trừ nguồn lơng( nếu có ).
1.1.2.3. Nhận xét:
Hình thức trả lơng của Công ty gồm 2 hình thức là trả lơng theo sản phẩm
và trả lơng theo thời gian, nhng hình thức trả lơng theo sản phẩm chủ yếu đợc áp
dụng đối với công nhân trực tiếp sản xuất, một bộ phận công nhân trực tiếp sản
xuất vẫn còn áp dụng trả lơng theo thời gian đó là do họ vẫn đang trong quá trình
thử việc tại Công ty và quá trình làm việc này là do sự thỏa thuận từ hai phía. Việc
Công ty trả lơng cho công nhân trong thời gian thử việc đó là một việc làm thật sự
cần thiết đối với ngời lao động, nó góp phần trang trải một phần nhu cầu cần thiết
cho ngời lao động trong thời gian thử việc. Công ty trả lơng theo từng tổ điều đó
càng làm cho ngời lao động cảm thấy rằng mình đợc trả theo đúng những gì mình
làm ra, không phải làm hộ cho ngời khác... Nhng việc trả lơng nh vậy cũng có một
nhợc điểm là nếu một tổ nào đó luôn làm việc tốt, luôn nhận đợc những đơn đạt
hàng với giá thành cao và dễ làm, với những điều đó thì đơng nhiên ngời lao động
làm trong tổ đó đợc hởng lơng cao. Và ngợc lại sẽ có những tổ làm những đơn
hàng khó việc ra sản phẩm lâu dẫn đến thu nhập của ngời lao động trong tổ đó
thấp. Nhng một u điểm trong Công ty là tay nghề của ngời lao động không chênh
nhau nhiều nếu vào Công ty cùng một đợt. Những tổ sản xuất chậm là do có nhiều
công nhân thử việc, học nghề nhng khỏang thời gian đó sẽ không quá dài để ảnh

hởng đến thu nhập của các thành viên khác trong tổ. Ta có bảng phân phối sản
phẩm cho các tổ may của một vài mã hàng để thấy đợc rằng cách phân phối hàng
của các tổ trong Công ty là khá đều nhau không có sự chênh lệch và nếu làm tốt
tất cả mọi việc thì lơng của họ cũng xấp xỉ nh nhau:
Bảng trích một phần kế hoạch sản xuất 3/2006
TT NG MH Hệ
số
Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 Tổ 4 Tổ 5 Tổng ĐG
USD
DT
(Trăm
đồng)
1 5/3 06SM06-
014
0.5 3816 3888 3816 3816 3672 19008 2.45 735.8
2 6/3 06ITC06-
024
0.79 912 912 912 500 912 4560 1.3 93.66
3 9/3 06VN06-
001
1 360 0 0 456 0 822 3 38.96
4 10/3 06VN06-
030
0.82 0 429 429 0 0 858 2.5 26.64
Nguồn : Phòng nghiệp vụ tổng hợp 3/2006
Tiền lơng của công nhân viên trong Công ty đợc công bố công khai để cho
ngời lao động đợc biết rõ kể cả cách tính lơng. Mức lơng tối thiểu trong Công ty
là 450.000 đồng/ tháng. Với mức lơng tối thiểu này cao hơn mức lơng tối thiểu do
Nhà Nớc quy định, tại thời điểm Công ty ra quyết định 01/01/2006 thì mức lơng
tối thiểu Nhà Nớc quy định là 350.000 đồng/ ngời / tháng. Nhng mức lơng tối

thiểu này Công ty đã ra quyết định thực hiện từ khi Công ty còn là Nhà máy may
Đông Mỹ và khi đó mức lơng Nhà Nớc qui định còn đang ở mức 290.000 đồng /
ngời / tháng.
Hàng tháng ngời lao động đợc nhận lơng hai lần: Lần 1tạm ứng vào ngày
30 và lần 2 lĩnh phần lơng còn lại vào ngày 15. Việc chi trả và tính toán tiền lơng
luôn đợc thực hiện công khai nên nếu công nhân khi nhận lơng thấy có gì không
thoả đáng thì cứ nhờ tổ trởng hay tự mình lên thắc mắc với bộ phận làm lơng.
Trong cơ quan việc bố trí bộ phận làm lơng ( tổ nghiệp vụ tổng hợp ) rất gần với
nơi sản xuất vì vậy mọi thắc mắc của ngời lao động đối với bộ phận này sẽ đợc
giải quyết kịp thời. Trong thời gian thực tập tại Công ty em đã chứng kiến có lần
ngời lao động lên thắc mắc thì đợc ngời phụ trách giải thích rất rõ ràng, thân
thiện. Việc đa bảng lơng xuống tận tay ngời lao động và trong đó ghi tỉ mỉ những
khoản mà ngời lao động đã đóng, đợc hởng, công làm bao nhiêu, giờ tăng ca là
bao nhiêu, đơn giá của mã hàng mà họ đã từng làm và với mã hàng đó họ làm bao
nhiêu công... sự tỉ mỉ rõ ràng đó sẽ giúp cho ngời lao động có thể biết mình đã
làm bao nhiêu và sẽ đợc hởng bao nhiêu. Ngời lao động có thể tính thử lơng của
mình bằng cách lấy số sản phẩm của mình ở từng công đoạn trong tháng nhân với
đơn giá sản phẩm của từng công đoạn tơng ứng ( đơn giá của từng sản phẩm sẽ đ-
ợc in cùng bảng định mức lao động các công đoạn của từng mã hàng và phát cho
công nhân xem. Mỗi bảng định mức lao động sẽ có một hệ số điều chỉnh đơn giá
sản phẩm do Công ty quy định theo nguyên tắc lô hàng nào có nhiều sản phẩm thì
hệ số điều chỉnh càng thấp (< 1), lô hàng nào có ít sản phẩm thì hệ số điều chỉnh
càng cao( 1) )và các cán bộ luôn nhắc nhở tổ trởng phải nhắc nhở công nhân
xem bảng lơng có gì thiếu sót không( và đây cũng là một trong những tiêu chuẩn
đánh giá mức độ hoàn thành công việc của ngời làm công tác tiền lơng). Việc phát
tiền lơng cho ngời lao động cũng do ngời làm công tác tiền lơng đảm nhận( phát
tiền lơng cho tổ trởng và tổ trởng chịu trách nhiệm phát tiền lơng cho công nhân).
Công ty có ghi cụ thể đối với công nhân ở bậc nào sẽ có mức hệ số thu nhập tơng
ứng ở bậc đó nh trong bảng sau.
Bảng : Bảng lơng thu nhập của công nhân trực tiếp sản xuất tại Công ty cổ phần

may Đông Mỹ
Chức danh công việc Hệ số thu nhập
Nhóm Bậc Hệ số
Công nhân may, cắt, thêu, là, bao gói 1A 1 1.50
Công nhân may mẫu 2 2 1.65
Công nhân kiểm phôi, là, ép mex 1B 1 1.45
Công nhân rút, sửa cổ 1B 1 1.45
Công nhân vận hành máy ép mex 1B 1 1.45
Công nhân bảo toàn, điện, trạm nớc, lò hơi 1A 1 1.5
Công nhân thu hoá 2 2 1.65
Công nhân phuc tra sản phẩm, may, phôi thêu 2 2 1.65
Công nhân khâu sợi mầu 2 2 1.65
Công nhân nhập hàng 2 2 1.65
Nhng trong thực tế hệ số thu nhập thấp nhất của công nhân trong Công ty là
1.67 và cao nhất là 4.2 đối với những ngời lao động làm việc lâu năm ở Công
ty và họ thờng đợc chuyển từ Công ty Dệt May Hà Nội xuống khi Công ty mới
thành lập.
- Hệ thống nội quy phân phối tiền lơng và thu nhập của Công ty phù hợp
với các quy định của Nhà Nớc và phù hợp với thị trờng sản xuất. Phân phối tiền l-
ơng và thu nhập cho các tổ đúng theo quy chế và đặc biệt hệ thống tiền lơng của
Công ty đối với công nhân may còn có tính linh hoạt nghĩa là dù áp dụng hệ thống
lơng sản phẩm là chủ yếu đối với công nhân nhng khi có các điều kiện khách
quan khiến thu nhập của công nhân may nếu tính theo hệ thống này sẽ bị thiệt và
khi đó Công ty sẽ áp dụng hệ thống trả lơng theo thời gian sao cho đem lại quyền
lợi tối đa cho ngời lao động. Công ty luôn trả lơng đúng theo ngày đã quy định,
không ăn bớt, không trễ hẹn, không có hiện tợng cúp lơng của công nhân kể cả
trong giai đoạn khó khăn nhất của mình.
- Tiền lơng của Công ty trả cho ngời lao động là khá so với tiền lơng của
lao động trong ngành may. Tiền lơng của công nhân nhận đợc trong Công ty cao
hơn các Công ty gần đó và công việc cho ngời lao động cũng ổn định, thu nhập ổn

định điều đó có tác dụng khuyến khích rất lớn đối với ngời lao động
- Quy chế tiền lơng và thu nhập của Công ty rất rõ ràng rành mạch nhng
khi áp dụng để tính lơng cho công nhân còn gặp phải một số vấn đề: Khi công
nhân nhận đợc lơng họ cảm thấy tiền lơng mình nhận đợc không đúng với những
gì mình bỏ ra, họ cảm thấy có sự chia đều lơng cho những ngời cùng tổ. Đó cũng
là một vấn đề nan giải của lao động trong ngành may khi nhận đợc lơng vì có quá
nhiều vấn đề xung quanh việc trả lơng và chỉ cần một sai sót nhỏ nào đó trong quy
trình tính lơng cho công nhân cũng làm cho họ cảm thấy không hài lòng và cảm thấy
nh mình bị thiệt.
1.2. Kích thích lao động bằng các chế độ phúc lợi
a. Theo quy định của Công ty
Ngời lao động làm việc lâu dài cho Công ty thì sẽ đợc hởng các quyền lợi
sau:
Quyền đợc đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
Quyền đợc khám sức khỏe định kỳ
Các quyền lợi theo quy định của pháp luật nh quyền lợi đối với lao động trong
thời kỳ thai sản, nuôi con dới 12 tháng, trợ cấp khi ốm đau, tai nạn lao động...
Nghỉ mát hàng năm, nghỉ điều dỡng, an dỡng du lịch
- Ngày công nghỉ mát, du lịch, nghỉ điều dỡng, an dỡng theo chỉ tiêu của
Công ty hởng lơng theo cấp bậc bản thân
- Ngày công nghỉ mát của đơn vị thanh tóan theo chế độ nghỉ phép.
Chế độ đối với lao động nữ
- Lao động nữ đợc chi bồi dỡng thêm một lần sau khi sinh con lần thứ nhất
hoặc lần thứ hai theo quy chế sinh đẻ có kế hoạch của Công ty số tiền là 300.000
đồng/ ngời/ lần.
- Các đơn vị không sử dụng lao động nữ có thai từ tháng thứ 7 hoặc đang
nuôi con nhỏ dới 12 tháng tuổi làm thêm giờ
- Trờng hợp ngời lao động trong thời gian cho con bú, nếu vì lý do khách
quan nào đó mà không về cho con bú, ở lại làm việc thì thời gian ở lại làm việc t-
ơng ứng thời gian cho con bú đợc tính thêm giờ theo quy định.

Chế độ nghỉ phép hằng năm
- Số ngày nghỉ phép hằng năm của ngời lao động đợc trả 100% lơng cấp bậc
bản thân và thanh toán hởng lơng phép vào các tháng nh sau:
+ Thanh toán cố định 1 công phép/ tháng trong năm, đối với trờng hợp >14
công phép/ năm số phép còn lại thanh toán đều vào các tháng quý 4 của năm.
+ Số công nghỉ phép thực tế trong các tháng không đợc hởng lơng vì đã
thanh tóan vào các tháng và số ngày nghỉ phép chỉ giải quyết nghỉ trong năm.
+ Số ngày nghỉ phép hàng năm đợc tăng theo thâm niên công tác: Tròn 5
năm đợc nghỉ tăng 1 công phép hằng năm.
- Cách tính số ngày nghỉ phép hàng năm đợc hởng nguyên lơng cơ bản mức
lơng trả theo thời gian
Số ngày nghỉ hàng năm đợc hởng lơng = [Số ngày nghỉ tiêu chuẩn(12,14 ngày) +
Số ngày nghỉ tăng thêm theo thâm niên ] / 12 x Số tháng đã làm việc trong năm
- Các trờng hợp ốm đau 3 tháng, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 6
tháng(cộng dồn) không bị trừ phép.
- Các trờng hợp ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của ngời lao động, nghỉ
theo chế độ của lao động nữ, nghỉ không lơng nếu đợc ngời sử dụng lao động
đồng ý thì không bị trừ phép hằng năm.
Tiền lơng 1 ngày nghỉ phép = Lơng cơ bản hiện hởng / 26
Chế độ ăn giữa ca
Đinh suất : Công ty tổ chức bữa ăn giữa ca cho toàn thể cán bộ công nhân
viên trong Công ty với định suất nh sau:
- Mức 3.800 đồng/ suất- ca ngày
- Mức 4.800 đồng/ suất- ca đêm
Chế độ nghỉ trớc khi về hu
Đối với cán bộ công nhân viên đủ điều kiện thực hiện chế độ hu trí, Công
ty giải quyết chế độ chờ hu nh sau:
- Thời gian nghỉ chờ giải quyết chế độ hu:
+ Những ngời có thời gian công tác tại Công ty từ 3 năm đến dới 5 năm đợc
nghỉ hu trớc khi về hu 1 tháng

+ Những ngời có thời gian công tác tại Công ty từ 5 năm đến dới 10 năm đ-
ợc nghỉ hu trớc khi về hu 2 tháng
+ Những ngời có thời gian công tác tại Công ty từ 10 năm đến dới 15 năm
đợc nghỉ hu trớc khi về hu 3 tháng

×