Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN HÌNH THƯC TRẢ LƯƠNG TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.2 KB, 20 trang )

Một số biện pháp hoàn thiện hình thc trả lơng tại Công
ty xây dựng số 4
Công ty xây dựng số 4 là một doanh nghiệp nhà nớc, làm ăn có hiệu quả, lợi
nhuận của Công ty ngày một tăng. Trong những năm qua công tác trả lơng tại
Công ty đã đạt đợc một số kêt quả nhất định trong việc kích thích ngời lao động,
đẩy mạnh sản xuất. Công ty đã áp dụng hình thức tiền lơng một cách hợp lý, linh
hoạt, gắn với từng loại hình công việc, phát huy việc phân phối và sử dụng tiền l-
ơng thành một đòn bẩy kinh tế kích thích sản xuất phát triển. Bên cạnh đó vẫn
còn tồn tại một số vấn đề nh đã phân tích ở trên. Với ý nghĩa, mục đích làm thế
nào để hoàn thiện hơn công tác tổ chức các hình thức trả lơng tại Công ty để nó
thực sự là đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ. Sau đây em xin đóng góp một số biện pháp
nhằm làm cho tiền lơng đợc trả một cách có hiệu quả hơn.
I. tiền lơng đối với bộ phận quản lý.
Đây là bộ phận đợc áp dụng hình thức trả lơng theo thời gian. Tiền lơng trả
theo thời gian chỉ thực hiện đúng chức năng của nó và quán triệt nguyên tắc phân
phối theo lao động khi việc phân công lao động và đánh giá khối lợng, chất lợng
công việc mà ngời lao động hoàn thành đợc thực hiện tốt.
Việc trả lơng cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên văn phòng dựa
vào lơng cấp bậc của từng ngời và ngày công thực tế trong tháng của ngơì đó.
Chính điều đó xuất hiện tình trạng ngời lao động không làm hết khả năng của
mình, còn nhiều thời gian không làm việc, do cùng một công việc nhng sắp xếp
và bố trí nhiều ngời làm hơn so với nhu cầu. Điều này đợc thể hiện thông qua việc
khảo sát thời gian làm việc của một số phòng ban, em thấy ngời lao động sử
dụng quỹ thời gian làm việc cha cao. Tỷ lệ thời gian làm việc trung bình là 68%.
Nh vậy Công ty nên sắp xếp lại bộ máy quản lý sao cho gọn nhẹ, để tăng thời gian
làm việc trong ngày, phải xem xét tính chất công việc, thời gian làm việc để giao
cho từng ngời ( tức là áp dụng phơng pháp định mức lao động theo kinh nghiệm).
Trởng phòng giao phó nhiệm vụ và đánh giá khối lợng công việc mà họ hoàn
thành, theo dõi nhắc nhở mọi ngời nghiêm túc làm việc, hạn chế thời gian lãng
Một số biện phấp nhằm hoàn thiện hình thức trả lơng ở Công ty XD số 4
11


phí do không làm việc. Trởng phòng có thể sắp xếp bố trí lao động theo luân
phiên công việc để gíup đỡ lẫn nhau.
Mặt khác trong quá trình công tác ngời lao động cần phải đợc nâng cao trình
độ chuyên môn, do đó Công ty nên có chính sách đa đi đào tạo các lớp ngắn hạn
và dài hạn để nang cao trình độ chuyên môn của lao động quản lý.
Do tiền lơng trả cho ngời lao động hởng lơng thời gian cha gắn với số lợng và
chất lợng công việc, do đó Công ty nên áp dụng việc trả lơng đối với bộ phận hởng
lơng thời gian gắn với kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty (dựa vào hệ số tăng
sản lợng) để khuyến khích ngời lao động nâng cao hiệu quả làm việc và tăng thu
nhập cho ngời lao động.
Ta có thể đa ra một hình thức trả lơng mới mà theo phơng pháp này vừa dựa
theo hệ số mức lơng đợc xếp theo nghị định số 26/CP 9 (lơng cơ bản), vừa theo kết
quả cuối cùng của từng ngời , từng bộ phận. Nó gắn với mức độ phức tạp , tính
trách nhiệm của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc.
Theo phơng pháp nay tiền lơng của ngời lao động đợc chia thành 2 phần
chính.
TL(i) =A(i) + B(i)
- A(i) : Tiền lơng theo nghị định số 26/CP của ngời thứ i.
- B(i) : Tiền lơng theo công việc đợc gắn với mức độ phức tạp , tính trách
nhiệm công việc đòi hỏi và mức độ hoàn thành công việc của ngời thứ i
Trong đó :
Tiền lơng tính theo nghị định 26/CP ( Ai) đợc tính theo công thức
A(i) = TLmin x Hcb(i)
- TLmin : Là tiền lơng tối thiểu doanh nghiệp đợc áp dung. ( Với Công ty
là 180.000 đ)
- Hcb(i): Là hệ số cấp bậc của ngời thứ i.
Một số biện phấp nhằm hoàn thiện hình thức trả lơng ở Công ty XD số 4
22
Vấn đề mấu chốt của phơng pháp trả lơng mới này là cách tính phần lơng B(i)
Phần lơng này nó đợc xây dựng trên cơ sở mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của

công việc và mức độ hoàn thành công việc của từng ngời .
Công thức tính:
(QL - Vcd)

=
m
i
hini
1
.
A(i) = ----------------- . ni . hi
Trong đó:
- QL : Quỹ lơng tháng của bộ phận cần tính lơng
- Vcd: Quỹ lơng tháng theo nghị định 26/CP
- ni: Số ngày công làm việc thực tế của ngời i
- hi: Hệ số tiền lơng ứng với công việc đợc giao, mức độ phức tạp , tính
trách nhiệm của công việc đòi hỏi và mức độ hoàn thành công việc của
ngời thứ i.
Cách xác định hệ số hi
Công thức
đ1i + đ2i
hi = ------------------- .k
đ1 + đ2
Trong đó:
- đ1i: Là số điểm mức độ phức tạp của công việc ngời thứ i đảm nhận
- đ2i: Là số điểm tính trách nhiệm của công việc ngời thứ i đảm nhận.
- k: Hệ số mức độ hoàn thành công việc: Đợc chia làm ba mức căn cứ vào
xếp loại:
+ Loại A : k = 1,2
+ Loại B: k = 1.0

Một số biện phấp nhằm hoàn thiện hình thức trả lơng ở Công ty XD số 4
33
+ Laọi C: k = 0,7
- (đ1 +đ2) : Là tổng số điểm mức độ phức tạp và tính trách nhiệm của
công việc đơn giản nhất trong doanh nghiệp.
+ Đối với đ1i: Căn cứ vào tính t duy , chủ động, sáng tạo , mức độ hợp tác , trình
độ chuyên môn nghiệp vụ để cho điểm.
+ Đối với đ2i: Căn cứ vào tính quan trọng của công việc , trách nhiệm của qua
trình thực hiện , trách nhiệm đối với kết quả sản xuất kinh doanh , với tài sản , tính
mạng của con ngời , quan hệ công tác .... để cho điểm.
Từ những căn cứ trên ta xác định những chỉ số trên nh sau ứng với những chức
danh và trình độ tơng ứng nh sau:
Bảng điểm của doanh nghiệp
Chức vụ
đ1i
đ2i
Giám Đốc
70
25
Phó Giám đốc
65
25
Kế toán trởng
65
25
Tr.Phòng
60
20
P.Phòng
55

20
CV.Chính
50
15
Chuyên viên
45
15
Trung Cấp
35
12
CN
30
7
Phục vụ
30
7
Nh vây : ( đ1 + đ2) = 30 + 7 = 37
Với thuyết minh trên ta tính lơng cho bộ máy gián tiếp tại văn phòng Công ty
nh sau:
- Bộ phận gián tiếp tại văn phòng Công ty XD số 4 có tổng số : 61 ngời
- Tổng quỹ lơng 1 tháng của bộ máy (QL)là 30 triệu đồng
Trong đó: Lơng theo nghị định 26/CP(Vcd)là: 15.164.000 triệu đồng
Một số biện phấp nhằm hoàn thiện hình thức trả lơng ở Công ty XD số 4
44
Phần lơng tính theo mức độ phức tạp, tính trách nhiệm của công việc
đòi hỏi và mức độ hoàn thành công việc là:
30.000.000 - 15.164.000 = 14.836.000 (triệu đồng)
Giả sử toàn bộ số CBCNV khối gián tiếp đều sếp loại A: do đó k = 1,2
Bảng điểm của doang nghiệp là:
Một số biện phấp nhằm hoàn thiện hình thức trả lơng ở Công ty XD số 4

55
Chức vụ
đ1i
đ2i

70
25
PGĐ
65
25
KTTr
65
25
Tr.phòng
60
20
P.phòng
55
20
CV.Chính
50
15
Chuyên viên
45
15
TCấp
35
12
CN
30

7
Phục vụ
30
7
Từ những số liệu trên ta có những chỉ tiêu cụ thể về tiền lơng của từng ngời
trong Văn phòng Công ty nh sau: ( Ví dụ)
Bảng chi tiết trả lơng cho CBCNV văn phòng Công ty
STT
Họ và
tên
Đơn vị
công tác
Chức vụ
ni Loại ki đ1i đ2i hi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1 Trần Văn
Sơn
GĐ 24 A 1,2 70 25 3,08
2 Ngô Xuân
Nham
PGĐ 22 A 1,2 65 25 2,92

3 Đặng Văn
Minh
PGĐ 22 A 1,2 65 25 2,92
6 Nguyễn
Cao Ngôi
Văn
phòng
Tr.phòng 22 A 1,2 60 20 2,59
7 Vũ Cao
Thuật
; P.phòng 22 A 1,2 55 20 2,43
11 Trần Đức
Thọ
; Phục vụ 46 A 1,2 30 7 1,20
12 Nguyễn
Văn Tâm
; Phục vụ 25 A 1,2 30 7 1,20
13 Lê Văn
Hòa
; Phục vụ 30 A 1,2 30 7 1,20
22 Vũ Thị Phòng KTTr 22 A 1,2 65 25 2,92
Một số biện phấp nhằm hoàn thiện hình thức trả lơng ở Công ty XD số 4
66
Thanh K.toán
23 Vũ Văn
Bình
; TCấp 22 A 1,2 44 12 1,82
24 Đỗ Thị
Bích Thuỷ
; P.phòng 22 A 1,2 55 20 2,43

27 Vũ Hơng
Lan
; Chuyên
viên
22 A 1,2 50 15 2,11
28 Nguyễn
Thị Hằng
; P.phòng 22 A 1,2 55 20 2,43
29 Ngô Duy
Thờng
Phòng
TCLĐ
Tr.phòng 22 A 1,2 60 20 2,59
30 Phú Văn
Sáng
; TCấp 22 A 1,2 44 12 1,82
32 Phạm
Minh
Ngọc
; Chuyên
viên
22 A 1,2 50 15 2,11
57 Nguyễn
Vũ Uy
Phòng KH
- KT
Tr.phòng 22 A 1,2 60 20 2,59
58 Đặng Thái
Sơn
; Chuyên

viên
22 A 1,2 50 15 2,11
59 Đinh Trần
Tụng
Bộ phận
giáo
Chuyên
viên
22 A 1,2 50 15 2,11
60 Hoàng
Văn
Khảm
; TCấp 22 A 1,2 44 12 1,82
61 Nguyễn
Đăng Xô
; CN 22 A 1,2 30 7 1,20
Tổng Cộng
499
1051,36
Một số biện phấp nhằm hoàn thiện hình thức trả lơng ở Công ty XD số 4
77
II. Hoàn thiện hình thức trả lơng theo sản phẩm
1. Hoàn thiện các điều kiện trả lơng theo sản phẩm
a. Hoàn thiện hệ thống định mức
Hoàn thiện định mức lao động tiên tiến và hiện thực trong sản xuất kinh
doanh là một trong những biện pháp quản lý kinh tế khoa học, đảm bảo hiệu quả
cho quá trình sản xuất, đồng thời nó cũng là biện pháp quản lý lao động khoa học
đảm bảo tính chặt chẽ, thể hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng góp của ngời lao động đối
với xã hội.
ở Công ty khi áp dụng chế độ trả lơng khoán sản phẩm đã áp dụng định

mức lao động 56BXD/VKT, nhng việc xây dựng định mức ở đây cha đảm bảo
tính tiên tiến hiện thực, cha chính xác, chủ yếu là dựa vào kinh nghiệm. Với hệ
thống định mức của nhà nớc ta thấy định mức cha gắn với điều kiện cụ thể nơi làm
việc.
Để khắc phục tình trạng đó, Công ty cần nhận thức rõ sự cần thiết phải xem
xét lại u nhợc điểm của định mức cũ làm ảnh hởng đến công tác trả lơng tại Công
ty, ảnh hởng trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty cần xem xét tổ chức hợp lý hội đồng định mức, do đồng chí phó
giám đốc vật t kỹ thuật phụ trách kết hợp với cán bộ thuộc các phòng ban: kinh tế
kế hoạch, vật t thiết bị kỹ thuật để làm việc đảm bảo tính chính xác, kết hợp
với điều kiện thực tế để xây dựng định mức thể hiện tính tiên tiến, hiện thực của
nó. Mặt khác Công ty cần phải nhận thức đợc đây là một việc làm thờng xuyên
sau những thời gian nhất định phải xem xét lại khi có những thay đổi trong việc
thực hiện sản xuất kinh doanh. Trong những năm qua do sự chuyển đổi cơ cấu
kinh tế, trong Công ty đã có nhiều sự thay đổi, nhng lãnh đạo Công ty cũng thấy
đợc sự cần thiết phải xem xét lại hệ thống định mức lao động, do đó đã thực hiện
việc hớng dẫn áp dụng định mức mới do Công ty qui định trên cơ sở định mức của
nhà nớc và thực tế trên thị trờng.
Trên cơ sở những tài liệu đã có Công ty cần phải kết hợp các phơng pháp
xây dựng định mức nh : phơng pháp thống kê kinh nghiệm, phơng pháp phân tích
Một số biện phấp nhằm hoàn thiện hình thức trả lơng ở Công ty XD số 4
88

×