Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

sử 7 (theo chuẩn kiến thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.65 KB, 133 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY LỊCH SỬ LỚP 7
Tuần 2 tiết x 35 tuần = 70 tiết
TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY
TUẦN 1
1
Bài 1 : Sự hình thành và phát triển của XH Phong kiến Châu âu
2
Bài 2 : Sự suy vong của Xã hội phong kiến và sự hình thành CNTB
TUẦN 2
3
Bài 3 : Cuộc đấu tranh của giai cấp tưu sản chống phong kiến
4
Bài 4 : Trung Quốc thời phong kiến
TUẦN 3
5
Bài 4 ( TT) Trung Quốc thời phong kiến
6
Bài 5 : n độ thời phong kiến
TUẦN 4
7
Bài 6 : Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
8
Bài 6 (tt): Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
TUẦN 5
9
Bài 7 : Những nét chung về xã hội phong kiến
10
Làm bài tập lòch sử
TUẦN 6
11
Bài 8 : Xã hội Vệt Nam ở Buổi đàu độc lập


12
Bài 9 : Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê
TUẦN 7
13
Bài 9( TT) : Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê
14
Bài 10 : Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
TUẦN 8
15
Bài 11 : Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống ( 1075 – 1077)
16
Bài 11 ( TT): Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống ( 1075 – 1077)
TUẦN 9
17
Ôân tập
18
Kiểm tra một tiết
TUẦN 10
19
Bài 12 : Đời sống văn hóa
20
Bài 12 ( tt) Đời sống kinh tế
TUẦN 11
21
Làm bài tập lòch sử
22
Bài 13 : Nước Đại Việt thế kỷ XIII
TUẦN 12
23
Bài 13( TT) : Nước Đại Việt thế kỷ XIII

24
Bài 14 : Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
TUẦN 13
25
Bài 14( TT): Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
26
Bài 14( TT) : Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
TUẦN 14
27
Bài 14 (TT): Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
28
Bài 15 : Sự phát triển kinh tế thời Trần
TUẦN 15
29
Bài 15 (tt) : Sự phát triển rực rỡ của văn hóa
30
Bài 16 : Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỷ XIV
TUẦN 16
31
Bài 16 (TT) : Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỷ XIV
32
Bài 17 : ÔN TẬP CHƯƠNG II và III
TUẦN 17
33
Bài 18 : Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghóa của
34
Làm bài lòch sử
1
TUẦN 18
35

Bài 19 : Khởi nghóa Lam Sơn ( 1418 – 1427)
36
Ôân tập
TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY
TUẦN 19
37
Kiểm tra học kỳ
38
Bài 19 : khởi nghóa Lam Sơn ( 1418 – 1427)
TUẦN 20
39
Bài 19 : khởi nghóa Lam Sơn ( 1418 – 1427)
40
Bài 20 : Nước Đại Việt thời Lê so ( 1428 – 1527)
TUẦN 21
41
Bài 20 ( TT): Nước Đại Việt thời Lê sơ ( 1428 – 1527)
42
Bài 20 ( TT): Nước Đại Việt thời Lê sơ ( 1428 – 1527
TUẦN 22
43
Bài 20 ( TT): Nước Đại Việt thời Lê sơ ( 1428 – 1527
44
Bài 21 : Ôn tập chương IV
TUẦN 23
45
Làm bài tập lòch sử chương IV
46
Bài 22 : Tình hình chính trò – xã hội thời Nguyễn
TUẦN 24

47
Bài 22(TT) : Tình hình chính trò – xã hội thời Nguyễn
48
Bài 23 : Kinh tế – Văn hóa thế kỷ XVI - XVIII
TUẦN 25
49
Bài 23( TT) : Kinh tế – Văn hóa thế kỷ XVI - XVIII
50
Ôân tập
TUẦN 26
51
Kiểm tra một tiết
52
Bài 24 : Khởi nghóa nông dân Đàng ngoài thế kỷ XVIII
TUẦN 27
53
Bài 25 : Phong trào Tây Sơn
54
Bài 25(TT) : Phong trào Tây Sơn
TUẦN 28
55
Bài 25(TT) : Phong trào Tây Sơn
56
Bài 25(TT) : Phong trào Tây Sơn
TUẦN 29
57
Bai 26 : Quang trung xây dựng đất nước
58
Làm bài tập lòch sử
TUẦN 30

59
Bài 27 : Chế độ phong kiến Nhà Nguyễn
60
Bài 27( TT) : Chế độ phong kiến Nhà Nguyễn
TUẦN 31
61
Bài 28 : Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối TK XVIII nữa đầu XIX
62
Bài 28(TT):Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối TK XVIII nữa đầu XIX
TUẦN 32
63
Bài 29 : n tập chương V và VI
64
Làm bài tập lòch sử
TUẦN 33
65
Bài 30 : Tổng kết
66
Ôân tập
TUẦN 34
67
Kiểm tra học kỳ
68
Lòch sử đòa phương
TUẦN 35
69
Lòch sử đòa phương
70
Lòch sử đòa phương
2

PHẦN MỘT : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
TUẦN 1 -TIẾT 1
Ngày soan: 03 – 09- 2007
I 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU
( Sơ- trung kỳ trung đại )
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh
- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến châu âu, cơ cấu xã hội
- Hiểu được khái niệm “ Lãnh đại phong kiến ”, đặc trưng của nền kinh tế lãnh đòa. Thành thò xuất
hiện như thế nào ? Kinh tế thành thò khác với kinh tế lãnh đòa ra sao ?
2/ Tư tưởng :
- Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người ttừ chiếm hữu nô
lệ sang xã hội phong kiến
3/ Kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ châu âu để xác đònh vò trí, Biết so sánh đối chiếu
B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ châu âu thời phong kiến, tranh ảnh, tư liệu
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Giới thiệu bài mới :
Giáo viên nhắc kiến thức lòch sử lớp 6, sự ra đời của các quốc gia cổ đại ở phương Tây với xã hội
chiếm hữu nô lệ . Nhưng đến cuối thế kỷ V xã hội cổ đại tan rã, xã hội PK ra đời. Vậy xã hội Pk kiến
ra đời như thế nào ? Cơ cấu xã hội có gì khác so với xã hội cổ đại ta cùng tìm hiểu qua bài 1
II/ dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
- Học sinh đọc SGK “ từ đầu đến nước Ý ”
1) Các quốc gia phong kiến Châu âu được
thành lập như thế nào ?
- Dùng bản đồ xác đònh các quốc gia phong kiến
châu âu
2) Sau khi tràn vào lãnh thổ Rô Ma người

Giéc man đã làm gì ?
3) Lãnh chúa và Nông nô được hình thành từ
những tầng lớp nào của xã hội Cổ đại?
- Gv giải thích kỹ sự hình thành 2 giai cấp cơ bản
đó trong xã hội và đó chính là đặc điểm cơ bản
của xã hội Pk
4) Thế nào là lãnh đòa PK ?
5) Lãnh đòa PK có đặc điểm gì ? quan hệ sản
1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Châu u:
* Sự hình thành :
- Thế kỷ V Người Giéc Man xâm chiếm , tiêu diệt
đế quốc Rô Ma thành lập ra những Vương quốc
mới ( Anh, Pháp, Ý ngày nay)
* Cơ câu xã hội :
- Chia 2 giai cấp
+ Lãnh chúa phong kiến
+ Nông nô
=> Xã hội Phong kiến đã ra đời
2/ Lãnh đòa phong kiến :
- Là vùng đất đai rộng lớn mà các Lãnh chúa
chiếm làm của riêng. Mỗi lãnh đại là một đơn vò
kinh tế độc lập
3
xuất trong lãnh đòa như thế nào ?
- Gv giới thiệu tranh 1
6) Thành thò trung đại xuất hiện khi nào?
7) Cư dân chính của thành thò là ai ? họ làm
gì ?
- GT tranh 2
8) Thảo luận : Kinh tế trong thành thò khác với

kinh tế trong lãnh đòa như thế nào ? Tác dụng của
sự xuất hiện thành thò ?
- Ở lãnh đòa : Kinh tế tự cung tự cấp
- Ở Thành thò : Kinh tế TCN, TN trao đổi, giao
lưu ( Kinh tế hàng hóa)
- Đặc điểm kinh tế : Nông nghiệp khép kín
-Nông nô bò bóc lột , bò đối xử tàn tệ
- Lãnh chúa không phải lao động.
3/ Sự xuất hiện các thành thò trung đại :
- Thế kỷ XI thành thò trung đại ra đời
- Cư dân : Là thợ thủ công, thương nhân . Họ lập
ra phường hội, thương hội , tổ chức hội chợ
IV/ Sơ kết – củng cố :
- Giáo viên cho học sinh nêu các ý chính trong bài
V/ Câu hỏi và bài tập :
1) Xã hội phong kiến châu âu được hình thành như thế nào ? Cơ cấu xã hội?
2) Thành thò ra đời khi nào ? Sự khác nhau giữa kinh tế thành thò với kinh tế lãnh đòa? tác dụng .
4
TUẦN 1 – TIẾT 2
Ngày soạn : 03 – 09 - 2007
BÀI 2 : SỰ SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ
NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về kiến thức : Giúp học sinh hiểu rõ
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến đòa lý như là một nhân tố quan trọng tạo điều kiện,
tiền đề cho quan hệ sản xuất TB
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội PK Châu âu
2/ Tư tưởng :
- Học sinh thấy được tính tất yếu , quy luật của quá trình phát triển từ xã hội PK lên xã hội Tư Bản
3/ Kỹ năng :

- Biết sử dụng bản đồ thế giới ( Quả đòa cầu ) xác đònh các nơi phát kiến đòa lý lớn
- Biết so sánh, khai thác tranh ảnh trong bài
B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ , các câu truyện về phát kiến đòa lý , tranh ảnh
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ :
1) Sự hình thành xã hội PK ở Châu âu ? sự khác nhau cơbản giữa xã hội PK với Xã hội chiếm hữu nô
lệ là gì ?
2) Đặc điểm chủ yếu của nền kinh tế PK châu âu là gì ?
II/ Giới thiệu bài mới :
Thế kỷ XV nền kinh tế hàng hóa phát triển, người phương tây tiến hành những cuộc phát kiến đòa
lý lớn làm cho giai cấp tư sản giàu lên nhanh chóng và đẩy mạnh quan hệ sản xuất TBCN => CNTB
được hình thành
III/ Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
-Học sinh đọc phần 1
1) Vì sao các thương nhân phương tây muốn đi
tìm những vùng đất mới ? Mục đích chính của
họ làgì ?
2) Các cuộc phát kiến đòa lý diễn ra vào thời
gian nào ?Do ai thực hiện ?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
- Gv giới thiệu 2 cuộc phát kiến đòa lý lớn của
CôLôm Bô và Ma Gien Lăng
1/ Những cuộc phát kiến lớn về đòa lý :
* Nguyên nhân :
- Do nhu cầu phát triển của sản xuất các thương
nhân Châu âu cần nhiều vàng bạc, thò trường nên
họ đã đi tìm những vùng đất mới.
* Các cuộc phát kiến lớn :

- Năm 1487 Đi a xơ vòng qua cực nam Châu phi
- 1498 Ga Ma đến Ca Li út ở phía bắc Tây nam
n độ
- 1492 : Cô Lôm Bô Tìm ra Châu Mó
5
- Dùng bản đồ để xác đònh đòa điểm của các cuộc
phát kiến đó
3) Các cuộc phát kiến đòa lý đó đem lại kết
quả gì ?
( Đem lại kết quả như mong muốn của các thương
nhân nhưng nó còn có tác động mạnh mẽ đến xã
hội châu âu đó là tạo điều kiện để xã hội TB hình
thành ở Châu âu)
4) Sau các cuộc phát kiến đòa xã hội châu âu
có gì thay đổi?
- Học sinh đọc SGK
5)Các nhà quý tộc, tư sản châu âu đã làm gì
để có được tiền vốn và đội ngũ công nhân làm
thuê ?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
- 1519 – 1522 Ma Gien lăng đi vòng quanh trái
đất
* Kết quả :
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển
- Giai cấp TS châu âu có được những nguồn
nguyên liệu quý giá , kho vàng bạc, những vùng
đất mới ở Á, Phi, MLT…
2/ Sự hình thành CNTB ở Châu u :
- Sau cuộc phát kiến đòa lý các q tộc, thương
nhân có một nguồn vốn lớn.=> thành giai cấp TS

- Dùng bạo lực để có được đội ngũ công nhân làm
thuê.=> trở thành giai cấp VS
=> Quan hệ SX TB được hình thành
Các cuộc phát kiến đòa lý lơn làm cho xã hội châu âu thay đổi lớn, xã hội hình thành 2 giai cấp TS
và VS quan hệ sản xuất TBCN được hình thành
V/ Câu hỏi và bài tập :
1) Xác đònh vò trí các cuộc phát kiến đòa lý lớn?
2) Quan hệ sản xuất TBCN hình thành như thế nào ở Châu âu ?
6
TUẦN 2 – TIẾT 3
Ngày soạn : 07 – 09 - 2007
BÀI 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN
THỜØI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
A/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC :
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa phục hưng.
- Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này
đến xã hội Pk Châu âu
2/ Tư tưởng :
- Tiếp tục bồi dưỡng nhận thức của học sinh về sự phát triển quy luật của xã hội, vai trò của giai cấp
tư sản
3/ Kỹ năng :
- Biết phân tích một sự kiện xã hội
B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ châu âu – tranh ảnh về văn hóa phục hưng
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ :
- Nêu các cuộc phát kiến đòa lý lớn thế kỷ XV? Kết quả và tác động của nó đến xã hội phong kiến
Châu u ?
II/ Giới thiệu bài mới :

Sau khi giai cấp TS Châu u trở thành giai cấp có thế lực về knh tế thì dẫn đến mâu thuẫn với giai
cấp PK về đòa vò xã hội. Cho nên giai cấp TS đã tiến hành những cuộc đấu tranh chống lại chế độ PK
để giành lại đòa vò cho xứng đáng . PT đấu tranh đầu tiên diễn ra ở lónh vực văn hóa và tôn giáo.
III/ Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
1) Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh
chống chế độ phong kiến ?
=> sự mâu thuẫn về đòa vò xã hội, giai cấp PK dã
kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản, thống
trò nhân dân cả về kinh tế, chính trò, tinh thần
2) Phong tào văn hóa phục hưng khởi đầu ở
đâu? Các nhà văn hóa, khoa học tiêu biểu
trong phong trào phục hưng là ai?
- Học sinh đọc SGK từ đầu đến vó đại
- Nêu tên các nhà văn hóa KH tiêu biểu
- Giáo viên chỉ cần giới thiệu sơ lược
- Tranh 6 là hình minh họa
1/ Phong trào văn hóa phục hưng ( Thế kỷ
XIV- XVII)
* Nơi khởi đầu : Là nước Ý rồi lan nhanh sang
Tây âu và trở thành trào lưu rộng lớn
* Nội dung tư tưởng :
- Lên án giáo hội Ki tô, đã phá trật tự xã hội
phong kiến
- Đề cao giá trò của con người
- Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới
quan duy vật.
7
3) Qua các tác phảm của mình , các tác giả
phục hưng muốn nói lê điều gì ?

4) Phong trào ăn hóa phục hưng có ý nghóa và
tác động gì đối với xã hội châu âu lúc bấy
giờ ?
5) vì sao ở Châu âu xuất hiện phong trào cải
cách tôn giáo ?
6) Ai là người đi đầu trong phong trào này ?
Nội dung tư tưởng của họ là gì ? Kết quả
- Nêu những cải cách của Lu Thơ và Can Vanh
- Giới thiệu tranh SGK
7) Các cải cách tôn giáo đã tác động như thế
nòa đến xã họi châu âu lúc bấy giờ ?
* Tác động : Phát động quần chúng đấu tranh
chống PK
- “Là cuộc cách mạng vó đại mở đường cho sự
phát triển cao hơn của văn hóa châu âu và văn
hóa nhân loại.
2/ Phong trào cải cách tôn giáo :
* Nguyên nhân :
- Giai cấp PK đã dựa vào giáo hội để thống trò
nhân dân về mặt tinh thần
- Đã cản trở sự phát triển của giai cấp Tư sản =>
Họ đòi cải cách giáo hội.
* Nội dung tư tưởng :
- Lu Thơ ( Đức )
- Can Vanh ( Thụy só ) ( SGK)
* Kết quả : Đạo ki tô chia làm 2 phái :
- Cựu giáo là Ki tô giáo cũ
- Tân giáo là tôn giáo cải cách
* Tác dụng : Thổi bùng ngọn lửa đấu tranh vũ
trang của nông dân dưới ngọn cờ Tư sản chống

PKở Châu âu.
IV/ Sơ kết – củng cố :
- Giáo viên tóm tắt những ý chính
V/ Câu hỏi và bài tập :
1. Phong trào văn hóa phục hưng và phong trào cải cách tôn giáo có tác động gì đến xã hội châu
âu lúc bấy giờ?
8
TUẦN 2 – TIẾT 4
Ngày soạn : 08 – 09 - 2007
BÀI 4
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được
- Xã hội PK Trung Quốc được hình thành như thế nào ?Tên gọi và thứ tự các triều đạicủa xã hội
PK Trung Quốc
- Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến , những đặc điểmvề kinh tế, văn hóacủa xã hội phong
kiến Trung Quốc dưới thời Tần – Hán – Đường
2/ Tư tưởng :
- Học sinh hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn , điển hình ở Phương đông có ảnh
hưởng không nhỏ tới sự phát triển của Việt Nam
3/ Kỹ năng :
- Lập bảng niên biểu các thế thứ triều đại PK Trung Quốc
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp phân tích lòch sử
B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ Châu á, bảng hệ thống các triều đại PK TQ,Tranh ảnh
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Giới thiệu bài mới :
Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lâu đời ở Châu Á , các triều đại phong kiến TQ phát triển
mạnh có ảnh hưởng đến nhiều nước . Vậy chế độ PK TQ hình thành khi nào , có những nét gì riêng
biệt ?....

II/ Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
- Học sinh đọc phần 1
- Giáo viên giới thiệu lại sự hình thành quốc gia
cổ đại
1) Điều kiện nào dẫn đến sự hình thành xã hội
PK Trung Quốc ?
2) Xã hội PK Trung Quốc hình thành vào
khoảng thời gian nào ?
3) Xã hội PK TQ có những đặc điểm gì ? Có gì
khác với xã hội PK Châu âu ?
- Giáo viên giải thích “ Nông dân lónh canh và đòa
tô”
4) Giai cấp đòa chủ và nông dân lónh canh hình
thành từ những tầng lớp nào trong xã hội ?
5)Nêu sự phân hóa của nông dân ?
1/ Sựï hình thành xã hội phong kiến ở Trung
Quốc:
* Điều kiện :
- Kinh tế : Công cụ sắt xuất hiện, năng xuất lao
động tăng
- Xã hội phân chia thành 2 giai cấp đòa chủ và
nông dân lónh canh
* Thời gian :
- Hình thành dần từ thế kỷ III TCN t hời Tần và
xác lập vào thời Hán
* Thế thứ các triều đại PK TQ: ( SGK)
2/ xã hội phong kiến tời Tần – Hán:
9
6) Nêu chính sách đối nội,đói ngoại của nhà

Tần – Hán ? Tác dụng của những chính sách
đó đối với xã hội PK TQ?
- Học sinh đọc toàn bộ phần 2
- GV tách 2 triều đại để phân tích
- So sách điểm chung và sự khác nhau giữa chính
sách của 2 triều đại
7) Sự giống và khác nhau cơ bản của 2 triều
đại Tần – Hán ?
- Giới thiệu lồng ghép Tần Thủy Hoàng và tranh
8 SGK
- Học sinh đọc phần 3
8) Thảo luận : Căn cứ vào đâu mà khẳng đònh
dưới thời Đường xã hội PK TQ là thònh vượng
nhất ?
- Học sinh trình bày theo các ý :
+ Bộ máy nhà nước
+ Chính sách đối nội, đối ngoại, chính sách phát
triển kinh tế của vua Đường
a/ Thời Tần :
* Đối nội : Chia đất nước thành nhiều quận ,
huyện
- Ban hành chế độ đo lường, thống nhất tiền tệ
* Đối ngoại :Gây chién tranh mở rộng lãnh thổ
b/ Thời Hán :
- Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhag Tần
- Giảm nhẹ tô thuế , sưu dòch , khuyến khích sản
xuất nông nghiệp  Kinh tế phát triển, xã hội ổn
đònh.
3/ Sự thònh vượng của Trung Quốc dưới thời
Đường:

* Bộ máy nhà nước :
- Củng cố hoàn thiện hơn
- Tổ chức thi cử để chọn nhân tài
* Đối nội: Giảm tô thuê, lấy ruộng công và ruộng
hoang chia cho ND(Phép quân điền )
=> Xã hội phồn thinh, kinh tế phát triển
* Đối ngoại :Tiến hành chiến tranh xâm lược mở
rộng lãnh thổ
III/ Sơ kết – củng cố:
- Giáo viên nhắc lại đặc điểm kinh tế- xã hội của Phong kiến TQ
IV/ Câu hỏi và bài tập :
1. Thời kỳ hình thành và xác lập xã hội PK TQ có đặc điểm gì ?
2. Theo em sự thònh vượng của nhà Đường thể hiện ở mặt nào ?
10
TUẦN 3 – TIẾT 5
Ngày soạn :15 - 09 - 2007
BÀI 4 (tt)
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức : Giúp học sinh nắm được
- Xã hội PK Trung Quốc được hình thành như thế nào ?Tên gọi và thứ tự các triều đạicủa xã hội
PK Trung Quốc
- Tổ chức bộ máy chính quyền phong kiến , những đặc điểmvề kinh tế, văn hóacủa xã hội phong
kiến Trung Quốc dưới thời Tống – Nguyên ,Minh – Thanh .và những thành tưụvề văn hóa,
khoa học kỷ thuật của TQ
2/ Tư tưởng :
- Học sinh hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn , điển hình ở Phương đông có ảnh
hưởng không nhỏ tới sự phát triển của Việt Nam
3/ Kỹ năng :
- Lập bảng niên biểu các thế thứ triều đại PK Trung Quốc

- Bước đầu biết vận dụng phương pháp phân tích lòch sử
B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ Châu á, bảng hệ thống các triều đại PK TQ,Tranh ảnh
- Tư liệu về văn hóa Trung Quốc
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I/ Kiểm tra bài cũ :
1. Làm bài tập trắc nghiệm về sắp xếp thứ tự các triều đại phong kiến Trung Quốc.
2. Chính sách đói nội, đối ngoại của của các triuề đại Tần – Hán và Đường giống và khác nhau ở
điểm nào ?
II/ Giới thiệu bài mới :
Sau thời Đường xã hội PK TQ còn tiếp tục phát triển và trãi quan nhiều giai đoạn khác nhau,
những triều đại đóđều liên quanđến một phần lòch sử Việt nam. Vậy sự liên quan đó là gì ? ta tìm hiểu
tiếp bài số 4.
III/ Dạy và học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
- Giáo viên giới thiệu quá trình hình thành
nhà Tống và nhà Nguyên.
- Học sinh đọc” Để ổn đònh…… nghề in”
1)Sau khi thống nhất đất nước. Tình hình kinh
tế dưới thời Tống như thế nào?
4-Trung Quốc thời Tống – Nguyên
a) Thời Tống:
- Đất nước thống nhất nhưng phát triển không
mạnh.
- Giảm sưu thuế, lao dòch nặng nề.
- Mở mang công trình thủy lợi, phát triển các
nghề thủ công, có nhiều phát minh: la bàn,
11
2)Nhà Nguyên đã thành lập như thế nào?
Chính sách đội nội của vua Nguyên có gì khác

so với các triều đại trước?
3) Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của
nhà Nguyên? Hậu quả của chính sách đó là gì?
4) Nhà Minh – Thanh được thành lập như thế
nào?
-Học sinh đọc “ Nhà Nguyên đến Nhà Thanh đến
Nhà Minh”
- Trình bày nguyên nhân vì sao các triều đại bò
thay thế nhanh chóng như vậy( do các cuộc khởi
nghóa của người dân)
5) Tình hình kinh tế của Trung Quốc dưới thơì
Minh – Thanh có gì khác so với triều đại
trước?
6)T hảo luận: Sự suy yếu của xã hội phong kiến
Minh – Thanh biểu hiện như thế nào?
* Vua – quan ;
* tình hình triều chính
* Kinh tế suy ra Xã hội mầm mống kinh tế tư
bản chủ nghóa
7)Vì sao nói nền VH – NT – KHKT của Trung
Quốc có ảnh hưởng sâu rộng đến các nước
láng giềng?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
- Giới thiệu các thành tựu về văn hóa
- Giáo viên giới thiệu trang 9.10
8)Những nghề thủ công nào hiện nay có sự
đóng góp to lớn của người Trung Quốc?
thuốc súng, nghề in.
b) Thời Nguyên :
- Vua Mông có thi hành chích sách phân biệt

đối xử gay gắt giữa các dân tộc( người Mông
và người Hán).
5- Trung Quốc thời Minh – Thanh:
* Về chính trò:
- Năm 1368: Phong trào người dân lật đổ nhà
Nguyên lập ra nhà Minh.
- Khởi nghóa của Lý Tự Thành lật đổ nhà
Minh
- Người Mản Thanh tràn vào Trung Quốc lập
ra nhà Thanh
* Về kinh tế: Mầm mống kinh tế rư bản chủ
nghóa xuất hiện
6/ Văn hóa – Khoa học kó thuật Trung Quốc
thời Phong Kiến
* Về văn hóa:
- Đề cao Nho giáo .
- Có những nhà văn, nhà thơ nổi tiếng, nhiều
bộ Sử q giá
- Nghệ thuật: Hội hoa, điêu khắc, kiểm tra đạt
trình độ cao, phong cách độc đáo.
* Khoa học – Kó thuật: Có nhiều phát minh
quan trọng
Văn hóa Trung Quốc có ảnh hưởng sâu rộng
tới các nước láng giềng.
IV) Sơ kết – Củng cố:
- Giáo viên tóm tắt những nét chính của Trung Quốc từ Tống đến Thanh. Những giá trò văn hóa
– khoa học kó thuật mà Trung Quốc đem lại cho nhân loại.
V) Câu hỏi và bài tập:
1- Kinh tế tư bản chủ nghóa của Trung Quốc được nảy sinh như thế nào?
2- Nêu những thành tựu lớn về văn hóa – khoa học kó thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong

kiến?
12
TUẦN 3 – TIẾT 6
Ngày soạn : 15 - 09 - 2007
BÀI 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được các giai đoạn phát triển của lòch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa thế
kỉ XIX. Những chích sách cai trò của các vương triều, Sự phát triển kinh tế của n Độ thời
phong kiến
- Một số thành tựu văn hóa của n Độ thời trung cổ
2/ Về tư tưởng:
- n Độ là trung tâm văn minh của nhân loại có ảnh hưởng đến sự phát triển của văn hóa – lòch
sử của các nước Đông Nam Á.
3/ Kó năng:
- Rèn luyện kó năng tổng hợp kiến thức.
B/ ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ, TÀI LIỆU:
- Bản đồ Thế Giới
- Tranh ảnh văn hóa
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Giới thiệu bài mới:
- Trung Quốc là nước phong kiến có ảnh lớn đến quá trình phát triển lòch sử của các nước
phương Đông thì n Độ là một nước có nền văn hóa độc đáo và ảnh hưởng lớn đến sự phát
triển của các nước Đông Nam Á.
II/ Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
- Học sinh đọc đoạn 1
1)Lòch Sử n Độ đã trải qua quá trình phát
triển đầu tiên nào?

2)Thời kì đầu n Độ chia làm mấy giai đoạn:
đây là thời kì cổ đại của n Độ
- Cho học sinh đọc nội dung phần 2
3)Xã hội phong kiến của n Độ đã hình thành
và phát triển như thế nào?
Phát triển trải qua 3 giai đoạn khác nhau.
1/ Những trang sử đầu tiên:
- Thành thò của người n xuất hiện từ 2500
năm TCN
- Đến 1500 năm TCN thành thò xuất hiện ở
lưu vực sông Hằng. Thế kỉ VI TCN: nước
MaGa ra đời.
- Thế kỉ III nhà nước MaGa trở nên hùng
mạnh( vua AsôCa).
- Sau thế kỉ III TCN bò chia thành nhiwuf
quốc gia nhỏ.
- Thế kỉ IV được thống nhất lại dưới vương
triều GupTa.
2/ n Độ thời phong kiến:
13
4)Sự phát triển của vương triều GupTa thể
hiện ở những mặt nào?
5)Ai đã lập ra vương triều hồi giáo Đêli?
Chính sách cai trò của người Thổ Nhó Kì như
thế nào?
6)Nhận xét về chính sách của 2 vương triều
GupTa và Đêli?
7)Thời phong kiến ÂĐ phát triển thònh vượng
nhất vào thời kì nào?
Giáo viên kết luận: Phongkiến ÂĐ hình thành

sớm TK II, lập vào thời GupTa. Phát triển thònh
vượng dưới thời Mô Gôn nhưng đất nước liên tục
bò nước ngoài xâm lược
8) Những nét chính của văn hóa n Độ ?
9- THẢO LUẬN : Vì sao nói văn hóa ÂĐ là 1
trong những trung tâm của văn minh nhân loại:
( Hình thành sớm, phát triển cao, …………).
• Vương triều GupTa: ( IV -> XII)
- Đất nước thống nhất
- Kinh tế – xã hội – văn hóa phát triển phục
hưng.
- Giữa thế kỉ V – đầu thế kỉ VI bò nước
ngoài xâm lược và thống trò.
• Vương triều hồi giáo ĐêLi: ( XII -> XVI)
- thế kỉ VII Thỗ Nhó Kì chiếm lập ra vương
triều hồi giáo ĐêLi
- cấm đạo Hinđu, mâu thuẫn dân tộc gay
gắt.
• Vương triều Mô gôn: ( XVI -> XIX)
- Thành lập thế kỉ XVI.( Người Mông Cổ)
- Thực hiện xóa bỏ kì thò tôn giáo, thủ tiêu
đặc quyền của hồi giáo. Khôi phục và
phát triển văn hóa.
- Đất nước hưng thònh.
 Giữa thế kỉ XIX bò thực dân Anh xâm lược
3/ Văn hóa n Độ:
• Chữ viết: Chữ Phạn ra đời sớm.
• Kinh thánh: Có kinh Vê Đa của đạo
Balamôn và Hinđu. Kinh Tam Trạng của
đạo phật.

• Kiến trúc: Kiến trúc Hinđu và Phật giáo
III/ Củng cố – Sơ kết:
- Văn hóa n Độ đã ảnh hưởng sâu rộng đến các nước Châu Á nhất là Đông Nam Á.
IV/ Câu hỏi và bài tập:
1/ Xã hội phong kiến n Độ hình thành như thế nào?
2/ Nêu các lónh vực phát triển của văn hóa n Độ? nh hưởng của nó?
14
TUẦN 4 – TIẾT 7
Ngày soạn: 22 – 9 - 2007
BÀI 6
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được những nét khái quát về:
- Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào? Tên gọi, vò trí của các nước có điểm gì
tương đồng với nhau để tạo thành khu vực riêng biệt.
- Các giai đoạn phát triển của khu vực. Nhận rõ vò trí đòa lí của các nước trong khu vực
2/ Về tư tưởng:
- Học sinh thấy được sự gắn bó của các dân tộc Đông Nam Á.
- Có ý thức giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa các nước với Việt Nam.
3/ Kiến thức – kó năng:
- Sử dụng bản đồ Đông Nam Á để xác đònh vò trí các nước.
- Sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn lòch sử.
B/ ĐỒ DÙNG, TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
- Bản đồ Đông Nam Á, tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc, văn hóa Đông Nam Á
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Giới thiệu bài mới:
- Hiện nay khu vực ĐNÁ có bao nhiêu nước? Đó là những nước nào? Vì sao ĐNÁ trở thành 1
khu vực. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong
kiến ĐNÁ.
II/ Dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
1/ Hiện nay ĐNÁ có bao nhiêu nước?
- Giáo viên cho học sinh đọc và chỉ tên, vò
trí 11 nước trên bản đồ.
2/ Điều kiện tài nguyên của ĐNÁ có điểm gì
chung, thuận lợi và khó khăn do khí hậu đem lại?
3/ Các quốc gia phong kiến ĐNÁ hình thành khi
nào? Gồm những nước nào?
4/ Hãy nêu thời gian thành lập và tên các quốc
gia tiêu biểu?
- Giáo viên chỉ bản đồ
5/ Sự phát triển của các quốc gia phong kiến
1/ Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á:
- Là khu vực có 11 nước.
- Có nét chung về điều kiện tự nhiên.
- Có nền kinh tế nông nghiệp phát triển.
- Khoảng 10 thế kỉ đầu sau CN các quốc gia
đầu tiên xuất hiện ở ĐNÁ.
2/ Sự hình thành và phát triển của các quốc
gia phong kiến Đông Nam Á:
- Nửa thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là thời
kì phát triển thònh vượng của phong kiến
ĐNÁ. ( Inđônêxia, Mianma, Campuchia)
- Thế kỉ XIII đến giưax thế kỉ XIV vương
quốc Su Kho Thay và Lạn Xạng thành lập.
- Nửa thế kỉ XVIII phong kiến ĐNÁ suy
15
ĐNÁ đến giữa thế kỉ XVIII như thế nào? yếu do sự xâm nhập của tư bản phương
Tây.

III/ Củng cố – Dặn dò:
- Do điều kiện tự nhiên có những nét tương đồng nên các nước ĐNÁ có chung 1 nền kinh tế
nông nghiệp, có vò trí chiến lược quan trọng. Phong kiến ĐNÁ cũng trải qua những giai đoạn
phát triển lớn.
IV/ Câu hỏi và bài tập:
- lập niên biểu các giai đoạn phát triển lòch sử lớn của khu vực Đông Nam Á
Thời Gian Sự Kiện
Thế kỉ I -> Thế
kỉ X SCN
Các quốc gia Chăm Pa, Phù Nam, Đại Việt, Inđônêxia, Mianma, Campu chia…………
ra đời.
Nữa sau thế kỉ
X -> XVIII
Là thời kì phát triển thònh vựợng.
Thế kỉ XIII ->
Thế kỉ XIV
Vương quốc Lào – Thái Lan ra đời.

Nửa sau thế kỉ
XVIII
Là thời kì suy yếu.

TUẦN 4 – TIẾT 8
16
Ngày soạn: 22 – 9 - 2007
Bài 6 ( TT )
CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
LÀO – CAMPUCHIA
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Về kiến thức:

- Giúp học sinh xác đònh được vò trí của Lào và Campuchia.
- Nắm được sự hình thành và các giai đoạn phát triển của Lào – Campuchia. Vai trò về vò trí của
3 nước Đông Dương đối với khu vực.
2/ Về tư tưởng:
- Giúp học sinh thấy được mối quan hệ gắn bó giữa Lào – Campuchia và Việt Nam.
- Có ý thức giữ gìn mối quan hệ đó.
3/ Về kó năng:
- Sử dụng bản đồ và lập biểu đồ.
B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:
- Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh, tư liệu về Lào – Campuchia.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Giới thiệu bài mới:
- Trong khu vực ĐNÁ Việt Nam – Lào – Campuchia còn được gọi là 3 nước Đông Dương, sự
hình thành và phát triển của phong kiến Lào – Campuchia có ít nhiều gắn bó với Việt Nam.
Để hiểu thêm về 2 nước láng giềng hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu qua bài 6.
II/ Dạy và học bài mới:
HOẠT DỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
- Học sinh đọc” Từ đầu -> Chân Lạp”
• Cư dân
• Qúa trình phát triển
- Thnàh lập thế kỉ VI ………
1/ Người Khơ Me có điểm gì giống người Đại
Việt và các nước ĐNÁ?
2/ Qúa trình hình thành và phát triển của vương
quốc Chân Lạp như thế nào?
3/ Vì sao thời kì ng Co được coi là giai đoạn
phát triển thònh vượng củaCampuchia?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
- Giáo viên giới thiệu ng Co Vát
4/ Cư dân của Lào có gì khác với các nước khác?

3/ Vương quốc Campuchia:
• Thành lập: Khỏang 10 thế kỉ đầu sau
công nguyên. Thế kỉ VI, vương quốc của
người Khơme thành lập gọi là Chân Lạp.
• Cư dân: Người Khơme.
• Qúa trình phát triển:
- Thành lập VI.
- Từ đầu thế kỉ IX -> thế kỉ XV làthời kì
phát triển
- Sau thời kì ng Co là giai đoạn suy yếu
kéo dài
- Năm 1863: bò pháp xâm lược
4/ Vương quốc Lào:
17
- Giới thiệu cánh đồng Chum và quá trình di
cư của người Thái -> người Lào Lùm
5/ Nước Lạn Xạng được thành lập như thế nào?
Ai là người có công trong việc thành lập nước
Lạn Xang?
6/ Thời kì phát triển thònh vượng nhất của Lào là
thế kỉ XV – XVII. Vì sao lại phát triển nhất trong
giai đoạn này?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
- Giáo viên phân tích giới thiệu hình 15
• Dân cư:
- Dân cư cổ là người Lào Thơng
- Thế kỉ XIII người Thái di cư đến gọi là
người Lào Lùm.
• Qúa trình phát triển:
- Năm 1353: vương quốc Lạn Xạng thành

lập
- Thế kỉ XV – XVIII là thời kì phát triển
thònh vượng.
- Thế kỉ XVIII, Lạn Xạng suy yếu dần.
- Cuối thế kỉ XIX bò Pháp xâm lược.
III/ Sơ kết – Củng cố:
- Lào và Campuchia là những quốc gia phong kiến thành lập sớm ở ĐNÁ, quá trình hình thành
sớm, thời kì phát triển rực rỡ ngắn, thời kì suy yếu kéo dài và đặc điểm chung là đèu trở thành
thuộc đòa của thực dân phưiơng Tây.
IV/ Câu hỏi và bài tập:
1/ Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển lớn của Campuchia và Lào đến giữa thế kỉ XIX?
Thời Gian Giai đoạn phát triển( Sự kiện)
2/ Nêu chính sách đối nội – đối ngoại của các vua Lạn Xạng?
3/ Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời ng Co được biểu hiện như thế nào?
TUẦN 5 – TIẾT 9
18
Ngày soạn: 29/09/2007
BÀI 7
NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Về kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được 1 cách khái quát về thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong
kiến
- Nền tảng kinh tế và 2 giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến.
- Thể chế chính trò của nhà nước phong kiến.
2/ Về tư tưởng:
- Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống lòch sử, những thành tưu về kinh tế và văn hóa
của các dân tộc trong thời kì phong kiến.
3/ Về kó năng:
- Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biíen cố lòch sử rút ra

kết luận.
B/ ĐỒ DÙNG – TÀI LIỆU:
- Bản đồ hành chính ĐNÁ – Châu u
- Tranh ảnh, tài liệu, bảng phụ kẻ sẵn các nội dung cần thiết.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Giới thiệu bài mới:
- Xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển 1 thời gian khá dài nhưng phong kiến Châu A và
Châu u có gì giống và khác nhau về thời gian hình thành, phát triển, suy vong, có điểm gì
khác nhau về cơ cấu xã hội. Ta sẽ tìm hiểu bài số 7.
II/ Dạy và học bài mới:
- Giáo viên dùng bảng kẻ sẵn để làm thành 1 bảng tổng hợp.
- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh đọc và rút ra những ý chính ghi vào bảng.
- Cho học sinh so sáng rút ra những điểm khác và điểm giống.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
1/ Sự hình thành và phát triển của xã hội
phong kiến Châu Á và Châu u có gì
khác nhau?
- Cho học sinh đọc.
- Trả lời tóm tắt giáo viên ghi vào
bảng.
PHONG KIẾN
PHƯƠNG
ĐÔNG
PHONG KIẾN
PHƯƠNG TÂY
1/ Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến
Thời gian
hình thành
- Sớm :Từ trước
công nguyên đến

đầu công nguyên
- Muộn : Từ thế kỷ
V đến thế kỷ X.
Quá trình
phát triển
- Chậm chạp : Từ
thế kỷ VII đến thế
kỷ X
- Nhanh : Thế kỷ
XI đến thế kỷ XIV
Thời kỳ
- Kéo dài : Từ thế - Kết thúc sớm :
19
2/ Cơ sở kinh tế của phương Đông và
phương Tây có gì giống và khác nhau?
- Học sinh đọc – giáo viên hỏi.
3/ Cơ cấu xã hội cuat phương Đông và
phương Tây?
4/ Nhà nước phong kiến Châu Á và Châu
u theo thể chế gì?
5/ Em hãy nêu sự khác nhau giữa vua ở
phương Đông và phương Tây?
6/ Em hãy rút ra nhận xét của mình về
xãhội phong kiến ở phương Đông và
phương Tây qua bảng thống kê?
suy vong
kỷ XVI đến giữa
thế kỷ XIX
Từ thể kỷ XV đến
thế kỷ XVI .

2/ Cơ sở kinh tế – xã hội của xã hội
phong kiến
Cơ sở kinh
tế
Nông nghiệp đóng
kín trong các công
xã nông thôn
- Nông nghiệp
đóng kín trong các
lãnh đòa
Cơ cấu xã
hội
- Chia 2 giai cấp :
Phong kiến và
Nông dân lónh
canh
- Chia 2 giai cấp
:Lãnh chúa và
Nông nô
3/ Nhà nước phong kiến
Thể chế
nhà nước
- Chế độ quân chủ - Chế độ quân chủ
III/ Sơ kết và dặn dò:
- Xã hội phong kiến Châu u và Châu Á có khác nhau về thời gian hình thành, phát triển nhưng
đều có những đặc điểm chung đó là về cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước, nhà nước đó do giai
cấp thống trò lập nên để bóc lột giai cấp khác.
IV/ Câu hỏi và bài tập:
1/ Giải thích thế nào là chế độ “ quân chủ chuyên chế”?
TUẦN 5 - TIẾT 10

20
Ngày soạn: 01/10/2007
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ
A/ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC:
- Giúp học sinh nắm lại được những kiến thức cơ bản của phần lòch sử thế giới.
- Vận dụng kiến thức đã học làm những bài tập.
- Biết lập bảng hệ thống, niên biểu.
- Rèn các kó năng tổng hợp, so sánh, lập niên biểu.
B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:
- Bảng phụ.
- Giấy A4 làm phiếu học tập.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Giới thiệu bài:
II/ Bài tập:
Bài 1: Phong kiến Châu u và Châu Á giông và khác nhau ở điểm nào?
• Giống:
- Cơ sở kinh tế : Đều là sản xuất nông nghiệp với chăn nuôi và nghề thủ công.
- Cơ cấu xã hội: đều phân chia thành 2 giai cấp.
- Thể chế NN: Đều là nhà nước quân chủ.
• Khác:
PHONG KIẾN CHÂU Á PHONG KIẾN CHÂU ÂU
Thời gian hình
thành phát triển
và suy vong
Hình thành sớm, phát triển chậm,
suy vong kéo dài.
Hình thành muộn, phát triển nhanh, suy
vong sớm -> chủ nghóa tư bản ra đời ngay
trong lòng xã hội phong kiến.
Cơ sở kinh tế Bó hẹp trong các Bó hẹp trong các lãng đòa

Cơ cấu xã hội Tên gọi: Đòa chủ và nông dân lónh
canh
Tên gọi: Lãnh chúa và Nông nô
Bài 2: Trắc nghiệm.
Câu 1: Phong kiến Trung Quốc hình thành vào thời kì?
A- Thời Hán
B- Thời xuân thu – chiến quốc.
C- Thời Tần
D- Thời Tần – Hán.
Câu 2: Vương triều do người n thành lập là?
A- Vương triều Gup Ta.
B- Vương triều hồi giáo Đê Li.
C- Vương triều Mô Gôn.
D- Vương triều Gup Ta và Mô Gôn.
Câu 3:Đông Nam Á được gọi chung là 1 khu vực là?
A- Vì cùng nằm trong hiệp hội ASEAN.
B- Cùng hình thành trong 1 thời gian.
21
C- Có những nét chung về điều kiện tự nhiên – kinh tế. Có vò trí chiến lược quan trọng.
D- Cả 3 đều đúng
Câu 4: n Độ đước coi là trung tâm văn hóa của nhân loại vì?
A- Văn hóa n Độ hình thành sớm, phát triển cao.
B- Có chữ Phạn và các công trình kiến trúc độc đáo.
C- Văn hóa n Độ được nhiều nước tiếp thu.
D- Văn hóa n Độ được ra đời sớm, phát triển phong phú, đa dạng, ảnh hưởng tới nhiều nước và
có nhiều thành tựu được sử dụng đến ngày nay.
Bài 3: Điền thế: Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Xã hội phong kiến Châu Á hình thành ……………… phát triển ………………… nhưng thời gian ………………
kéo dài đến khi bò thực dân phương Tây xâm lược.
- Còn phong kiến Châu u hình thành tương đối ………………… thời kì Hán thònh ………………… giai đoạn

……………… thúc nhường chỗ cho chủ nghóa tư bản phát triển.
III/ Củng cố – dặn dò:
IV/ Câu hỏi và bài tập:
1/ Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Tây và phương Đông?
TUẦN 6 – TIẾT 11
Ngày soạn: 02/10/2007
22
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ GIƯÃ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ
KỈ XIX
CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH – TIỀN LÊ.
Bài 8:
NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP.
A/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Ngô Quyền là người xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào nước ngoài nhất là về tổ chức
nhà nước.
- Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lónh.
2/ Tư tưởng:
- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước.
3/ Kó năng:
- Bồi dưỡng kó năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ xác đònh vò trí và điền kí hiệu vào bản
đồ.
B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:
- Sơ đồ bộ máy nhà nước, bản đồ 12 xứ quân.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Giới thiệu bài mới:
- Giáo viên giới thiệu đôi nét về Ngô Quyền, chiến thắng Bạch Đằng năm 938? Ngô Quyền đã
làm gì để xây dựng nền độc lập vừa giành được.
II/ Dạy và học bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI
1/ Sau khi đánh bại quân xâm lược Nam Hán,
Ngô Quyền đã làm gì để xây dựng nền độc lập?
- học sinh đọc “từ đầu ……… xây dựng chính
quyền mới”
2/ Việc chọn Cổ Loa làm kinh đô và bỏ chức tiết
độ sứ của Ngô Quyền đã nói lên điều gì?
3/ Chính quyền mới dưới thời Ngô được tổ chức
như thế nào?
- Học sinh đọc phần “ ở trung ương ………
hết”
4/ Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô?
Vua

1/ Ngô Quyên dựng nền độc lập:
- Sau khi đánh tan quân xâm lựợc Nam Hán
- Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua.
- Chọn cổ loa làm kinh đô
- Bỏ chức tiíet độ sứ. Thiết lập triều đình
mới.
• Ở trung ương: Vua đứng đầu quyết đònh
mọi việc, đạt ra các chức quan văn võ,
nghi lễ, trang phục quan lại.
• Ở đòa phương:
- Cử tướng giỏi làm thứ sử các châu quan
trọng.
 Đất nước bình yên.
23
Quan văn Quan võ
Thứ sử các châu

5/ Nhận xét cách tổ chưcù chính quyền của Ngô
Quyền? ( đơn giản, thể hiện ý chí độc lập, tự chủ)
6/ Tình hình cuối thời Ngô như thế nào?
- Học sinh đọc SGK
- Giáo viên phân tích và rút ra ý chính.
7/ Hãy nêu và xác đònh vò trí 12 xứ quân trên bản
đồ ?
8/ Hậu quả mà loạn 12 xứ quân gây ra là gì?
9/ Trong bối cảnh đó ai đã đứng ra gánh vác trách
nhiệm thống nhất đất nước?
- Giới thiệu về Đinh Bộ Lónh?
10/ Đinh Bộ Lónh thống nhất đất nước như thế
nào?
2/ Tình hình chính trò cuối thời Ngô:
- Năm 944 Ngô Quyền mất, Dương Tam
Kha cướp ngôi xưng là Bình Vương. Đất
nứơc không ổn đònh
- Năm 950 Ngô Xuân Văn lật đổ Dương
Tam Kha -> uy tín nhà Ngô giảm sút
- Năm 965 Ngô Xuân Văn mất, đát nước rơi
vào lọan 12 xứ quân.
3/ Đinh Bộ Lónh thống nhất đất nước:
- Tại Hoa Lư, Đinh Bộ Lónh được nhân dân
ủng hộ, liên kết với xứ quân Trần Lãm,
Chiêu Dụ, tiến đánh các xứ quân khác.
- ng đánh đau thắng đó, 12 xứ quân bò
đánh bại.
- Năm 967 đất nước thống nhất
III Sơ kết – củng cố:
• Thảo luận: Ngô Quyền và Đinh Bộ Lónh có công gì đối với đất nước?

- Ngô Quyền có công giành lại nền độc lập chủ quyền, chấm dứt ách đô hộ của phong kiêns
phương Bắc, xây dựng nền độc lập tự chủ cho đấùt nước.
- Đinh Bộ Lónh có công dẹp loạn 12 xứ quân thống nhất đất nước.
IV/ Câu hỏi và bài tập:
1/ Nêu những biểu hiện ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong khi xây dựng đất nước
2/ Vì sao nước ta lại rơi vào loạn “12 xứ quân” ?
TUẦN 6 – TIẾT 12
Ngày soạn: 06/10/2007
BÀI 9
24
NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Bộ máy nhà nước được xây dựng tương đối hoàn chỉnh hơn thời Ngô.
- Cuộc kháng chiến chống xâm lựợc Tống của Lê Hoàn giành thắng lợi.
2/ Tư tưởng:
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức độc lập tự chủ
- Q trọng truyền thông văn hóa của dân tộc
3/ Kó năng:
- Rèn kó năng lập sơ đồ, biểu đồ
- Điền kí hiệu vào vò trí.
B/ ĐỒ DÙNG – PHƯƠNG TIỆN:
- Tranh ảnh đền thờ vua Đinh
- Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I/ Giới thiệu bài mới:
- Sau khi dẹp loạn 12 xứ quân Đinh Bộ Lónh đã tiến hành xây dựng đất nước tự chủ. Vậy tình
hình chính trò – kinh tế của đất nước dưới thời Đinh– Tiền Lê như thế nào? Ta cùng tìm hiểu.
II/ Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BÀI

Học sinh đọc SGK “ từ đầu …………… hổ”
1/ Sau khi đất nước thông nhất Đinh Bộ Lónh đã
làm gì?
• Thảo luận:
2./ Việc nhà Đinh đặt tên nước không dùng niên
hiệu của hoàng đế Trung Quốc nói lên điều gì?
3/ những việc làm của Đinh Bộ Lónh nói lên ý
nghóa gì?
- Giáo viên phân tích và giải thích ảnh 18
SGK
4/ Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh
nào?
- Học sinh đọc SGK “ Từ đầu ……… kháng
chiến”
5/ Vì sao các tướng lónh lại suy tôn Lê Hoàn lên
lam vua?
- Học sinh đọc SGK đoạn chữ nhỏ.
- Giáo viên giải thích và phân tích thêm
6/ Sau khi lên ngôi Lê Hoàn đã có những thay đổi
gì?
I/ Tình hình chính trò quân sự:
1/ Nhà Đinh xây dựng đất nước:
- Năm 968 Đinh Bộ Lónh lên ngôi hoàng
đế.
- Đặt tên nước: Đại Cồ Việt.
- Đóng đô tại Hoa Lư .
- Mùa xuân 970 niên hiệu là Thăng Bình
- Giao hảo với nhà Tống, phong vương.
- Xây cung điện, đuc tiền.
- Xử phạt kẻ phạm tội.

2/ Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê:
*Hoàn cảnh thành lập:
- Năm 979 Đinh Bộ Lónh mất.
- Lê Hoàn làm phụ chính cho vua nhỏ.
- Nhà Tống xâm lựợc. Các tướng lónh quân đội
suy tôn lênlàm vua.
* Tổ chức chính quyền:
-Lê Hoàn đổi niên hiệu là Thiên Phúc lập ra
25

×