Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.01 KB, 3 trang )
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Các khái niệm
Sản lượng thông qua
Sản lượng thông qua là sản lượng hàng hoá thực tế vào cảng.
Sản lượng xếp dỡ
Sản lượng xếp dỡ bằng sản lượng thông qua cộng với sản lượng bốc xếp hàng
hoá từ kho bãi lên phương tiện của khách hàng và từ phương tiện của khách hàng xuống
kho bãi của cảng.
Sản lượng chuyển thẳng
Sản lượng chuyển thẳng là lượng hàng hoá chuyển trực tiếp từ cảng Cần Thơ lên
phương tiện của khách hàng hay từ phương tiện của khách hàng lên cảng Cần Thơ.
Sản lượng lưu kho
Sản lượng lưu kho bãi là sản lượng hàng hoá thực tế đã lưu qua kho tại Cảng
Cần Thơ.
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch
Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch là mối quan hệ tỉ lệ của mức độ cần đạt theo kế
hoạch đề ra với mức độ thực hiện đã đạt được ở kỳ kế hoạch trước về một chỉ tiêu kinh
tế nào đó. Số này phản ánh nhiệm vụ trong kỳ kế hoạch công ty phải phấn đấu.
Số tương đối Mức độ cần đạt theo kế hoạch
nhiệm vụ kế = x 100%
hoạch (%) Mức độ thực tế đã đạt được kỳ kế hoạch trước
Số tương đối hoàn thành kế hoạch tính theo tỉ lệ phần trăm
Là số tương đối biểu hiện mối quan hệ tỉ lệ giữa mức độ thực tế đã đạt được
trong kỳ với mức độ cần đạt theo kế hoạch đề ra trong kỳ về một chỉ tiêu kinh tế nào
đó. Số này phản ánh tình hình hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu kinh tế.
Số tương đối Mức độ thực tế đạt được trong kỳ
hoàn thành = x 100%
kế hoạch (%) Mức độ đạt theo kế hoạch đề ra trong kỳ
Số tương đối kết cấu
Số tương đối kết cấu là biểu hiện mối quan hệ tỷ trọng giữa mức độ đạt được