Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Phụ Tùng Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.28 KB, 14 trang )

Mai văn Việt Lớp K39_11.08
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý và
sử dụng vốn lu động tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Phụ Tùng Hà
Nội
3.1 Ph ơng h ớng, mục tiêu phát triển của Công ty trong những năm tới.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
đều phải có và định hớng đợc mục tiêu phát triển cho riêng mình. Đó là những điều
mà doanh nghiệp hớng tới và cố gắng thực hiện. Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng
cũng vậy, khi cổ phần hoá chuyển sang Công ty cổ phần, với thế và lực mới, trên cơ
sở hoạt động kinh doanh dịch vụ của những năm trớc, Công ty đã xây dựng phơng
án đầu t phát triển doanh nghiệp, kế hoạch sản xuất kinh doanh những năm tiếp theo
nhằm tạo vị thế phát triển ổn định, bền vững trên thị trờng với sự khai thác triệt để
các nguồn lực, tài sản sẵn có. Cụ thể nh sau:
- Huy động vốn của xã hội, các cổ đông, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trờng.
Tạo điều kiện để ngời lao động, những ngời có cổ phần trong Công ty và những
nhà đầu t đợc làm chủ thực sự của Công ty, thay đổi phơng thức làm việc và quản
lý, tạo thêm động lực thúc đẩy Công ty làm ăn có hiệu quả, tạo việc làm ổn định,
nâng cao thu nhập cho ngời lao động cũng nh lợi tức cho các cổ đông của Công
ty và tăng nguồn thu cho Ngân sách nhà nớc. Đảm bảo hài hoà lợi ích Nhà nớc -
Doanh nghiệp - Nhà đầu t và ngời lao động.
- Phát triển Công ty cổ phần, tận dụng và khai thác mọi tiềm năng của Công ty về
con ngời, cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng đầu t mới, không ngừng nâng cao hiệu
quả, lấy hiệu quả kinh tế kinh doanh dịch vụ làm nhiệm vụ trọng tâm, tiến tới
mở rộng ngành nghề kinh doanh thơng mại và sản xuất để thu hút lao động, tạo
thế vững chắc, lâu dài.
- Phát triển nội lực và coi trọng hợp tác với các đối tác dới nhiều hình thức nhằm
tăng cờng sức mạnh của Công ty.
Nhằm cụ thể hoá và thực hiện các mục tiêu tổng quát trên, Công ty đã xác định
một số chỉ tiêu và mục tiêu kế hoạch trong năm 2005 nh sau:
Luận văn tốt nghiệp - 1 -
Mai văn Việt Lớp K39_11.08


Bảng 15 : chỉ tiêu kế hoạch của Công ty năm 2005
(Đơn vị: đồng)
Chỉ tiêu Kế hoạch năm 2005
1. Doanh thu 500.000.000.000
2. Giá vốn hàng bán 480.000.000.000
3. Quỹ lơng 3.360.000.000
4. Lợi nhuận 4.000.000.000
- Thực hiện kinh doanh mặt hàng truyền thống thiết bị phụ tùng, các phơng tiện
vận tải, bốc dỡ, máy khai khoáng xây dựng, khai mỏ, xe vận tải hạng nặng.
- Nhập khẩu, quản lý hàng cho một số khách hàng thờng xuyên, uy tín: vòng bi,
thiết bị điện, cán thép, Plăngxích, dầu điều chế...
- Nhập khẩu nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất: sắt thép, thép phế liệu, thép
tấm, thép hình, góc, cuộn cán ống...
- Kinh doanh nông sản, đặc biệt là cao su, chủ động nguồn hàng liên doanh liên
kết, tăng cờng kim ngạch xuất khẩu.
- Mở rộng đại lý bán hàng phơng tiện vận tải.
- Phát huy nền tài chính lành mạnh của của công ty, luôn đảm bảo cân đối và phát
triển tài chính doanh nghiệp. Thực hiện đa dạng hoá nguồn vốn, tạo sự uyển
chuyển tối đa các nguồn vốn đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu hoạt động kinh
doanh, dịch vụ.
Để cụ thể hoá hơn nữa, nhằm hớng tới đạt đợc các mục tiêu cụ thể trên, trong
công tác tổ chức quản lý, và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động của mình, Công
ty cũng đã đề ra mục tiêu cụ thể từng bớc nh sau:
- Tổ chức huy động đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn lu động cho hoạt động kinh
doanh của Công ty. Xác định đúng đắn các nhu cầu vốn cần thiết cho từng thời
kỳ và lựa chọn các phơng pháp, hình thức huy động phù hợp đáp ứng kịp thời các
nhu cầu vốn lu động cho hoạt động của Công ty.
- Cố gắng phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển vốn lu động lên 3,3 (vòng) trong năm
tới. Tổ chức sử dụng vốn lu động tiết kiệm và hiệu quả kết hợp với quản lý chặt
chẽ hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả, các khoản thu, chi; đảm bảo khả

Luận văn tốt nghiệp - 2 -
Mai văn Việt Lớp K39_11.08
năng thanh toán, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động
của Công ty.
- Thờng xuyên giám sát, kiểm tra chặt chẽ sự vận động và luân chuyển của vốn lu
động. Phát hiện và xác định kịp thời những tồn tại và vớng mắc làm chậm tốc độ
luân chuyển của vốn lu động từ đó đa ra các quyết định điều chỉnh phù hợp với
diễn biến thực tế.
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý và sử
dụng vốn l u động tại Công ty Cổ phần Thiết Bị Phụ Tùng Hà Nội
Để có thể đạt đợc những mục tiêu đã đặt ra, nhiệm vụ của công ty là phải tiến
hành kiện toàn công tác quản lý tài chính trong đó có công tác quản lý vốn lu động.
Từ thực trạng công tác quản lý vốn lu động của công ty cùng với định hớng hoạt
động của công ty, nhận thấy cần phải tiến hành khắc phục một số hạn chế trong
công tác quản lý vốn lu động, qua đó nâng cao hiệu quả sử dụngvốn lu động của
Công ty.
3.2.1 Hoàn thiện việc xác định nhu cầu vốn lu động
Để tăng cờng hiệu quả sử dụng vốn lu động, điều quan trọng đối với mỗi
Công ty là phải xác định đợc nhu cầu vốn lu động tối thiểu. Đó là lợng vốn tối u vừa
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, hiệu quả, vừa giúp cho
công tác sử dụng vốn lu động đợc chủ động, hợp lý và tiết kiệm.
Trớc tiên, cần phải khẳng định rằng không có bất cứ một khuôn mẫu xác định
nào có thể áp dụng cho mọi Doanh nghiệp để xác định nhu cầu vốn lu động. Vì vậy,
Công ty phải tự xác định cho chính mình một phơng pháp dựa trên những đặc điểm
và tình hình cụ thể của mình. Có nh vậy mới có thể phát huy đợc tác dụng của công
tác dự báo và thực sự sẽ mang lại hiệu quả.
Thực tế sử dụng vốn lu động của Công ty cho thấy Công ty cha có sự chủ
động trong việc tổ chức và sử dụng vốn, làm giảm hiệu quả vốn lu động. Qua nghiên
cứu một số tài liệu về quản lý tài chính của Công ty, nhận thấy Công ty có thể áp
dụng phơng pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu để xác định nhu cầu vốn lu động

kỳ kế hoạch. Sử dụng tốt phơng pháp này trong việc dự đoán nhu cầu vốn lu động sẽ
giúp cho ngời quản lý có cơ sở để định hớng đúng các nguồn tài trợ và có các biện
pháp nhằm tổ chức huy động vốn tốt hơn, từ đó sẽ mang lại hiệu quả sử dụng vốn
cho công ty.
Luận văn tốt nghiệp - 3 -
Mai văn Việt Lớp K39_11.08
Cụ thể áp dụng phơng pháp này để xác định Nhu cầu vốn lu động của Công
ty năm 2005:
Ta có bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/2004 nh sau:
(đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu
Số đầu năm Số cuối kỳ
Số d bình quân
Tài sản
78.512.384.48
8
161.625.934.9
92
120.069.159.740
A. TSLĐ và ĐTNH 70.693.465.429 154.497.896.889 112.595.681.159
I. Tiền 1.470.274.786 3.726.499.478 2.598.387.132
II. Các khoản đầu t TC ngắn hạn - - -
III. Các khoản phải thu 48.782.742.917 63.476.974.534 51.129.858.726
IV. Hàng tồn kho 20.403.129.764 97.229.868.633 58.816.499.198
V. TSLĐ khác 37.317.962 64.554.244 50.936.103
B. TSCĐ và ĐTDH 7.818.919.059 7.128.038.103 7.473.478.581
Nguồn vốn 78.512.384.48
8
161.625.934.9
92

120.069.159.740
A. Nợ phải trả 68.814.927.731 148.731.290.484 108.773.109.108
I. Nợ ngắn hạn 66.521.217.570 144.393.840.932 105457.529.251
1. Vay ngắn hạn 50.728.577.804 78.634.506.810 64.681.542.307
2. Phải trả cho ngời bán 1.199640.276 23.591.745.852 12.395.693.064
3. Ngời mua trả tiền trớc 7.743.508.499 35.815.342.093 21.779.425.296
4. Thuế và các khoản nộp NN 1.531.374.286 245.469.268 888.421.777
5. Phải trả Công nhân viên 84.357.583 320.529.918 202.443.751
6. Phải trả phải nộp khác 5.233.759.122 5.786.246.991 5.510.003.057
II. Nợ dài hạn 2.293.710.162 4.337.449.552 3.315.579.857
III. Nợ khác - - -
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 9.697.456.757 12.894.644.508 11.296.050.632
Từ bảng cân đối kế toán, kết hợp với thực tế sản xuất của Công ty ta nhận
thấy những khoản trong mục Tài sản nh Tiền, Các khoản phải thu, Hàng tồn kho,
Tài sản lu động khác và các khoản mục bên nguồn vốn nh Ngời mua trả trớc, Phải
trả ngời bán, Phải nộp ngân sách Nhà nớc, Phải trả công nhân viên, và Phải trả phải
nộp khác có quan hệ trực tiếp và chặt chẽ với Doanh thu.
Doanh thu thuần của năm 2004 là: 367.108.948.778 (đồng).
Doanh thu thuần dự kiến năm 2005 đạt đợc là 500.000.000.000(đồng).
Luận văn tốt nghiệp - 4 -
Mai văn Việt Lớp K39_11.08
Ta có Bảng tỷ lệ phần trăm (%) giữa các khoản mục có quan hệ trực tiếp và
chặt chẽ với Doanh thu:
Tài sản % Nguồn vốn %
1. Tiền 0,71 1. Phải trả ngời bán 3,37
2. Các khoản phải thu 13,93 2. Ngời mua trả trớc 5,93
3. Hàng tồn kho 16,02 3. Thuế và các khoản nộp NN 0,24
4. TSLĐ khác 0,01 4. Phải trả CNV 0,06
5. Phải trả phải nộp khác 1,50
Cộng 30,67 Cộng 11,10

Nh vậy, cứ 01(đồng) doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm tăng lên, Công ty cần
0,3067(đồng) Vốn lu động để bổ sung cho phần tài sản. Bên cạnh đó, cứ 01(đồng)
Doanh thu thuần tiêu thụ sản phẩm tăng lên thì Công ty chiếm dụng đơng nhiên đợc
0,1110(đồng).
Vậy thực chất 01 đồng Doanh thu tăng lên, Công ty chỉ cần bổ sung :
0,3067 0,1110 = 0,1957 (đồng Vốn lu động)
Nên nhu cầu Vốn lu động cần bổ sung năm cho năm 2005 là :
(500.000.000.000 367.108.948.778) x 0,1957 = 26.006.778.724(đồng)
Nh vậy dự kiến nhu cầu vốn lu động bình quân trong năm 2005 là:
112.595.681.159 + 26.006.778.724 = 138.602.459.883(đồng)
Chúng ta nhận thấy rằng phơng pháp này dễ áp dụng, đơn giản, phản ánh đợc
mối quan hệ giữa tài sản, nguồn vốn và doanh thu của công ty. Tuy nhiên mức độ
chính xác của nhu cầu vốn phụ thuộc vào việc dự đoán doanh thu. Vì vậy, nó đòi hỏi
ngời dự đoán phải có sự am hiểu về sản xuất kinh doanh, hiểu đợc tính quy luật giữa
mối quan hệ giữa doanh thu, tài sản, nguồn vốn và cả vấn đề lợi nhuận.
Trong thực tế, có rất nhiều sự thay đổi về điều kiện mua sắm, dự trữ vật t
hàng hoá, hay chính sách tiêu thụ hàng hoá. Nhất là đối với Doanh nghiệp thơng
mại (không hoạt động theo một chu kỳ tơng đối ổn định nh Doanh nghiệp sản xuất
đơn thuần) nh Công ty Cổ phần Thiết bị Phụ tùng Hà Nội. Vì vậy để xác định sát
hơn nữa nhu cầu vốn lu động của Công ty trong năm kế hoạch, khi có sự thay đổi
Luận văn tốt nghiệp - 5 -

×