Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giáo án chi tiết LTVC MRVT dũng cảm lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.26 KB, 6 trang )

MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – LỚP 4
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Mở rộng một số từ ngữ thuộc chủ điểm “Dũng cảm” qua việc tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa.
- Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp.
- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dung cảm và đặt được câu với thành ngữ theo chủ
điểm.
2. Kĩ năng:
- Học sinh tra từ điển hiểu một số từ thuộc chủ điểm “dũng cảm”.
- Học sinh làm đúng, chính xác bài tập.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh đức tính can đảm, dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử minh họa, các câu hỏi trò chơi khởi động.
2. Học sinh: Từ điển.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thờ
Nội dung
i
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
gian
A. Kiểm
- Tổ chức trò chơi: “Tôi là ai”
- Lớp trưởng điều khiển lớp tham gia
tra bài cũ
(?) Tôi vượt bom đạn, đưa thư từ,
trò chơi và nhận xét câu trả lời của
công văn ra mặt trận cho bộ đội. Đố
các bạn.


bạn tôi là ai?
(Là chú bé Lượm – bài thơ Lượm)
(?) Tôi không sợ hiểm nguy, ra ngoài
chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân
dưới làn mưa đạn của kẻ thù. Đố bạn
tôi là ai?
( Là chú bé Ga-vrốt – Bài Ga-vrốt
ngoài chiến lũy)
( ?) Tôi là người hiền lành, đức độ,
hiền từ mà nghiêm nghị, dám đối
mặt với tên chúa tàu hung ác. Đố bạn
tôi là ai ?
( Là bác sĩ Ly – bài Khuất phục tên
cướp biển)
- GV nhận xét, khen ngợi.
- HS lắng nghe.
B. Bài
1
- Cô thấy cả lớp chơi rất sôi nổi và
- HS lắng nghe.
mới:
trả lời rất đúng. Các con đã đố và
1. Giới
đoán được tên các nhân vật trong các
thiệu bài
câu chuyện nói về lòng dũng cảm
mới:
thông qua các đặc điểm cũng như
hành động của nhân vật đó. Để giúp



2. Bài
mới:
* Hoạt
động 1:
Bài 1.
Mục tiêu:
Mở rộng
được một
số từ ngữ
thuộc chủ
điểm
Dũng cảm
thông qua
việc tìm
các từ
cùng
nghĩa và
trái nghĩa.

các em tiếp tục ôn tập và mở rộng
thêm một số từ ngữ, thành ngữ thuộc
chủ điểm Dũng cảm thì cô và các
con cùng vào bài học ngày hôm nay:
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
- GV ghi tên đầu bài lên bảng, HS
đọc nhắc lại tên bài.
- HS ghi tên bài vào vở.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập 1.

- Từ cùng nghĩa là những từ như thế
nào?
- Từ trái nghĩa là những từ như thế
nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
trong 2 phút: Tìm những từ cùng
nghĩa và những từ trái nghĩa với từ
dũng cảm.
- Gọi đại diện 1- 2 nhóm trình bày
kết quả thảo luận. (GV ghi nhanh các
từ HS nêu lên bảng)
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng,
nói thêm một số từ HS chưa tìm
được:
a) Các từ cùng nghĩa với từ dũng
cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng,
can đảm, gan lì, gan góc, bạo gan,
quả cảm,…
b) Các từ trái nghĩa với từ dũng cảm:
hèn nhát, hèn hạ, nhát gan, nhút
nhát,…
- GV cùng HS giải nghĩa một số từ
khó:
+ “hèn hạ” có nghĩa là gì?
+ Giải thích từ “ quả cảm” có nghĩa
là gì?
+ Tại sao không xếp từ “hèn nhát”,
“hèn hạ” vào nhóm từ cùng nghĩa?

- GV mở rộng cho HS: Các từ cùng
nghĩa với từ “Dũng cảm” là đức
tính quý báu của người dân Việt
Nam. Đặc biệt là trong chiến tranh,
những người chiến sĩ cách mãng đã
dũng cảm hi sinh xương máu bảo vệ

- HS đọc nhắc lại tên bài.
- HS ghi tên bài vào vở.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài.
- Nghĩa gần giống nhau.
- Nghĩa trái ngược nhau.
- HS thảo luận nhóm đôi trong 2
phút.
- Đại diện 1- 2 nhóm trình bày kết
quả thảo luận.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.

- HS giải nghĩa từ khó và giải thích.
(Có thể sử dụng từ điển)

- HS lắng nghe.


* Hoạt
động 2:
Bài 2.
Mục tiêu:
Đặt được

câu với
các từ
thuộc chủ
điểm
dũng cảm
tìm được
ở bài 1.

5

nền độc lập cho dân tộc để chúng ta
có được cuộc sống như ngày hôm
nay.
- Liên hệ: Vậy trong học tập cũng
như trong cuộc sống, bạn nào đã thể
hiện được lòng dũng cảm? Các con
hãy chia sẻ cho cô và các bạn cùng
nghe nhé!
- Chuyển ý: Lớp ta đã có rất nhiều
bạn đã có đức tính dũng cảm. Cô
khen cả lớp. Qua bài tập 1 cô thấy
các con đã hiểu và tìm được các từ
cùng nghĩa, trái nghĩa với từ dũng
cảm. Để giúp các em đặt được câu
với các từ vừa học thì chúng ta cùng
chuyển sang bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc đề bài và xác định
yêu cầu của bài 2.
- Đọc các từ đã tìm được ở bài tập 1.
- Đặt câu với một trong các từ ở bài

1 vào vở.
- Khi viết câu cần lưu ý điều gì?
- GV yêu cầu HS chia sẻ bài làm
theo nhóm đôi trong 2p.

- GV mời lớp trưởng lên bảng tổ
chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.

* Hoạt
động 3:
Bài 3.
Mục tiêu:
Biết vận

- GV nhận xét chung.
- Chuyển ý: Các em đã biết đặt câu
với các từ ngữ thuộc chủ điểm dũng
cảm. Vậy để ghép các từ thuộc chủ
điểm dũng cảm với từ ngữ thích hợp
như thế nào chúng ta cùng chuyển
sang bài tập 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài và xác định
yêu cầu của bài 3.
- Yêu cầu HS hoàn thành vào vở.
- Yêu cầu HS chia sẻ bài làm theo
nhóm đôi trong 2 phút.

- HS chia sẻ.

- HS đọc và xác định yêu cầu của

bài.
- HS đọc
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- Đầu câu viết hoa. Cuối câu dùng
dấu câu.
- Nhóm trưởng điều hành các thành
viên chia sẻ:
(?) Bạn hãy đọc câu bạn vừa đặt
được?
(?) Bạn đã sử dụng từ nào ở bài 1 để
đặt câu?
(?) Bạn hiểu từ “….” Có nghĩa là gì?
- Lớp trưởng điều hành, mời các bạn
chia sẻ trước lớp với nội dung như
thảo luận nhóm. Tổ chức nhận xét,
lấy ý kiến.
- HS lắng nghe.

- HS đọc và xác định yêu cầu của
bài.
- HS làm việc cá nhân vào vở
- HS chia sẻ trong nhóm đôi:
(?) Bạn hiểu các từ “anh dũng”,


dụng các
từ ngữ
thuộc chủ
điểm
dũng cảm

để ghép
với từ ngữ
thích hợp.

- GV mời lớp trưởng lên bảng tổ
chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chung và chốt đáp án
đúng:
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải
+ Khí thế dũng mãnh
+ hi sinh anh dũng
- Mở rộng: GV đố HS:
+ Hãy tìm nhân vật trong các câu
chuyện về bênh vực lẽ phải?

* Hoạt
động 4:
bài 4.
Mục tiêu:
Biết được
một số
thành ngữ
nói về
lòng dũng
cảm.

+ Hãy tìm nhân vật đã dũng cảm hi
sinh trên chiến trường?
- GV tổ chức nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Các con đã biết lựa

chọn từ phù hợp để điền vào chỗ
trống cho hợp văn cảnh. Bên cạnh
đó, các con đã tìm thêm được những
tấm gương có lòng dũng cảm đã học.
Cô khen cả lớp!
- Chuyển ý: Để biết thêm những câu
thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm
thì cô và các con cùng làm bài tập 4.
- Gọi 1 HS đọc đề bài và xác định
yêu cầu của bài tập 4.
- Yêu cầu HS chọn thành ngữ nói về
lòng dũng cảm và làm vào vở.
- Yêu cầu HS chia sẻ kết quả bài làm
theo nhóm đôi trong 2 phút.

“dũng cảm”, “dũng mãnh” có
nghĩa là gì?
(?) Tại sao bạn lại điền từ “dũng
cảm” vào “…bênh vực lẽ phải”?
(?) Tại sao bạn lại không điền “dũng
mãnh” vào “…bênh vực lẽ phải”?
(?)………
- Lớp trưởng điều hành, mời các bạn
chia sẻ trước lớp với nội dung như
thảo luận nhóm. Tổ chức nhận xét,
lấy ý kiến.
- HS lắng nghe.

- HS trả lời:
+ Dế Mèn đánh lại bọn nhện để bảo

vệ chị nhà Trò.
+ Bác sĩ Ly dũng cảm đối mặt với
tên chúa tàu hung ác.
+ Anh Kim Đồng, chị Võ Thị Sáu,
Lượm,…
- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc đề và xác định yêu cầu
của bài 4.
- HS làm cá nhân vào vở.
- HS chia sẻ theo nhóm đôi:
(?) Tại sao bạn lại chọn “vào sinh ra
tử” và “gan vang dạ sắt” là thành
ngữ nói về lòng dũng cảm?
(?) Bạn cho tôi biết, thế nào là “vào
sinh ra từ”. “gan vàng dạ sắt”?
(?) Sao bạn không chọn thành ngữ
“chân lấm tay bùn” là thành ngữ
nói về lòng dũng cảm?


* Hoạt
động 5:
Bài 5.
Mục tiêu:
Đặt được
câu với
các thành
ngữ nói
về lòng

dũng cảm.

- GV mời lớp trưởng lên điều hành tổ
chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
theo nội dung như thảo luận nhóm.
- GV nhận xét, chốt đáp án: 2 thành
ngữ nói về lòng dũng cảm trong bài
là “Vào sinh ra tử” và “gan vàng
dạ sắt”.
- Mở rộng: GV giải nghĩa 2 thành
ngữ nói về lòng dũng cảm:
+ “Vào sinh ra tử”: có 2 nghĩa.
Nghĩa thực: sinh có nghĩa là sống, tử
có nghĩa là chết. Câu này ý chỉ người
thường giáp mặt với cái chết, xông
pha nơi nguy hiểm, trải qua nhiều
trận mạc, kề bên cái chết.
+ “Gan vàng dạ sắt”: nghĩa thực:
vàng và sắt là 2 kim loại quý và cứng
rắn. Cách ví lòng dũng cảm của con
người như vàng, sắt. Ý chỉ những
con người gan dạ, dũng cảm, không
nao núng trước những khó khăn,
nguy hiểm.
- Yêu cầu HS tìm thêm các thành
ngữ nói về lòng dũng cảm.
- GV nhận xét, bổ sung:
+ Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
+ Bắt giặc phải có gan, chống thuyền
phải có sức.

- Yêu cầu HS đọc thầm và nhẩm
thuộc thành ngữ. Gọi 1 – 2 HS đọc
thuộc.
- Chuyển ý: Để giúp các con đặt câu
với những thành ngữ vừa tìm được
thì chúng ta chuyển sang bài tập 5.
- Gọi 1 HS đọc đề bài và xác định
yêu cầu của bài tập 5.
- Yêu cầu HS chọn thành ngữ và làm
vào vở.
- Yêu cầu 1 số HS đọc câu đã đặt
được.
- Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ
sung, đặt câu khác.
- GV nhận xét và kết luận: Khi đặt
câu chúng ta cần phải hiểu được ý
nghĩa của thành ngữ để đặt câu phù
hợp với văn cảnh.

- Lớp trưởng mời các bạn chia sẻ
trước lớp.
- HS lắng nghe.

- HS tìm thêm các thành ngữ.

- HS đọc nhẩm và thuộc thành ngữ.

- 1 HS đọc đề và xác định yêu cầu
của bài 5.
- HS làm cá nhân vào vở.

- HS đọc câu đã đặt được.
- HS nhận xét, bổ sung, đọc câu
khác.
- HS lắng nghe.


3. Củng
cố:
4. Định
hướng
học tập
tiếp theo:

2

1

- Cho HS xem video giới thệu về
một số tấm gương dũng cảm.
- Yêu cầu HS nêu cảm nhận sau khi
xem video.
- Nhận xét tiết học.
- Tìm thêm các câu tục ngữ, thành
ngữ có nội dung nói về chủ điểm
Dũng cảm.
- Chuẩn bị bài sau.

- HS xem.
- HS nêu cảm nhận.
- HS lắng nghe.




×