XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Thư viện câu hỏi, bài tập là tiền đề để xây dựng Ngân hàng câu hỏi, phục vụ
cho việc dạy và học của các thày cô giáo và học sinh, đặc biệt là để đánh giá kết
quả học tập của học sinh. Trong khuôn khổ phần viết này chúng tôi nêu một số vấn
đề về Xây dựng Thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet.
Mục đích của việc xây dựng Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet là
nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi, bài tập có chất lượng để giáo viên tham khảo
trong việc xây dựng đề kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn
kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Các câu hỏi của thư viện chủ
yếu để sử dụng cho các loại hình kiểm tra: kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kì;
dùng cho hình thức luyện tập và ôn tập. Học sinh có thể tham khảo Thư viện câu hỏi,
bài tập trên mạng internet để tự kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và năng
lực học; các đối tượng khác như phụ huynh học sinh và bạn đọc quan tâm đến giáo dục
phổ thông tham khảo.
Trong những năm qua một số Sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường đã chủ
động xây dựng trong website của mình về đề kiểm tra, câu hỏi và bài tập để giáo
viên và học sinh tham khảo. Để Thư viện câu hỏi, bài tập của các trường học, của
các sở GDĐT, Bộ GDĐT ngày càng phong phú cần tiếp tục tổ chức biên soạn,
chọn lọc câu hỏi, đề kiểm tra có phần gợi ý trả lời; qui định số lượng câu hỏi và bài
tập, font chữ, cỡ chữ; cách tạo file của mỗi đơn vị.
Trên cơ sở nguồn câu hỏi, bài tập từ các Sở và các nguồn tư liệu khác Bộ
GDĐT đã và đang tổ chức biên tập, thẩm định, đăng tải trên website của Bộ GDĐT
và hướng dẫn để giáo viên và học sinh tham khảo sử dụng.
Để xây dựng và sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet đạt
hiệu quả tốt nên lưu ý một số vấn đề sau:
1. Về dạng câu hỏi
Nên biên soạn cả 2 loại câu hỏi, câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi trắc nghiệm
khách quan (nhiều lựa chọn, điền khuyết, đúng sai, ghép đôi..). Ngoài các câu hỏi
đóng (chiếm đa số) còn có các câu hỏi mở (dành cho loại hình tự luận), có một số
câu hỏi để đánh giá kết quả của các hoạt động thực hành, thí nghiệm.
2. Về số lượng câu hỏi
Số câu hỏi của một chủ đề của chương trình giáo dục phổ thông (GDPT)
tương ứng với một chương trong SGK, bằng số tiết của chương đó theo khung phân
phối chương trình nhân với tối thiểu 5 câu/1 tiết. Hàng năm tiếp tục bổ sung để số
lượng câu hỏi và bài tập ngày càng nhiều hơn.
Đối với từng môn tỷ lệ % của từng loại câu hỏi so với tổng số câu hỏi, do các
bộ môn bàn bạc và quyết định, nên ưu tiên cho loại câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa
chọn và câu hỏi tự luận.
Đối với các cấp độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng) thì tuỳ theo
mục tiêu của từng chủ đề để quy định tỉ lệ phù hợp đối với số câu hỏi cho từng cấp
độ, nhưng cần có một tỉ lệ thích đáng cho các câu hỏi vận dụng, đặc biệt là vận
dụng vào thực tế.
Việc xác định chủ đề, số lượng và loại hình câu hỏi nên được xem xét trong
mối quan hệ chặt chẽ với khung phân phối chương trình, các chương, mục trong
sách giáo khoa, quy định về kiểm tra định kì và thường xuyên.
Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào số lượng của các chủ đề, yêu cầu về chuẩn
KT, KN của mỗi chủ đề trong chương trình GDPT.
Mỗi môn cần thảo luận để đi đến thống nhất về số lượng câu hỏi cho mỗi
chủ đề.
3. Yêu cầu về câu hỏi
Câu hỏi, bài tập phải dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình
GDPT do Bộ GDĐT ban hành, đáp ứng được yêu cầu về: lí thuyết, thực hành, kĩ
năng của một môn học hoặc tích hợp nhiều môn học. Các câu hỏi đảm bảo được
các tiêu chí đã nêu ở Phần thứ nhất .
Thể hiện rõ đặc trưng môn học, cấp học, thuộc khối lớp và chủ đề nào của môn
học.
Nội dung trình bày cụ thể, câu chữ rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu.
Đảm bảo đánh giá được học sinh về cả ba tiêu chí: kiến thức, kỹ năng và thái
độ.
4. Định dạng văn bản
Câu hỏi và bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy để thẩm định, lưu
giữ. Về font chữ, cỡ chữ thì nên sử dụng font chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
Mỗi một câu hỏi, bài tập có thể biên soạn theo mẫu:
BIÊN SOẠN CÂU HỎI
Mã nhận diện câu hỏi : ______
MÔN HỌC: _____________
Thông tin chung
* Lớp: ___ Học kỳ: ______
* Chủ đề: _____________________________
* Chuẩn cần đánh giá: _____________
KHU VỰC VIẾT CÂU HỎI
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI HOẶC KẾT QUẢ
5. Các bước tiến hành biên soạn câu hỏi của mỗi môn học
Bước 1: Phân tích các chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình giáo dục
phổ thông đối với từng môn học, theo khối lớp và theo từng chủ đề, để chọn các nội
dung và các chuẩn cần đánh giá. Điều chỉnh phù hợp với chương trình và phù hợp
với sách giáo khoa.
Bước 2: Xây dựng “ma trận số câu hỏi” (hoặc ma trận đề đối với đề kiểm tra) của
từng chủ đề, cụ thể số câu cho mỗi chủ đề nhỏ, số câu TNKQ, số câu tự luận ở mỗi
chuẩn cần đánh giá, mỗi cấp độ nhận thức (tối thiểu 2 câu hỏi cho mỗi chuẩn cần
đánh giá). Xây dựng một hệ thống mã hoá phù hợp với cơ cấu nội dung đã được
xây dựng trong bước I.
Ví dụ minh họa:
HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ VÀ SỐ CÂU HỎI TƯƠNG ỨNG
Chương 6 lớp 12: Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm
Chủ đề Nội dung
(theo Chuẩn KT, KN)
Nhận biết Thông
hiểu
Vận
dụng
cấp độ
thấp
Vận
dụng
cấp độ
cao
Cộng
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Kim
loại
kiềm và
hợp
chất.
1.1(KT): Biết được :
− Vị trí, cấu hình
electron lớp ngoài cùng của
kim loại kiềm.
− Một số ứng dụng
quan trọng của kim loại
kiềm và một số hợp chất
như NaOH, NaHCO
3
,
Na
2
CO
3
, KNO
3
.
Hiểu được :
− Tính chất vật lí
(mềm, khối lượng riêng
nhỏ, nhiệt độ nóng chảy
thấp).
− Tính chất hoá học :
Tính khử mạnh nhất trong
số các kim loại (phản ứng
với nước, axit, phi kim).
− Trạng thái tự nhiên
của NaCl.
− Phương pháp điều
chế kim loại kiềm (điện
phân muối halogenua
nóng chảy).
− Tính chất hoá học
của một số hợp chất :
NaOH (kiềm mạnh) ;
NaHCO
3
(lưỡng tính, phân
huỷ bởi nhiệt) ; Na
2
CO
3
(muối của axit yếu) ; KNO
3
(tính oxi hoá mạnh khi đun
nóng).
1.2(KN). − Dự đoán tính
chất hoá học, kiểm tra và
kết luận về tính chất của
đơn chất và một số hợp
chất kim loại kiềm.
− Quan sát thí nghiệm,
hình ảnh, sơ đồ rút ra được
nhận xét về tính chất,
phương pháp điều chế.
− Viết các phương
trình hoá học minh hoạ tính
chất hoá học của kim loại
kiềm và một số hợp chất
của chúng, viết sơ đồ điện
phân điều chế kim loại
kiềm.
− Tính thành phần phần
trăm về khối lượng muối
kim loại kiềm trong hỗn
hợp phản ứng.
2. Kim
loại
kiềm thổ
và hợp
chất.
2.1 (KT). Biết được :
− Vị trí, cấu hình
electron lớp ngoài cùng,
tính chất vật lí của kim loại
kiềm thổ.
− Tính chất hoá học,
ứng dụng của Ca(OH)
2
,
CaCO
3
, CaSO
4
.2H
2
O.
− Khái niệm về nước
cứng (tính cứng tạm thời,
vĩnh cửu, toàn phần), tác
hại của nước cứng ; Cách
làm mềm nước cứng.
− Cách nhận biết ion
Ca
2+
, Mg
2+
trong dung dịch.
Hiểu được : Kim loại kiềm
thổ có tính khử mạnh (tác
dụng với oxi, clo, axit).
2.2. (KN). − Dự đoán, kiểm
tra dự đoán bằng thí
nghiệm và kết luận được
tính chất hoá học chung của
kim loại kiềm thổ, tính chất
của Ca(OH)
2
.
− Viết các phương
trình hoá học dạng phân tử
và ion thu gọn minh hoạ
tính chất hoá học.
− Tính thành phần phần
trăm về khối lượng muối
trong hỗn hợp phản ứng.
3. 3.1 (KT): Biết được:
Vị trí , cấu hình lớp
Nhôm
và hợp
chất.
electron ngoài cùng, tính
chất vật lí , trạng thái tự
nhiên, ứng dụng của nhôm .
Hiểu được:
− Nhôm là kim loại có
tính khử khá mạnh: phản
ứng với phi kim, dung dịch
axit, nước, dung dịch kiềm,
oxit kim loại.
− Nguyên tắc và sản
xuất nhôm bằng phương
pháp điện phân oxit nóng
chảy
− Tính chất vật lí và
ứng dụng của một số hợp
chất: Al
2
O
3
, Al(OH)
3
, muối
nhôm.
− Tính chất lưỡng tính
của Al
2
O
3
, Al(OH)
3
: vừa
tác dụng với axit mạnh, vừa
tác dụng với bazơ mạnh;
− Cách nhận biết ion nhôm
trong dung dịch.
3.2 (KN): − Quan sát
mẫu vật, thí nghiệm, rút ra
kết luận về tính chất hóa
học và nhận biết ion nhôm
− Viết các PTHH minh
hoạ tính chất hoá học của
nhôm.
− Dự đoán, kiểm tra
bằng thí nghiệm và kết luận
được tính chất hóa học của
nhôm, nhận biết ion nhôm
− Viết các PTHH phân
tử và ion rút gọn (nếu có)
minh hoạ tính chất hoá học
của hợp chất nhôm.
− Sử dụng và bảo quản
hợp lý các đồ dùng bằng
nhôm.
− Tính % khối lượng
nhôm trong hỗn hợp kim
loại đem phản ứng.
− Tính khối lượng
boxit để sản xuất lượng
nhôm xác định theo hiệu
suất phản ứng;
4. Tổng
hợp
Cộng
14
8 1 9 32
Bước 3: Biên soạn các câu hỏi theo ma trận đã xây dựng.
Cần lưu ý: Nguồn của câu hỏi? Trình độ của các đội ngũ viết câu hỏi ? Cách
thức đảm bảo câu hỏi được bảo mật ?
Bước 4: Tổ chức thẩm định và đánh giá câu hỏi. Nếu có điều kiện thì tiến hành thử
nghiệm câu hỏi trên thực tế một mẫu đại diện các học sinh.
Bước 5: Điều chỉnh các câu hỏi (nếu cần thiết), hoàn chỉnh hệ thống câu hỏi và đưa vào
thư viện câu hỏi.
- Thiết kế một hệ thống thư viện câu hỏi trên máy tính
- Cách thức bảo mật thư viện câu hỏi
- Cách thức lưu trữ và truy xuất câu hỏi
- Cách thức xây dựng đề kiểm tra
- Chuẩn bị sổ tay hướng dẫn người sử dụng
- Tập huấn sử dụng thư viện câu hỏi
6. Sử dụng câu hỏi của mỗi môn học trong thư viện câu hỏi
Đối với giáo viên: tham khảo các câu hỏi, xem xét mức độ của câu hỏi so
với chuẩn cần kiểm tra để xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập, hệ
thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định
trong chương trình giáo dục phổ thông.
Đối với học sinh: truy xuất các câu hỏi, tự làm và tự đánh giá khả năng của
mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương trình
giáo dục phổ thông, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng
việc học tập cho bản thân.
Đối với phụ huynh học sinh: truy xuất các câu hỏi sao cho phù hợp với
chương trình các em đang học và mục tiêu các em đang vươn tới, giao cho các em
làm và tự đánh giá khả năng của các em đối với yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ
năng quy định trong chương trình giáo dục phổ thông, từ đó có thể chỉ ra những
kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho các em.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN HOÁ LỚP 12 THPT
Học kì 2
PHẦN A: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Chương 6. Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Câu 1.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Sr. B. Ca. C. Be. D. Mg.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. (SGK)
Câu 2.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. np
2
. B. ns
2
. C. ns
1
np
1
. D. ns
1
np
2
.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (SGK)
Câu 3.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho 4,0 gam kim loại Ca tan trong lượng nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được khí
H
2
. Thể tích khí H
2
ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. Số mol Ca = 0,1
Ca + 2H
2
O → Ca(OH)
2
+ H
2
↑
0,1 0,1 ⇒ Thể tích khí H
2
(đktc) = 2,24 lít
Câu 4.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho sơ đồ phản ứng :
X + Na[Al(OH)
4
] → M↓ + Y
Y + AgNO
3
→ AgCl +...
X là
A. CO
2
. B. NH
3
. C. SO
2
. D. HCl.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. HCl + Na[Al(OH)
4
] → Al(OH)
3
↓ + NaCl + H
2
O
NaCl + AgNO
3
→ AgCl ↓+ NaNO
3
Câu 5.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hoà tan hoàn toàn 5,75 gam một kim loại M vào nước thu được 2,8 lít khí ở đktc. Vậy M là
A. Na. B. K. C. Ba. D. Ca
Gợi ý trả lời:
Chọn A. Số mol khí = 0,125
2M + 2nH
2
O → 2M(OH)
n
+ nH
2
↑
0,25
n
0,125 ⇒ M =
5,75
0,25
n
= 23n ⇒ n = 1 để M = 23 là Na
Câu 6.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dung dịch chứa muối X không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch chứa muối Y làm quỳ tím
hoá xanh. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy tạo kết tủa. Vậy X và Y có thể là cặp chất
nào trong các cặp chất dưới đây ?
A. Na
2
SO
4
và BaCl
2
B. Ba(NO
3
)
2
và Na
2
CO
3
C. KNO
3
và Na
2
CO
3
D. Ba(NO
3
)
2
và K
2
SO
4
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch Na
2
CO
3
.
Ba(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ BaCO
3
↓
+ 2NaNO
3
Câu 7.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dựa vào khối lượng riêng của nhôm, người ta thường dùng nhôm để
A. chế tạo khung cửa và các đồ trang trí nội thất.
B. chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu trong gia đình.
C. làm các đồ dùng trang trí nội thất.
D. làm hợp kim dùng chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. (SGK)
Câu 8.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhôm được điều chế bằng cách
A. điện phân dung dịch AlCl
3
hay điện phân nóng chảy Al(OH)
3
.
B. điện phân nóng chảy Al
2
O
3
.
C. dùng cacbon khử Al
2
O
3
ở nhiệt độ cao.
D. điện phân nóng chảy Al(OH)
3
hay dùng Mg để khử Al
2
O
3
.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (SGK)
Câu 9.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau : AlCl
3
, NaNO
3
, K
2
CO
3
, NH
4
NO
3
. Để phân biệt 4
dung dịch chỉ dùng một thuốc thử và chỉ thử một lượt thì thuốc thử đó là
A. dung dịch Ba(OH)
2
. B. dung dịch H
2
SO
4
.
C. dung dịch AgNO
3
. D. dung dịch Na
2
CO
3
.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Dùng dung dịch có chứa Ba
2+
và OH
−
thì thử một lượt sẽ nhận ra:
− NH
4
NO
3
do có khí thoát ra: NH
4
+
+ OH
−
→ NH
3
↑ + H
2
O
− K
2
CO
3
do có kết tủa bền: Ba
2+
+ CO
2
3
−
→ BaCO
3
↓
− AlCl
3
do có kết tủa, sau đó kết tủa tan khi dư OH
−
:
Al
3+
+ 3OH
−
→ Al(OH)
3
↓
Al(OH)
3
+ OH
−
→ [Al(OH)
4
]
−
tan
hoặc Al(OH)
3
+ OH
−
→ AlO
2
−
tan + 2H
2
O
Câu 10.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhận định nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IA ?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns
1
.
B. Tinh thể đều có cấu trúc lập phương tâm khối.
C. Đều phản ứng với nước ở điều kiện thường trừ Li.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +1.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. (SGK)
Câu 11.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các nguyên tố được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là
A. K, Na, Mg, Al. B. Al, Na, Mg, K.
C. Na, K, Al, Mg. D. Mg, Al, K, Na.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. (theo dãy điện hoá kim loại)
Câu 12.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nước chứa đồng thời các muối nào sau đây thuộc loại nước có tính cứng vĩnh cữu ?
A. NaCl và Ca(HCO
3
)
2
. B. Ca(HCO
3
)
2
và MgCl
2
.
C. NaHCO
3
và Ca(NO
3
)
2
. D. MgSO
4
và CaCl
2
.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các ion Ca
2+
, Mg
2+
, Cl
−
và SO
2
4
−
và không chứa ion HCO
3
−
.
Câu 13.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Để làm kết tủa hoàn toàn nhôm hiđroxit từ dung dịch nhôm sunfat cần dùng lượng dư dung
dịch
A. BaCl
2
. B. NaOH. C. Ca(OH)
2
. D. NH
3
.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
NH
3
có tính bazơ yếu, không hoà tan được kết tủa Al(OH)
3
.
Câu 14.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng ta thu được 3,36 lít
khí H
2
(đktc). Giá trị của m là
A. 2,7. B. 5,4. C. 1,35. D. 4,05.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Al + H
2
O + NaOH → NaAlO
2
+ 3/2H
2
↑
0,1 0,15 (3,36 lít)
khối lượng nhôm: m = 0,1×27 = 2,7 (gam)
Câu 15.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch Na[Al(OH)
4
] vào dung dịch HCl và lắc liên tục. Hiện tượng
xảy ra là
A. có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan.
B. có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan
C. không có kết tủa xuất hiện.
D. không có kết tủa xuất hiện, sau đó có kết tủa xuất hiện.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Do lúc đầu HCl dư nên không có kết tủa
Na[Al(OH)
4
] + 4HCl → AlCl
3
+ NaCl + 4H
2
O
Khi dư Na[Al(OH)
4
] thì có kết tủa
3Na[Al(OH)
4
] + AlCl
3
→ 4Al(OH)
3
↓ + 3NaCl
Câu 16.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp kim nào sau đây không phải của Al ?
A. Amelec B. Inox C. Đuyra D. Silumin
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (SGK)
Câu 17.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Chất nào sau đây được dùng để bó bột khi xương bị gãy ?
A. Vôi tôi. B. Đá vôi.
C. Tinh bột. D. Thạch cao.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. (SGK)
Câu 18.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cặp chất nào sau đây khi phản ứng không tạo ra hai muối ?
A. CO
2
+ dung dịch NaOH
B. SO
2
+ dung dịch Ba(OH)
2
C. Fe
3
O
4
+ dung dịch HCl
D. dung dịch NaHCO
3
+ dung dịch Ca(OH)
2
dư
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Cặp A tạo Na
2
CO
3
+ NaHCO
3
; cặp B tạo BaSO
3
+ Ba(HSO
3
)
2
;
cặp C tạo FeCl
3
+ FeCl
2
; chỉ còn cặp D do Ca(OH)
2
dư nên không tạo hai muối
NaHCO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ NaOH + H
2
O
Câu 19.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhóm gồm tất cả các chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
A. K
2
O, BaO, Al
2
O
3
. B. Na
2
O, Fe
2
O
3
; BaO.
C. Na
2
O, K
2
O, BaO. D. Na
2
O, K
2
O, MgO.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
Al
2
O
3
; Fe
2
O
3
; MgO đều không tan trong nước ở nhiệt độ thường
Câu 20.
Mức độ chuẩn: vận dụng ↑
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá :
NaCl → NaOH → NaHCO
3
→ BaCO
3
→ BaSO
4
Gợi ý trả lời:
2NaCl + 2H
2
O
→
®iÖn ph©n dung dÞch
cã v¸ch ng¨n
H
2
↑+ Cl
2
↑+ 2NaOH
NaOH + CO
2
→ NaHCO
3
NaHCO
3
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + NaOH + H
2
O
BaCO
3
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓
+ CO
2
↑ + H
2
O
Câu 21.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Phân biệt các lọ đựng riêng biệt các dung dịch : NaCl, MgCl
2
, BaCl
2
, AlCl
3
.
Gợi ý trả lời:
Dùng dung dịch NaOH dư, sau đó dùng dung dịch H
2
SO
4
:
− NaOH nhận được 2 dung dịch MgCl
2
tạo kết tủa bền và AlCl
3
tạo kết tủa sau đó kết tủa tan
khi dư NaOH
MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓+ 2NaCl
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
↓
+ 3NaCl
Al(OH)
3
↓ + NaOH → NaAlO
2
(tan) + 2H
2
O
− H
2
SO
4
nhận được BaCl
2
có kết tủa
BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓
+ 2HCl
Câu 22.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Cho 3,6 gam một kim loại R hoá trị II tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 2,24
lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định kim loại R.
b) Từ dung dịch X hãy viết các phương trình hoá học để tái tạo kim loại R.
Gợi ý trả lời:
a) 3R + 8HNO
3
→ 3R(NO
3
)
2
+ 2NO ↑ + 4H
2
O
0,15 0,1 (2,24 lít)
⇒ R =
3,6
0,15
= 24 ⇒ R là Mg
b) Mg(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ MgCO
3
↓
+ 2NaNO
3
MgCO
3
+ 2HCl → MgCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Cô cạn dung dịch và MgCl
2
®iÖn ph©n
nãng ch¶y
→
Mg + Cl
2
↑
Câu 23.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá :
Al
2
O
3
→ Al → Na[Al(OH)
4
] → NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
→ Al(OH)
3
→ Ba[Al(OH)
4
]
2
→
BaCl
2
→ Ba
Gợi ý trả lời:
Al
2
O
3
®iÖn ph©n
nãng ch¶y
→
2Al + 3/2O
2
↑
Al + 3H
2
O + NaOH → Na[Al(OH)
4
] + 3/2H
2
↑
Na[Al(OH)
4
] + CO
2
+ H
2
O → Al(OH)
3
+ NaHCO
3
2NaHCO
3
o
t
→
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
3Na
2
CO
3
+ 2AlCl
3
+ 3H
2
O→ 2Al(OH)
3
↓ + 3CO
2
↑+ 6NaCl
2Al(OH)
3
+ Ba(OH)
2
→ Ba[Al(OH)
4
]
2
Ba[Al(OH)
4
]
2
+ 2HCl → BaCl
2
+ 2Al(OH)
3
↓ + 2H
2
O
BaCl
2
®iÖn ph©n
nãng ch¶y
→
Ba + Cl
2
Câu 24.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung: