Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng công tác khuyến nông trên địa bàn huyện Trảng Bom tỉnh Đồng Nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN TRẢNG BOM, ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ

Đồng Nai, 2018



1

MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................vi
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................2
1.1. Mục tiêu tổng quát...........................................................................2
1.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................3
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................3
2.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài......................................................3
2.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................3
3. Nội dung nghiên cứu................................................................................3
4. Kết cấu chi tiết các chương của luận văn.................................................4


Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN CÔNG TÁC KHUYẾN
NÔNG VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG......................5
1.1. Cơ sở lý luận về khuyến nông...............................................................5
1.1.1. Khái niệm......................................................................................5
1.1.2. Mục tiêu của khuyến nông.............................................................5
1.1.3. Chức năng của khuyến nông.........................................................8
1.1.4. Nội dung hoạt động khuyến nông..................................................9
1.1.5. Chính sách khuyến nông.............................................................12
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác khuyến nông...............15
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác khuyến nông..16
1.2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................18
1.2.1. Lược khảo công tác khuyến nông của của một số nước trên thế
giới........................................................................................................18


2

1.2.2. Thực trạng hoạt động khuyến nông ở Việt Nam..........................21
1.2.3. Hệ thống tổ chức khuyến nông ở Việt Nam.................................27
1.2.4. Một số kết quả hoạt động công tác khuyến nông trong những năm
qua.........................................................................................................29
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
2.1. Đặc điểm cơ bản của điạ bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai........32
2.1.1. Vị trí địa lý..................................................................................32
2.1.2. Điều kiện tự nhiên.......................................................................33
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội............................................................34
2.1.4. Dân số và lao động.....................................................................37
2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................37
2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu..........................................................37
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu.....................................................38

2.2.3. Phương pháp xử lý phân tích số liệu...........................................38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác khuyến nông......39
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của khuyến nông..............39
2.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động của khuyến nông............39
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................................40
3.1. Thực trạng tổ chức khuyến nông trên địa bàn huyện Trảng Bom - tỉnh
Đồng Nai....................................................................................................40
3.1.1. Căn cứ thành lập và cơ sở hạ tầng của Trạm khuyến nông........40
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của Trạm khuyến nông
huyện Trảng Bom..................................................................................41
3.1.3. Nội dung hoạt động và kết quả khuyến nông của Trạm khuyến
nông.......................................................................................................42
3.2. Kết quả thực hiện công tác khuyến nông Huyện Trảng Bom - Tỉnh
Đồng Nai....................................................................................................45


3

3.2.1. Hoạt động thông tin tuyên truyền................................................45
3.2.2. Hoạt động xây dựng mạng lưới khuyến nông liên cơ sở.............47
3.2.3. Hoạt động tập huấn bồi dưỡng kỹ thuật......................................48
3.2.4. Hoạt động xây dựng mô hình trình diễn.....................................52
3.2.5. Hoạt động triển khai cho vay vốn và xây dựng quỹ khuyến nông
...............................................................................................................55
3.2.6. Hoạt động xã hội hóa công tác khuyến nông..............................56
3.2.7. Hoạt động Dự án khuyến nông hỗ trợ sản xuất nông nghiệp cho
hộ nghèo................................................................................................60
3.2.8. Hoạt động Dự án Cánh đồng lớn chất lượng cao.......................60
3.3. Thực trạng về chất lượng công tác khuyến nông Huyện Trảng Bom Tỉnh Đồng Nai............................................................................................61
3.4. Đánh giá chung về công tác khuyến nông của Huyện Trảng Bom Tỉnh Đồng Nai............................................................................................66

3.4.1. Thuận lợi.....................................................................................66
3.4.2. Khó khăn.....................................................................................67
3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác khuyến nông trên địa bàn
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai..............................................................68
3.5.1. Công tác cán bộ..........................................................................68
3.5.2. Công tác tuyên truyền.................................................................68
3.5.3. Tổ chức lại sản xuất, gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản...........69
3.5.4. Đào tạo nghề và xóa đói giảm nghèo..........................................70
3.5.5. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác khuyến nông..............................70
3.5.6. Đẩy mạnh liên kết “Bốn nhà”.....................................................71
KẾT LUẬN....................................................................................................72


4

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATVSTP
BQLDA
BVTV
CBKN
CBVC- LĐ
CLB
CNQSD
CN-TTCN

An toàn vệ sinh thực phẩm
Ban quản lý dự án
Bảo vệ Thực vật
Cán bộ khuyến nông
cán bộ viên chức lao động

Câu lạc bộ
Chứng nhận quyền sử dụng đất
Công nghiệp- tiểu thủ công

Cục KN-KL
DN
GAP (Good Agricultural Practices)

nghiệp
Cục Khuyến nông - khuyến lâm
Doanh nghiệp
Quy trình thực hành sản xuất

HTX
KHKT
KNVCS
KTXH
NĐ/CP
NGOs (Non-Governmental Organizations)

nông nghiệp tốt
Hợp tác xã
Khoa học kỹ thuật
Khuyến nông viên cơ sở
Kinh tế xã hội
Nghị định/ Chính phủ
Tổ chức Phi chính phủ nước

NTM
PPP (Public - Private Partner)

SXKD
SXNN
TBKT
UBND
VAC
WTO

ngoài
Nông thôn mới
Mô hình hợp tác công - tư
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất nông nghiệp
Tiến bộ kỹ thuật
Ủy ban nhân dân
Vườn - Ao - Chuồng
Tổ chức Thương mại Thế giới


5

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Các hoạt động thông tin tuyên truyền.............................................45
Bảng 3.2: Một số lớp tập huấn nghiệp vụ khuyến nông những năm gần đây. 50
Bảng 3.3: Kết quả cho vay vốn hỗ trợ nông dân năm 2017 (Đơn vị tính: triệu
đồng)......................................................................................................56
Bảng 3.4: Đánh giá tỷ lệ tương tác giữa cán bộ khuyến nông các xã.............64
Bảng 3.5: Kết quả nhận xét đánh giá thực tế của nông dân đối với các hình
thức công tác khuyến nông....................................................................65

DANH MỤC CÁC HÌNH

Y
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức hệ thống khuyến nông nhà nước..............................23
Hình 2.1: Bản đồ huyện Trảng Bom (Nguồn: UBND thị trấn Trảng Bom)....32
Hình 3.1: Biểu đồ kết quả khảo sát đánh giá của hộ nông dân đối với công tác
khuyến nông huyện Trảng Bom.............................................................66


6


7

MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, hệ thống Khuyến nông nước ta đã không ngừng
phát triển, đã trở thành cầu nối trong chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật,
công nghệ mới vào sản xuất. Tuy nhiên, trước những yêu cầu mới cho một
nền nông nghiệp phát triển bền vững, công tác Khuyến nông đang rất cần
những giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ về tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn
với chương trình xây dựng nông thôn mới, trong những năm qua tỉnh Đồng
Nai đã có nhiều chủ trương, chính sách lớn nhằm thực hiện phát triển nông
nghiệp, nông thôn, nông dân bền vững trên địa bàn tỉnh. Tỉnh Đồng Nai đã
chủ động thực hiện các chương trình, dự án Khuyến nông nhằm hỗ trợ người
nông dân phát triển sản xuất, cải thiện thu nhập, từng bước nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần người dân khu vực nông thôn. Đặc biệt, hệ thống khuyến
nông bằng nhiều hình thức hoạt động đã đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến tiến bộ kỹ thuật, xây dựng và nhân rộng mô hình công nghệ tiên tiến,
công nghệ mới, xây dựng những trang trại, gia trại, cánh đồng có hiệu quả
kinh tế cao. Cụ thể: tập trung vào các lĩnh vực tập huấn chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật, đào tạo nghề, xây dựng mô hình, tuyên truyền nhân rộng mô hình đã

góp phần thúc đẩy nông nghiệp phát triển, nâng cao dân trí, góp phần quan
trọng vào những thành tựu của sản xuất nông nghiệp và xây dựng nông thôn
mới. Bằng nhiều phương pháp, nhiều hình thức, hệ thống khuyến nông đã
thường xuyên mở nhiều đợt tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, chuyển tải
những chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, của tỉnh, chuyển tải thông
tin thị trường và hướng dẫn nông dân thực hiện quy trình kỹ thuật thâm canh
cây trồng, vật nuôi. Tổ chức hoạt động khuyến nông phong phú, đa dạng bằng


8

nhiều cách thức để nông dân dễ nhớ, dễ hiểu, dễ tiếp thu và áp dụng phù hợp
với điều kiện thực tế của sản xuất của các hộ dân.
Tuy nhiên, đứng trước những thách thức và cơ hội lớn, khi Việt Nam trở
thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới - WTO và hội nhập quốc tế.
Mọi mặt của nền kinh tế, trong đó có kinh tế nông nghiệp với phương thức
sản xuất nhỏ lẻ, thủ công, manh mún, chậm đổi mới tiến bộ kỹ thuật, cập nhật
thông tin thị trường hạn chế như hiện nay sẽ là những rào cản làm cho ngành
nông nghiệp nước ta nói chung và trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nói riêng khó có
cơ hội cạnh tranh và đứng vững trên thị trường. Với yêu cầu đó, người nông
dân địa phương, trong đó có huyện Trảng Bom đã và đang dần ý thức được
việc sản xuất quy mô, hàng hóa và áp dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới
có ý nghĩa quyết định trong việc nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm
nông nghiệp, do đó nhu cầu về kiến thức, áp dụng công nghệ mới là rất lớn
đòi hỏi công tác khuyến nông phải có nhiều cải tiến để theo kịp tình hình phát
triển hiện nay.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
chất lượng công tác khuyến nông trên địa bàn huyện Trảng Bom tỉnh
Đồng Nai” để nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công
tác khuyến nông đáp ứng nhu cầu phát triển nông nghiệp của huyện Trảng

Bom tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn hiện nay.
1. Mục tiêu nghiên cứu
1.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu về thực trạng công tác khuyến nông, đề xuất giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác khuyến nông huyện Trảng Bom Đồng Nai giai đoạn 2015-2020.


9

1.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa lý luận về hoạt động khuyến nông và chất lượng công
tác khuyến nông;
(2) Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động và chất lượng công tác
khuyến nông trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai;
(3) Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động và chất lượng công tác
khuyến nông trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
(4) Đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm góp phần nâng cao chất
lượng công tác khuyến nông huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Các giải pháp nâng cao chất lượng khuyến nông huyện Trảng Bom Đồng Nai.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung:
Nghiên cứu lĩnh vực khuyến nông và chất lượng công tác khuyến nông
nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng công tác khuyến nông trên địa
bàn huyện Trảng Bom - Đồng Nai.
* Phạm vi về không gian:
Đề tài nghiên cứu các hoạt động khuyến nông và chất lượng công tác
khuyến nông tại tại huyện Trảng Bom - Đồng Nai
* Phạm vi về thời gian:

Các số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập từ năm 2014 đến 2016
3. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về công tác khuyến nông.
- Thực trạng hoạt động và chất lượng khuyến nông tại huyện Trảng Bom,
tỉnh Đồng Nai.


10

- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động và chất lượng công tác khuyến
nông tại huyện Trảng Bom - tỉnh Đồng Nai.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động và nâng
cao chất lượng công tác khuyến nông trên địa bàn huyện Trảng Bom - tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2015-2020.
4. Kết cấu chi tiết các chương của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
được kết cấu gồm 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác khuyến nông và chất
lượng công tác khuyến nông
- Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu


11

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG
VÀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về khuyến nông
1.1.1. Khái niệm

Khuyến nông là một quá trình trao đổi học hỏi kinh nghiệm, truyền bá
kiến thức, đào tạo kỹ năng và trợ giúp những điều kiện cần thiết trong sản
xuất nông, lâm nghiệp cho nông dân, để họ có đủ khả năng tự giải quyết các
công việc của chính mình nhằm phát triển sản xuất, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho gia đình và cộng đồng.
Nguồn: PGS.TS.Nguyễn Văn Long, 2006.
1.1.2. Mục tiêu của khuyến nông
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của người sản xuất để tăng thu
nhập, thoát đói nghèo, làm giàu thông qua các hoạt động đào tạo nông dân về
kiến thức, kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ trợ nông dân sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng các điều kiện sinh thái, khí hậu và
thị trường.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng phát
triển sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực
phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu; thúc đẩy tiến trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, xây dựng nông thôn mới,
bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội, bảo vệ môi
trường.
- Huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
tham gia khuyến nông.


12

Theo đó, mục tiêu tổng quát của khuyến nông Việt Nam: là thúc đẩy và
hỗ trợ sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân nhằm đáp ứng nhu cầu của quốc
gia và địa phương trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp và phát triển nông
thôn, đồng thời, bảo tồn được các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường
sinh thái.
Một số hoạt động mà khuyến nông có thể tiến hành để thực hiện các mục

tiêu:
- Cùng nhau chia sẻ các kiến thức bản địa cũng như các thông tin khoa
học kỹ thuật tiên tiến.
- Tăng cường mối quan hệ, kết nối giữa các cá nhân và cộng đồng.
- Tăng cường năng lực của các cá nhân và các nhóm hộ nông dân thông
qua sự giáo dục bán chính thức.
- Thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức khuyến nông và phát triển nông
thôn nhằm phục vụ cho việc quản lý có hiệu qủa nguồn tài nguyên đất, rừng
và tiếp cận thị trường.
- Lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, theo dõi và đánh giá của các cộng
đồng dựa vào nhu cầu của người dân
Quan điểm về mục tiêu của công tác khuyến nông hiện nay có 2 xu
hướng như sau:
Quan điểm 1: Xu hướng tiếp cận trực tiếp
+ Nhằm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi: Tác động trực tiếp để tăng
năng suất cây trồng, vật nuôi.
+ Từng phần: xử lý từng phần, từng công đoạn.
+ Chỉ có khuyến nông: chuyên sâu vào lĩnh vực nông nghiệp.
+ Đại diện nhà nước: bao gồm các tổ chức, cá nhân có liên quan tham
gia vào công tác này đều thuộc sự quản lý của nhà nước, có kinh nghiệm và


13

được đào tạo chuyên về công tác nông nghiệp đảm trách triển khai đến các hộ
nông dân.
+ Tập trung: Thông thường là theo hình thức tập họp số lượng đông.
+ Làm việc trên phạm vi rộng: Triển khai theo từng vùng, từng xã hoặc
theo từng khu chăn nuôi, trồng trọt tập trung.
+ Chỉ chuyển giao kiến thức: Cung cấp các tài liệu hướng dẫn, các kiến

thức về chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
+ Trực tiếp
Quan điểm 2: Xu hướng tiếp cận gián tiếp
+ Nhằm giải quyết vấn đề: Tập trung xử lý, giải quyết vấn đề đang diễn
ra hoặc đang cần khắc phục.
+ Toàn diện/ tổng thể: Đưa ra hướng xử lý tổng thể, bao quát.
+ Tổng hợp nhiều dịch vụ: Theo kèm các thông tin hướng dẫn xử lý
trong khuyến nông là các chương trình quảng bá phân phối thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc chăm sóc cây trồng, vật nuôi; các chương trình hậu mãi, khuyến
khích nhà nông...
+ Tự giúp đỡ, dựa vào các tổ chức Phi chính phủ nước ngoài (NGOs):
Người nông dân tự nghiên cứu, truyền bá kinh nghiệm, hỗ trợ nhau; đồng
thời, thông qua các công ty cung ứng sản phẩm bảo vệ thực vật, chăm sóc
động vật, gia súc gia cầm để có thể tiếp cận lượng kiến thức, kinh nghiệm
cũng như các ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến đến từ tổ chức Phi chính
phủ nước ngoài, các doanh nghiệp nước ngoài.
+ Phi tập trung, mang tính tham gia: Hoạt động này không thường
xuyên, hoặc có khi là nhóm nhỏ lẻ.
+ Làm việc tại địa bàn nhỏ: Chỉ tập trung tại một số điểm như ấp, khu,
hoặc tại các cửa hàng cung ứng vật tư cây trồng, vật nuôi.


14

+ Cũng làm nảy sinh ra kiến thức: Có triển khai kiến thức đến với người
nông dân, tuy nhiên, xu hướng đi kèm là kết hợp quảng bá các sản phẩm dịch
vụ khác nhằm cung cấp, phục vụ cho người dân.
+ Không trực tiếp.
Mỗi quan điểm trên có những mặt tích cực và hạn chế của chúng,
không có một quan điểm nào luôn luôn đúng cả, mà cách tốt nhất là khi xác

định mục tiêu cho một chương trình khuyến nông cần căn cứ vào tình hình cụ
thể và điều kiện cho phép của chương trình đó.
Tóm lại, với quan điểm hiện đại thì mục đích của khuyến nông là
truyền bá kiến thức, giảng dạy kỹ năng, trợ giúp những điều kiện vật chất cần
thiết cho nông dân để nông dân có đủ khả năng tự giải quyết được những
công việc chính mình, tự tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh có hiệu quả
nhằm cải thiện đời sống và phát triển nông thôn.
Nguồn: PGS.TS.Nguyễn Văn Long, 2006.
1.1.3. Chức năng của khuyến nông
Chức năng của khuyến nông bao gồm các nội dung chính như sau:
- Đào tạo, tập huấn nông dân: tổ chức các khóa tập huấn, triển khai thông
tin khuyến nông đến tận cơ sở, địa phương để người nông dân nắm bắt được,
áp dụng vào thực tế từng nông hộ; xây dựng mô hình trình diễn các cách thức
chăn nuôi, trồng trọt; biểu dương, nhân rộng các mô hình đạt kết quả cao. Qua
đó, tạo điều kiện cho nông dân được tham quan thực tế, tham gia các buổi hội
thảo đầu bờ nhằm tăng tính thuyết phục đến với từng người dân.
- Trao đổi, truyền bá thông tin: bao gồm việc xử lý, lựa chọn các thông
tin cần thiết, phù hợp từ các nguồn khác nhau để phổ biến cho nông dân, giúp
họ cùng nhau chia sẻ và học tập.
- Thiết lập cơ chế hỗ trợ: Hỗ trợ nông dân về kinh nghiệm quản lý kinh
tế hộ gia đình, phát triển sản xuất quy mô trang trại; tìm kiếm và cung cấp cho


15

nông dân các thông tin về cây/con giống tốt, giá cả tốt và thị trường tiêu thụ
sản phẩm đáng tin cậy.
- Có cơ chế khuyến khích: Thúc đẩy, tạo điều kiện cho người nông dân
đề xuất các ý tưởng, sáng kiến và thực hiện thành công các ý tưởng sáng kiến
của họ. Bên cạnh đó, cần phải lắng nghe, hướng dẫn, giúp nông dân giải quyết

các vấn đề đang gặp khó khăn trong trồng trọt, chăn nuôi. Phối hợp với nông
dân tổ chức các thử nghiệm phát triển kỹ thuật mới, hoặc thử nghiệm kiểm tra
tính phù hợp của kết quả nghiên cứu trên hiện trường, từ đó làm cơ sở cho
việc khuyến khích lan rộng.
- Cơ chế giám sát và đánh giá hoạt động khuyến nông: Trên tinh thần
"Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra đánh giá và dân hưởng lợi" - đây là
phương thức để người dân nâng cao tính tự chủ trong công tác khuyến nông,
chủ động đánh giá kết quả sau mỗi mùa vụ nhằm rút ra kinh nghiệm, cải tiến
phương thức sản xuất để vụ thu hoạch sau cao hơn vụ trước.
Nguồn: TS. Đỗ Tuấn Khiêm, TS. Nguyễn Hữu Bằng, 2005.
1.1.4. Nội dung hoạt động khuyến nông
Theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ ra đời ngày
08/01/2010, khuyến nông Việt Nam hiện nay có các nội dung hoạt động như
sau:
1.1.2.1. Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
Bồi dưỡng, tập huấn cho người sản xuất về chính sách, pháp luật; tập
huấn, truyền nghề cho nông dân về kỹ năng sản xuất, tổ chức, quản lý sản
xuất kinh doanh trong các lĩnh vực khuyến nông; tập huấn cho người hoạt
động khuyến nông nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Công tác này
thông qua các hình thức chủ yếu sau:
- Thông qua mô hình trình diễn;
- Tổ chức các lớp học ngắn hạn gắn lý thuyết với thực hành;


16

- Thông qua các phương tiện truyền thông: báo, đài, tờ rơi, tài liệu (sách,
đĩa CD-DVD);
- Qua chương trình đào tạo từ xa trên kênh truyền thanh, truyền hình,
xây dựng kênh truyền hình dành riêng cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn;

ưu tiên là đào tạo nông dân trên truyền hình;
- Qua trang thông tin điện tử khuyến nông trên internet;
- Tổ chức khảo sát, học tập trong và ngoài nước.
1.1.2.2. Thông tin tuyên truyền
Nhằm phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về nông nghiệp thông qua hệ thống truyền thông đại chúng và
các tổ chức chính trị xã hội. Phổ biến tiến bộ khoa học và công nghệ, các điển
hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh thông qua hệ thống truyền thông đại
chúng, tạp chí khuyến nông, tài liệu khuyến nông, hội nghị, hội thảo, hội thi,
hội chợ, triển lãm, diễn đàn và các hình thức thông tin tuyên truyền khác; xuất
bản và phát hành ấn phẩm khuyến nông để nông dân được tiếp cận vớ nền sản
xuất nông nghiệp hiệu quả kinh tế cao góp phần ổn định kinh tế hộ gia đình
và phát triển nông nghệp bền vững. Thông qua đó nhằm xây dựng và quản lý
dữ liệu thông tin của hệ thống thông tin khuyến nông ngày càng chặt chẽ, hiệu
quả.
1.1.2.3. Trình diễn và nhân rộng mô hình
Việc xây dựng các mô hình trình diễn về tiến bộ khoa học và công nghệ
phù hợp với từng địa phương cũng như phù hợp với điều kiện của người sản
xuất và định hướng của ngành giúp cho việc sản xuất của người nông dân
được thuận lợi, hiệu quả, chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao
thông qua việc ứng dụng từ mô hình sản xuất tiến bộ. Song song đó, việc xây
dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp và nhân rộng
các mô hình thực hành sản xuất tốt gắn với tiêu thụ sản phẩm giúp cho giá trị


17

sản phẩm nông nghiệp ngày càng được nâng cao và có sức cạnh tranh trên thị
trường. Xây dựng mô hình tổ chức, quản lý sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
hiệu quả và bền vững đồng thời, chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ

từ các mô hình trình diễn, điển hình sản xuất tiên tiến ra diện rộng giúp người
nông dân được tiếp cận với kỹ thuật canh tác tốt hơn và có điều kiện trao đổi
học tập kinh nghiệm và ứng dụng canh tác hiệu quả.
1.1.2.4. Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
Hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến nông chủ yếu trong các lĩnh vực cụ
thể:
+ Chính sách và pháp luật liên quan đến phát triển nông nghiệp, nông
thôn;
+ Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tổ chức, quản lý để nâng cao
năng suất, chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm giá thành, nâng cao
sức cạnh tranh của sản phẩm;
+ Chính sách khởi nghiệp cho chủ trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ
về lập dự án đầu tư, tìm kiếm mặt bằng sản xuất, huy động vốn, tuyển dụng
và đào tạo lao động, lựa chọn công nghệ, tìm kiếm thị trường;
+ Ký kết các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng bảo hiểm sản xuất,
kinh doanh để bảo vệ quyền lợi người nông dân;
+ Cung ứng vật tư nông nghiệp đảm bảo giá cả và chất lượng cho nhà
nông.
Ngoài ra còn tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến phát triển nông
nghiệp, nông thôn.
1.1.2.5. Hợp tác quốc tế về khuyến nông
Đó là việc tham gia thực hiện hoạt động khuyến nông trong các chương
trình hợp tác quốc tế nhằm trao đổi kinh nghiệm khuyến nông với các tổ chức,
cá nhân nước ngoài và tổ chức quốc tế theo quy định của luật pháp Việt Nam.


18

Thông qua đó tạo điều kiện để nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ cho
người làm công tác khuyến nông thông qua các chương trình hợp tác quốc tế

và chương trình học tập khảo sát trong và ngoài nước.
1.1.5. Chính sách khuyến nông
Để công tác khuyến nông được phát triển mạnh và đồng bộ, cần có
những chính sách ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để khuyến nông Việt Nam
từng bước nâng cao và hội nhập với khuyến nông các nước trong khu vực và
trên thế giới, cụ thể như sau:
1.1.5.1. Chính sách bồi dưỡng, tập huấn và truyền nghề
* Đối với người sản xuất: Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu và 100% chi phí
đi lại, ăn ở khi tham dự đào tạo cho đối tượng là nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo; hỗ trợ 100% chi phí tài liệu và 50% đi lại, ăn ở khi
tham dự đào tạo cho đối tượng là nông dân sản xuất hàng hóa, chủ trang trại,
xã viên tổ hợp tác và hợp tác xã, công nhân nông, lâm trường; hỗ trợ 50% chi
phí tài liệu khi tham dự đào tạo cho đối tượng là doanh nghiệp vừa và nhỏ
trực tiếp hoạt động trong các lĩnh vực nêu tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số
02/2010/NĐ-CP.
* Đối với người hoạt động khuyến nông: Ưu tiên đào tạo cán bộ khuyến
nông là nữ, là người dân tộc thiểu số; hỗ trợ 100% chi phí về tài liệu và nơi ở,
khi tham dự đào tạo cho đối tượng là người hoạt động khuyến nông hưởng
lương từ ngân sách nhà nước; hỗ trợ 100% chi phí về tài liệu, đi lại, ăn và nơi
ở khi tham dự đào tạo cho đối tượng là người hoạt động khuyến nông không
hưởng lương.
1.1.5.2. Chính sách thông tin tuyên truyền
Nhà nước hỗ trợ như sau: hỗ trợ 100% kinh phí thông tin tuyên truyền về
hoạt động khuyến nông cho các tổ chức, cá nhân có dự án thông tin tuyên
truyền được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội


19

nghị, hội chợ, triển lãm, diễn đàn khuyến nông được cấp có thẩm quyền phê

duyệt.
1.1.5.3. Chính sách xây dựng và nhân rộng mô hình trình diễn
* Chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn được quy định cách
thức hỗ trợ cụ thể như sau: hỗ trợ 100% chi phí mua giống và các vật tư thiết
yếu (bao gồm các loại phân bón, hóa chất, thức ăn gia súc, thức ăn thủy sản)
đối với mô hình trình diễn ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo; hỗ trợ 100% chi
phí mua giống và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu đối với mô hình trình diễn
ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang; hỗ trợ 100% chi phí mua giống và
30% chi phí mua vật tư thiết yếu đối với mô hình trình diễn ở địa bàn đồng
bằng; hỗ trợ kinh phí để mua công cụ, máy cơ khí, thiết bị với mức 100% ở
địa bàn khó khăn, huyện nghèo, không quá 75% ở địa bàn trung du miền núi,
bãi ngang, không quá 50% ở địa bàn đồng bằng đối với các mô hình cơ giới
hóa nông nghiệp, bảo quản chế biến và ngành nghề nông thôn, nghề muối; hỗ
trợ không quá 30% tổng kinh phí thực hiện mô hình trình diễn ứng dụng công
nghệ cao.
* Chính sách nhân rộng mô hình
Đây là chính sách mang tính thiết thực nhằm triển khai rộng rãi đến
người nông dân được biết, nắm bắt kỹ thuật và nhân rộng, phát triển trên toàn
địa bàn; vì vậy, cần được đầu tư, hỗ trợ 100% kinh phí thông tin, tuyên
truyền, quảng cáo, hội nghị đầu bờ để nhân rộng mô hình, mang lại hiệu quả
kinh tế cao hơn cho các mùa vụ sau.
1.1.5.4. Chính sách khuyến khích hoạt động tư vấn và dịch vụ khuyến
nông
Cần có chính sách cho các tổ chức khuyến nông, người hoạt động
khuyến nông vì đây là những người có tâm huyết muốn cải tiến các kỹ thuật
làm nông, muốn tiếp cận và mang đến cho người nông dân những kiến thức,


20


kỹ thuật tiên tiến áp dụng vào sản xuất, nuôi trồng. Do vậy, cần tạo điều kiện
cho các tổ chức khuyến nông, người hoạt động khuyến nông được tham gia tư
vấn và dịch vụ khuyến nông theo quy định của pháp luật; đồng thời, các tổ
chức khuyến nông, người hoạt động khuyến nông được ưu tiên thuê đất để
xây dựng và triển khai các chương trình, dự án khuyến nông, được vay vốn
ưu đãi, miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.1.5.5. Chế độ đối với người hoạt động khuyến nông, khuyến nông viên
cơ sở
Bên cạnh việc thực hiện công tác khuyến nông, người hoạt động khuyến
nông, khuyến nông viên cơ sở cần có được sự quan tâm, hưởng các chế độ cơ
bản để làm động lực nhằm khơi gợi và duy trì nhiệt huyết với công tác
khuyến nông hiện nay như: Người hoạt động khuyến nông hưởng lương từ
ngân sách nhà nước khi chỉ đạo triển khai các dự án khuyến nông được hưởng
các chế độ theo quy định hiện hành; khuyến nông viên cấp xã thuộc công
chức xã được hưởng lương theo trình độ đào tạo, không thuộc công chức xã
được hưởng chế độ phụ cấp hoặc lương theo trình độ đào tạo do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định; khuyến nông viên cấp xã chưa có bằng cấp,
cộng tác viên khuyến nông cấp thôn được hưởng thù lao khuyến nông do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
1.1.5.6. Chính sách tuyển chọn dự án khuyến nông
Với sự chuyển đổi mạnh mẽ của nền kinh tế nước ta hiện nay, nền nông
nghiệp đang dần được công nghiệp hóa, hiện đại hóa, áp dụng các ứng dụng
khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại đến từ các nước trong khu vực và trên thế
giới. Do đó, để chọn lọc, áp dụng được các dự án khả thi, chất lượng và phù
hợp với thổ nhưỡng của từng địa phương của Việt Nam, cần có các chính sách
tuyển chọn dự án khuyến nông minh bạch, công khai thống nhất từ trên
xuống, cụ thể như sau: Các dự án khuyến nông Trung ương do ngân sách nhà


21


nước cấp được tuyển chọn theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu cạnh
tranh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định; Các dự
án khuyến nông cấp địa phương do ngân sách nhà nước cấp được tuyển chọn
theo phương thức xét chọn hoặc đấu thầu cạnh tranh do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cùng cấp quy định; Mọi tổ chức khuyến nông, người hoạt động khuyến
nông đều được tham gia đấu thầu cạnh tranh, đăng ký xét chọn các dự án
khuyến nông do ngân sách nhà nước cấp.
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác khuyến nông
Công tác khuyến nông được đánh giá toàn diện dựa trên các yếu tố sau:
1.1.6.1. Hiệu quả kinh tế
Thể hiện qua các kết quả như: Tăng năng suất cây trồng/ vật nuôi; tăng
lợi nhuận sau khi đã khấu trừ các chi phí đầu tư; tiết kiệm chi phí, sử dụng lao
động; khả năng nhân rộng mô hình đem lại hiệu quả thiết thực. Bên cạnh đó,
lợi ích thu được so với chi phí chuyển giao tăng cao (học hỏi thêm được nhiều
phương pháp, kỹ thuật mới, rút được nhiều kinh nghiệm so với lối nuôi trồng
truyền thống cũ không còn phù hợp với điều kiện biến đổi thời tiết khí hậu
như hiện nay,...). Theo đó, năng suất của công nghệ mới cũng tăng cao so với
công nghệ cũ; lợi nhuận thu được do áp dụng công nghệ mới cũng tăng theo
do có sự suy tính, cân nhắc khoa học.
1.1.6.2. Hiệu quả xã hội
Cùng với sự thay đổi về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội cũng được thay
đổi theo chiều hướng tích cực như: Sự tiến bộ xã hội do công nghệ mang lại,
nâng cao nhận thức của người dân qua việc phát triển kinh tế, xã hội; số hộ
thoát nghèo tăng cao, cải thiện điều kiện sống, tăng thu nhập cho người dân;
số lượng, tỷ lệ lao động có việc làm do công nghệ mới đem lại so với trước
khi áp dụng công nghệ tăng cao do tính cầu tiến, mong muốn cải thiện các
phương thức sản xuất cũ, lạc hậu; số lượng, tỷ lệ nông dân thoát nghèo tăng,



22

vươn lên khá giả; theo đó, từng bước xóa đói giảm nghèo và hướng tới mục
tiêu không còn hộ nghèo trong tương lai.
Với định hướng mục tiêu đó, số lượng tổ chức khuyến nông cộng đồng
được thành lập nhiều, nâng cao hiệu quả hoạt động sẽ làm gia tăng số lượng,
tỷ lệ nông dân tham gia các tổ chức này, cùng nhau chia sẻ những kinh
nghiệm để phát triển kinh tế nông nghiệp của địa phương ngày càng vững
mạnh.
1.1.6.3. Hiệu quả về môi trường
Bên cạnh việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện nay, đòi hỏi
người nông dân cần cân nhắc khi áp dụng sao cho vừa phù hợp với tình hình
sản xuất, nuôi trồng tại địa phương vừa đảm bảo vệ sinh môi trường sinh thái,
cụ thể: Công nghệ của khuyến nông có gây ảnh hưởng môi trường, sức khỏe
của người dân không? Nâng cao nhận thức về môi trường cho người dân (nên
thay dần các loại phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hóa học bằng các loại phân
hữu cơ, dung dịch hữu cơ bảo vệ cây trồng kháng và trừ bệnh,...); Số lượng
động vật được bảo tồn khi sinh sống gần các khu nuôi trồng sản xuất mà
không bị ảnh hưởng bởi các hóa chất thải rửa, ngấm vào nguồn nước sinh
hoạt; Giảm thiểu mức độ ô nhiễm môi trường; tăng cường bảo vệ và duy trì
phát triển diện tích che phủ rừng để bão hòa môi trường sinh thái cho toàn thể
cộng đồng.
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác khuyến nông
1.1.7.1. Điều kiện kinh tế - xã hội
Quy mô sản xuất nông nghiệp ở nước ta còn nhỏ lẻ, manh mún sẽ hạn
chế khả năng ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, đặc biệt đối với sản xuất
hàng hóa xuất khẩu, chứng nhận an toàn thực phẩm.
+ Chính sách khuyến nông chưa được bổ sung, chỉnh sửa thường xuyên
và kịp thời để phù hợp với nhu cầu của sản xuất và xu hướng hội nhập toàn



23

cầu. Khung pháp lý hỗ trợ công tác khuyến nông chưa thực sự hợp lý và phù
hợp với xu hướng phát triển sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn. Đồng
thời chưa có chính sách đầu tư trọng điểm cho công tác khuyến nông xóa đói
giảm nghèo ở các vùng khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo.
+ Liên kết giữa hệ thống khuyến nông Nhà nước và các tổ chức khuyến
nông ngoài nhà nước chưa mạnh, sự phối hợp giữa hệ thống khuyến nông với
các cơ quan nghiên cứu, đào tạo chưa chặt chẽ.
+ Hệ thống giám sát và đánh giá tác động của các hoạt động khuyến
nông còn thiếu và chưa đủ mạnh để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
1.1.7.2. Trình độ học vấn, phong tục tập quán của người dân
Tập quán canh tác lâu đời theo hướng “tự cung tự cấp”, sản xuất theo
kinh nghiệm là chính, ngại thay đổi cách thức sản xuất sẽ gây ra nhiều khó
khăn cho hoạt động khuyến nông chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân.
Nhận thức về phương thức hoạt động khuyến nông còn có sự khác biệt, không
thống nhất giữa các cơ quan quản lý nhà nước với các đơn vị sự nghiệp làm
công tác khuyến nông sẽ dẫn đến những khó khăn trong quá trình quản lý và
tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động khuyến nông.
1.1.7.3. Trình độ chuyên môn của cán bộ khuyến nông
Nguồn nhân lực khuyến nông còn thiếu và hạn chế về năng lực chuyên
môn nghiệp vụ. Hệ thống tổ chức khuyến nông nhà nước tuy được coi trọng
nhưng còn thiếu bề dày kinh nghiệm trong việc hoạch định chiến lược và triển
khai các hoạt động khuyến nông
1.1.7.4. Kinh phí phục vụ công tác khuyến nông
Kinh phí phục vụ khuyến nông và phương thức hỗ trợ khuyến nông cần
điều chỉnh theo hướng phân biệt rõ hơn, cụ thể như:



×