Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

431 - Đề cơ bản HOÁ lần 31 lớp off

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.95 KB, 4 trang )

Lâm Mạnh Cường (www.facebook.com/lammanhcuong98)
LÂM MẠNH CƯỜNG
ĐỀ CƠ BẢN LẦN 31
Đề thi có 4 trang

Đề cơ bản lần 31 mã 431

LUYỆN THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, môn thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh: …………………………………….
Số báo danh: …………………………………………...

Mã đề thi 431

▪ Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19;
Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56;
Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
▪ Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.
Câu 1: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. Cu.
B. Cr.
C. W.

D. Fe.

Câu 2: Cacbohirat nào sau đây không tan trong nước?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Xenlulozơ.



D. Glucozơ.

Câu 3: Cao su buna–S được điều chế từ phản ứng đồng trùng hợp buta–1,3–đien với
A. nitơ.
B. stiren.
C. vinyl xianua.
D. lưu huỳnh.
Câu 4: Đối với dung dịch HF 0,01M thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,01M.

C. pH < 2.

B. [H+] < [F–].

D. [H+] < 0,01M.

Câu 5: Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại nào sau đây?
A. Fe.

B. Ag.

C. Mg.

Câu 6: Số nguyên tử oxi có trong một phân tử triglixerit là
A. 3.
B. 2.
C. 6.

D. Zn.

D. 4.

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được
0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối trung hòa). Khối lượng muối trong Y là
A. 1,96 gam.
B. 2,40 gam.
C. 3,90 gam.
D. 2,00 gam.
Câu 8: Để sản xuất 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng a gam xenlulozơ và dung dịch chứa m kg
axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
A. 300.
B. 210.
C. 420.
D. 100.
Câu 9: Cho dãy các chất: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, etyl axetat. Số chất trong dãy tác
dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 10: Cho 15,75 gam hỗn hợp X gồm etylamin và glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
a mol HCl, thu được 24,875 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,2.
C. 0,15.
D. 0,125.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cr là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại luôn có tính khử.
C. Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất.

D. Fe, Cr, Cu đều có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24.

B. 1,12.

Luyện thi THPTQG môn Hóa tại TPHCM

C. 2,80.

D. 0,56.
www.lammanhcuong.vn – Trang 1


Đề cơ bản lần 31 mã 431

Lâm Mạnh Cường (www.facebook.com/lammanhcuong98)

Câu 13: Metyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic và metanol.
B. axit fomic và etanol.
C. axit fomic và ancol metylic.
D. axit axetic và ancol etylic.
Câu 14: Kali nitrat là thành phần chính có trong thuốc nổ đen. Công thức của kali nitrat là
A. KNO2.
B. KNO3.
C. KCl.
D. KHCO3.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M.
Công thức của oxit là

A. MgO.
B. Fe2O3.
C. CuO.
D. Fe3O4.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn tristearin trong dung dịch NaOH, thu được 1 mol glixerol và
A. 3 mol axit stearic.
B. 1 mol natri stearat.
C. 3 mol natri stearat.
D. 1 mol axit stearic.
Câu 17: Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng
được với dung dịch HCl là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 18: Để điều chế crom từ Cr2O3, người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất phản
ứng là 80%. Khối lượng nhôm cần ít nhất để điều chế được 104 gam crom là
A. 54,0 gam.
B. 75,6 gam.
C. 43,2 gam.
D. 67,5 gam.
Câu 19: Peptit X có công thức cấu tạo H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được đipeptit Gly–Ala.
B. X có tham gia phản ứng màu biure.
C. X tác dụng với NaOH loãng, đun nóng thu được 2 muối hữu cơ.
D. Kí hiệu của X là Ala–Ala–Gly.
Câu 20: Cho bột Cu phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được khí có màu nâu đỏ là
A. N2.


B. NO.

C. NO2.

D. N2O.

Câu 21: Cho 1 mảnh Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm đựng 2–3 ml chất lỏng X. Quan sát
thấy có sủi bọt khí và khí đó gây nổ khi đưa đến gần ngọn lửa đèn cồn. Chất X là
A. ancol etylic.
B. anđehit axetic.
C. etyl axetat.
D. benzen.
Câu 22: Cho dãy các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ và axetilen. Số chất trong dãy có tham gia
phản ứng tráng gương là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là
C3H5O2Na và ancol Z. Oxi hóa Z bằng CuO nung nóng thu được anđehit T. Biết T tham gia được
phản ứng tráng bạc, thu được tối đa số mol Ag gấp 4 lần số mol T. Este X có tên gọi là
A. etyl propionat
B. metyl propionat. C. metyl axetat.
D. propyl propionat.
Câu 24: Cho dung dịch X chứa 34,2 gam saccarozơ và 18,0 gam glucozơ vào lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3, đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6.

B. 64,8.


Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lipit là một loại polime thiên nhiên.
C. Cao su là vật liệu có tính đàn hồi.
Trang 2 – www.lammanhcuong.vn

C. 54,0.

D. 43,2.

B. Geranyl axetat là chất dẻo.
D. Tơ nilon–6,6 và tơ nitron đều là protein.
Luyện thi THPTQG môn Hóa tại TPHCM


Lâm Mạnh Cường (www.facebook.com/lammanhcuong98)

Đề cơ bản lần 31 mã 431

Câu 26: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có thể tham
gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5.
B. 3.
C. 4.

D. 1.

Câu 27: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin
và 1 mol valin. Phân tử khối của X là
A. 431 đvC.
B. 341 đvC.

C. 413 đvC.
D. 359 đvC.
Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí oxi tinh khiết, người ta tiến hành
nhiệt phân 3,16 gam KMnO4, thu được 0,168 lít khí O2. Hiệu suất của quá trình điều chế oxi là
A. 70,00%.

B. 75,00%.

C. 80,00%.

D. 85,00%.

Câu 29: Phương trình hoá học nào sau đây được viết sai?
A. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O.
C. CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O.

D. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.

Câu 30: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M,
thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X đến khi bắt đầu có khí
thoát ra thì thấy vừa hết V ml. Giá trị của V là
A. 50.
B. 25.
C. 100.
D. 75.
Câu 31: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây:
– Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%.
– Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa.
– Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ.

Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.
B. Phản ứng trên chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH.
C. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và trở thành dung dịch có màu tím đặc trưng.
D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức.
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức,
mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít khí O2, sinh ra 11,2 lít
khí CO2. Công thức của Y là
A. HCOOH.

B. C2H5COOH.

C. C3H7COOH.

D. CH3COOH.

Câu 33: Khi cho đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc có khí màu nâu bay ra là NO2 rất độc,
gây đau đầu, chóng mặt, tổn thương phổi, tim... Để an toàn trong khi thí nghiệm và bảo vệ môi
trường người ta thường đặt một miếng bông tẩm chất nào sau đây lên miệng ống nghiệm?
A. Dung dịch Na2CO3.
B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch HCl.

D. Nước cất.

Câu 34: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(2) Để miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát đến lõi sắt trong không khí ẩm.
(3) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(4) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.

(5) Đun nóng dây Mg trong nước sôi.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Luyện thi THPTQG môn Hóa tại TPHCM

www.lammanhcuong.vn – Trang 3


Đề cơ bản lần 31 mã 431

Lâm Mạnh Cường (www.facebook.com/lammanhcuong98)

Câu 35: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Điện phân nóng chảy NaCl.
(2) Dẫn hỗn hợp gồm hơi nước qua than cốc nung đỏ.
(3) Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng.
(4) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(5) Cho dung dịch Na2SiO3 tác dụng với dung dịch HCl.
(6) Đun nóng Fe(NO3)2 trong bình khí trơ.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất khí là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 36: Cho vào ống nghiệm khoảng 2 ml etyl axetat, sau đó thêm 1 ml dung dịch H2SO4 20%,
đun nhẹ (hoặc đun cách thủy). Sau một thời gian, kết quả thu được là
A. xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.

B. chất lỏng trong ống nghiệm tạo hỗn hợp đồng nhất.
C. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
D. chất lỏng trong ống nghiệm tách thành ba lớp.
Câu 37: Cho các phát biểu sau
(1) Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, có
axit H2SO4 đặc làm xúc tác.
(2) Một số dầu thực vật được dùng làm nhiên liệu cho động cơ.
(3) Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozơ.
(4) Dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của aminoaxit.
(5) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền tốt hơn cao su thiên nhiên.
(6) Tơ tằm và tơ nitron đều là poliamit nên đều kém bền khi tiếp xúc với axit và bazơ mạnh.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 38: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa các muối có công thức chung là C17HxCOONa.
Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 57,74.
B. 59,07.
C. 55,76.

D. 31,77.

Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Na, K, BaO và Al2O3 vào nước được dung dịch X
và 4,48 lít khí H2. Cho X tác dụng với dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol H2SO4 và 0,5 mol HCl,
thu được dung dịch Y chứa 41,65 gam chất tan và 38,9 gam kết tủa. Trong hỗn hợp X ban đầu,
chất nào có số mol lớn nhất?

A. K.
B. BaO.
C. Na.
D. Al2O3.
Câu 40: Hợp chất X có công thức phân tử là C10H18O4. Thủy phân hoàn toàn X bằng dung dịch
NaOH, thu được muối natri của axit cacboxylic Y (mạch không phân nhánh) và hai ancol Z và T
(MZ < MT). Oxi hoá hoàn toàn Z và T bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hai chất hữu cơ là
fomanđehit và axeton. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tên gọi của X là etyl propyl ađipat.
B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon–6,6.
C. X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Tên gọi của T là propan–2–ol.
――――― Hết ―――――
Trang 4 – www.lammanhcuong.vn

Luyện thi THPTQG môn Hóa tại TPHCM



×