Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

SỰ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN PHÚ TÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.85 KB, 4 trang )

SỰ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH ĐẾN HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN CỦA NHNo & PTNT HUYỆN PHÚ TÂN
------
Môi trường kinh doanh có sự tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các
chủ thể kinh tế. Nhất là hiện nay Việt Nam đã gia nhập WTO thì môi trường kinh tế
chắc hẳn sẽ trở nên nóng bỏng, cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Như bất cứ một ngân
hàng thương mại khác hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động tín dụng ngân hàng
là một hoạt động kinh doanh đặc biệt mang tính tổng hợp gắn liền với điều kiện kinh tế,
chính trị, xã hội…Chất lượng hiệu quả tín dụng phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản: người
cho vay (ngân hàng), người vay, môi trường kinh tế và môi trường pháp lí. Một sản
phẩm của hoạt động ngân hàng là kết quả tổng hợp của bốn yếu tố này. Do đó việc thiết
lập môi trường kinh tế, pháp lí đầy đủ và đồng bộ trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng có ý nghĩa rất to lớn trong việc thúc đẩy, tăng cường và phát triển kinh tế.
4.1. NHỮNG CƠ HỘI CHO HỌAT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TỪ PHÍA MÔI
TRƯỜNG KINH DOANH
Môi trường kinh doanh đã tạo ra những cơ hội to lớn cho hoạt động của ngân
hàng:
4.1.1. Khả năng mở rộng thị trường, đa dạng hóa khách hàng
Hòa mình vào xu thế phát triển chung của nền kinh tế đất nước, huyện Phú Tân
cũng đang từng bước thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế địa phương. Sự phát triển nền
kinh tế huyện tạo những bước khởi sắc cho hoạt động của ngân hàng. Khi nền kinh tế
phát triển thì nhu cầu vốn của các nhóm khách hàng không ngừng tăng cao đây là cơ
hội thuận lợi để ngân hàng mở rộng thị trường, đa dạng hóa khách hàng.
4.1.2. Khả năng áp dụng những tiến bộ công nghệ
Việc áp dụng công nghệ hiện đại vào họat động kinh doanh sẽ mang lại nhiều lợi
ích thiết thực.
4.1.3. Khả năng tăng trưởng dư nợ tín dụng
Khách hàng mục tiêu của ngân hàng trong thời gian tới là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ. Sự phát triển dần ổn định của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tạo ra cơ hội lớn
cho ngân hàng tăng trưởng dư nợ tín dụng nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và an toàn tín
dụng. Bên cạnh đó nhóm khách hàng truyền thống là các hộ gia đình, các hộ sản xuất


đang áp dụng những tiến bộ công nghệ mới vào hoạt động sản xuất đã mang lại những
hiệu quả thiết thực. Chính vì vậy nhu cầu vốn của nhóm khách hàng này sẽ không
ngừng tăng nhanh.
Như vậy, bên cạnh khả năng giữ vững dư nợ tín dụng ở khách hàng truyền thống
ngân hàng còn có khả năng tăng trưởng dư nợ tín dụng từ nhóm khách hàng mục tiêu.
4.1.4. Về lãi suất
Lãi suất cho vay của ngân hàng khá linh hoạt, hấp dẫn so với các NHTM khác và
các quỹ tín dụng trên địa bàn.
4.2. NHỮNG THÁCH THỨC TỪ PHÍA MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
Bên cạnh những cơ hội là những thách thức từ phía môi trường kinh doanh:
− Thứ nhất là, môi trường kinh tế không ổn định, các chính sách và cơ chế quản lí kinh
tế vĩ mô Nhà nước đang trong quá trình đổi mới và hoàn thiện, các doanh nghiệp không
thể điều chỉnh kế hoạch kinh doanh kịp thời với sự thay đổi của cơ chế, chính sách vĩ
mô. Vì thế trong những năm gần đây một số doanh nghiệp bị thua lỗ phá sản, vỡ nợ do
hậu quả của quá trình thay đổi chính sách quản lí kinh tế. Thêm vào đó, công tác cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn quá chậm, trong khi đó chế độ quy định về thế
chấp tài sản lại thường xuyên thay đổi nên hạn chế tiến trình cho vay của ngân hàng.
− Thứ hai là, hệ thống dự báo rủi ro không kịp thời, không cụ thể, hiệu quả chưa được
phát huy cao. Nguyên nhân là do hệ thống dự báo rủi ro của Ngân hàng Nhà Nước nhận
thông tin từ các ngân hàng thương mại, các ngân hàng thương mại cung cấp thông tin
không kịp thời nên thông tin mà Ngân hàng Nhà nước dự báo về rủi ro luôn chậm hơn
so với thực tế bên ngoài.
− Thứ ba là, hiệu lực của cơ quan hành chính pháp lí chưa đáp ứng được yêu cầu giải
quyết tranh chấp để sớm thu hồi vốn cho ngân hàng. Hiện nay việc phát mãi tài sản của
khách hàng để xử lí nợ phải thông qua nhiều giai đoạn, mất nhiều thời gian để đưa ra
tòa, chờ xử lí, bán tài sản… Các quá trình đó làm mất nhiều chi phí cũng như thời gian
cho các ngân hàng trong việc phát mãi tài sản thế chấp của khách hàng.
− Thứ tư là, các đối thủ cạnh tranh trong tương lai sẽ lớn mạnh là một thách thức cho
ngân hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Chẳng hạn như Ngân hàng Á Châu
hiện tại không có văn phòng giao dịch hoặc chi nhánh nào trên địa bàn huyện nhưng thị

phần của ngân hàng này ở huyện Phú Tân không nhỏ và đang ngày càng lớn mạnh,
doanh số cho vay của Á Châu vào huyện liên tục tăng qua các năm. Nếu trong tương
lai, Ngân hàng Á Châu đẩy mạnh hoạt động tín dụng vào địa bàn thì đây sẽ là một trong
những đối thủ cạnh tranh đáng gờm của NHNo Phú Tân.
− Thứ năm là, ngày nay môi trường kinh tế phát triển vượt bậc, nhất là khi Việt Nam gia
nhập WTO tạo ra nhiều thử thách cho hệ thống ngân hàng nói chung và NHNo & PTNT
nói riêng. Sự cạnh tranh của các ngân hàng có vốn đầu tư nước ngoài là một thách thức
lớn cho ngân hàng. Bên cạnh đó ngân hàng còn gặp phải sự cạnh tranh của các ngân
hàng khác. Trên địa bàn huyện hiện nay có 5 NHTM và 3 tổ chức quỹ tín dụng tạo ra
một áp lực lớn cho ngân hàng trong kinh doanh, đã chia sẽ thị phần tín dụng và huy
động vốn bằng các chính sách ưu đãi về lãi suất.
Năm 2008, hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ tiến hành
cổ phần hóa. Đây là một thách thức rất lớn cho ngân hàng trong tiến trình phát triển.
Khi tiến hành cổ phần hóa, các cơ chế chính sách hoạt động sẽ có nhiều thay đổi, ngân
hàng cần có những điều chỉnh thích hợp để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả hơn. Bên
cạnh đó ngân hàng sẽ gặp phải sự cạnh tranh gay gắt của các NHTM cổ phần khác sẽ
xâm nhập vào địa bàn hiện tại, chia sẽ thị phần. Để có thể tồn tại và phát triển khi cổ
phần hóa ngay từ bây giờ ngân hàng cần có bước chuẩn bị thiết thực từ cơ chế hoạt
động đến khâu quản lý.
M00a trận SWOT:
MÔI TRƯỜNG




NỘI BỘ
Cơ hội (O)
1. Mở rộng thị trường
2. Thu nhập của nhóm khách
hàng mục tiêu tăng

3. Nhu cầu về vốn của khách
hàng ngày càng tăng
4. Áp dụng những thành tựu
khoa học công nghệ hiện đại
Đe dọa (T)
1. Môi trường kinh tế không ổn
định
2. Môi trường pháp lý chưa ổn
định
3. Hệ thống dự báo rủi ro không
kịp thời
4. Ngày càng có nhiều đối thủ
cạnh tranh
Điểm mạnh (S)
1. Lãi suất cho vay tương đối hấp
dẫn
2. Ban giám đốc có trình độ
chuyên môn cao và vốn kinh
nghiệm phong phú
3. Mạng lưới hoạt động rộng
khắp trên địa bàn huyện
Kết hợp S, O
S
3
, O
1
: Tích cực mở rộng hơn
nữa mạng lưới hoạt động
S
1

, O
3
: Đa dạng các hình thức
kinh doanh và khách hàng
Kết hợp S, T
S
3
, T
4
: Phát triển sản phẩm mới
S
2
, T
3
: Nắm bắt kịp thời những
thông tin thị trường
Điểm yếu (W)
1. Nhân viên còn thiếu, một số
có trình độ chuyên môn chưa cao
2. Nguồn vốn huy động thấp
3. Kỹ thuật lạc hậu
4. Sản phẩm chưa đa dạng,
phong phú
5. Công tác kiểm tra xét duyệt
cho vay và thu hồi nợ còn nhiều
hạn chế
Kết hợp W, O
W
2
, O

2
: Tăng cường thu hút vốn
nhàn rỗi
W
3
, O
4
: Áp dụng thành tựu khoa
học mới phục vụ quá trình hoạt
động kinh doanh
Kết hợp W, T
W
1
, T
4
: Đào tạo nâng cao trình
độ nhân viên

×