TUẦN 1: từ 6/9- 10/9/2010
Chủ điểm: Trường mầm non.
TT
HOẠT
ĐỘNG
NỘI DUNG 1
1
Đón trẻ và
thể dục
sáng
Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân, đúng nơi, quy
định , cho trẻ chơi tự do.
Gợi ý cho trẻ một số hoạt động đơn giản vào đầu tuần ngày.
2
Hoạt động
dạo chơi
- Cho trẻ làm quen môi trường, thiên nhiên xã hội
- Cũng cố kiến thức đã học, làm quen kiến thức mới
- Chơi trò chơi vận động: + Chuyền bóng
- Chơi trò chơi dân gian: + Kéo co
+ Chơi tự do
3 Hoạt động
ngày
Thứ MÔN ĐẾ TÀI
2
Thể dục
Âm nhạc
- Tung bóng lên cao và bắt bóng
- Sáng thứ hai(t1)
3
T.H.M.T.X.Q
Văn học
- Trường mẫu giáo của cháu
- Trăng ơi từ đâu đến(t1)
4
LQ,C C
Tạo hình
- Làm quen nhóm CC O, Ô. Ơ. (t1)
- Vẽ tự do.
5
Toán
Văn học
- Ôn số lượng 1,2, nhận biết số 1,2
- Trăng ơi từ đâu đến (t2)
6
Tạo hình
Âm nhạc
- Dán các hình tròn màu( Mẫu)
- Sáng thứ hai (t2)
4
Hoạt động
Cuối buổi
Ôn chơi tự do nêu gương.
5 Vệ sinh trả
trẻ
- Giáo dục hướng dẫn nề nếp vệ sinh.
6
Đánh giá - Nhận xét những gì của trẻ cần lưu ý.
1
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010
I. Hoạt động đón trẻ :
- Cô hướng dẫn Trẻ chàoBố mẹ, chào cô vào lớp. Tự cất đồ dùng vào nơi quy định
- Trao đổi với phụ huynh về một số nội quy của lớp, cho trẻ đi học đúng giờ
- Trẻ chơi tự do cô bao quát lớp
- Điểm danh trẻ
* Thể dục sáng :
- Cháu tập theo cô từng động tác: ĐT tay 3, chân 4, bụng 2, bật 2. Sau đó cho cháu tập theo
bài hát. “Trường chúng cháu là trường mầm non”
- Cháu tập cô bao quát lớp
II. Hoạt động dạo chơi
Nội dung Nhiệm vụ phát
triển
Chuẩn bị Phương pháp hướng dẫn Rút kinh
nghiệm
Quan sát
thiên nhiên
Hiểu biết về
thiên nhiên, nói
lên được một số
đặc điểm thiên
nhiên,phát triển
về thể lực
Môi trường
trong sạch,
một số cây
cảnh
Cháu quan sát thiên nhiên,cô
gợi hỏi cháu nói lên một số
đặc điểm của thiên nhiên, cây,
gió...
Quan sát xã
hội
Hiểu biết một
số quan cảnh
trong sân
trường
Nơi quan sát
-Sân truờng,
lớp học, một
số đồ dùng
trong lớp.
Cho cháu quan sát tình huống
của các cô giáo, các bạn đang
làm gì? Cô gợi hỏi cháu tự tìm
hiểu,cô gợi ý cháu trả lời.
Ôn kiến
thưc cũ
- Trẻ nhớ lại
một số bài hát
mà trẻ biết .
- nhắc nhở
cháu ôn lại
các bài hát.
- Cô cho cháu ôn lại một số bài
hát.
- Tổ, nhóm, thực hiện cô quan
sát động viên cháu thực hiện.
Trò chơi
chuyền
bóng
Rèn luyện tính
nhanh nhẹn ở
trẻ. Không xô
đẩy lẫn nhau.
- hai quả
bóng sân
bằng phẳng
- Luật chơi: Không được
chuyền nhảy cóc mà phải
chuyền lần lượt từ ban nọ đến
bạn kia.
Cách chơi:Chia trẻ thành 2
nhóm để thi đua, trẻ xếp thành
2 hàng dọc,số trẻ 2 nhóm bằng
nhau và tương sức nhau,2cháu
đứng đầu cầm bóng chuyền
2
cho bạn sat mình theo các cách
sau sau.
1/ chuyền bằng 2 tay qua đầu
đến bạn cuối cùng rồi chuyền
xuống qua chân đến bạn đầu
tiên.
2/Chuyền sang 2 bên chuyền
từ trên xuống dưới theo hướng
tay trái rồi chuyền lên theo
hướng tay phải.Nhóm nào
xong trước là thắng.
Trò chơi
dân gian
“Kéo co”
Rèn luyện tính
nhanh nhẹn ở
trẻ. Không xô
đẩy lẫn nhau.
- một dây
thừng dài
6m,vẽ một
vạch thẳng
làm ranh
giới giữa 2
đội
- Luật chơi : bên nào dẫm vào
vạch là thua cuộc.
Cách chơi: chia trẻ thành 2
nhóm bằng nhau, tương dương
sức nhau.
Xếp thành 2 hàng dọc đối diện
nhau mỗi nhóm chọn 1 cháu
khỏe nhất đứng đầu tất cả cầm
vào sợi dây thừng khi có hiệu
lệnh tất cả kéo mạnh về phía
mình.
Trò chơi tự
do
Một số lá
cây, đồ chơi
câu cá một
số đồ chơi
khác ……
- Cháu chơi câu cá
Xếp lá cây thành các con vật
Chơi đong nước vv…..
III)HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
HOẠT ĐỘNG 1: Thể dục
Đề tài : Tung bóng lên cao và bắt bóng .
1,Yêu cầu :Trẻ biết tung bóng bằng 2 tay và bắt bóng .Rèn luyện tính nhanh nhẹn ở trẻ.
Không xô đẩy lẫn nhau.
2, Chuẩn bị : Sân sạch sẽ, 5, 6 quả bóng .
3, Phương pháp: Làm mẫu, quan sát ,luyện tập.
4, Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1) Khởi động:
4.2) Trọng động :
a) Bài tập phát triển chung
- Cô hướng dẫn trẻ tập theo bài đu quay.
b)Hoạt động trọng tâm :
- Trẻ đi, chạy theo vòng tròn, đi các
kiểu đi
- Trẻ tập theo cô từng động tác.
3
- Cô giới thiệu và làm mẫu
- Cô quan sát động viên trẻ kịp thời.
- Nhắc nhở cháu chạm đất nhẹ nhàng, bằng mũi
bàn chân
*Trò chơi vận động : “Cáo ơi ngủ à”
- Cô nhắc lại cách chơi ở lớp nhỡ.
Cô quan sát động viên cháu chơi
4.3. Kết thúc:
- Trẻ khá thực hiện.
- Trẻ chú ý nghe và quan sát
- Lần lượt hai trẻ thực hiện cho đến
hết.
- Cả lớp cùng chơi
- Cháu đi một vòng quanh sân .
HOẠT ĐỘNG 2: Âm nhạc
Đề tài: Sáng thứ hai (t1)
1)Yêu cầu: Cháu hát theo cô được bài hát “Sáng thứ hai”
- Cháu biết được các ngày trong tuần, thích đến trường,
2)Chuẩn bị : Tranh vẽ về ngôi trường
- Cô hát thuộc bài hát.
3)Phương pháp: Làm mẫu,thực thành.
4)Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô: Hoạt động của trẻ
4.1. Ổn định:
4.2. Giới thiệu bài:
- Hỏi cháu vừa hát bài hát gì?
- Nội dung bài hát nói lên gì?
- Cô gợi hỏi dẫn dắt giới thiệu bài :
4.3. Bài mới:
a)Dạy hát: Cô hát cháu nghe lần một, thể hiện sự vui
tươi trong sáng của bài hát.
*Giảng nội dung
- Cô hát lần hai
- Cô dạy cháu hát từng câu, cho đến hết bài hát
- Cô dạy từng tổ hát .
(Cô theo dõi sữa sai kịp thời)
b)Nghe hát: Cô hát cháu nghe bài: Mùa xuân
- Cô hát lần 1 thể hiện sự vui trong sáng
- Giảng nội dung bài hát
- Cô hát lần 2 kết hợp làm điệu bộ minh hoạ
- Lần 3: Cô mở băng,và làm điệu bộ theo bài hát
c)Trò chơi: Ai nhanh nhất
cô vẽ hai vòng tròn có số 3 và 4 trẻ cầm thẻ số 3,4
- Cô nói cách chơi :
- Cho cháu chơi,cô bao quát động viên trẻ chơi
4.4. Kết thúc:
- Cô kết hợp giáo dục
- Trẻ hát bài “Cả tuần đều ngoan”
.
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi
của cô.
- Cháu chú ý nghe hát
- Cả lớp hát theo cô từng câu
- Tổ hát theo cô
- Cả lớp hát cùng cô 2,3 lần
- Cháu chú ý nghe hát
- Cháu hát theo và làm điệu bộ
cùng cô
- Cháu nghe băng.
- Cháu nghe và chú ý
- 5,6 cháu chơi sau đó đổi các bạn
khác
- Cháu cùng cô hát lại bài một lần
IV)HOẠT ĐỘNG CUỐI BUỔI
4
- Ôn lại bài, chơi tự do.
V)VỆ SINH TRẢ TRẺ
- Cháu tự thu dọn đồ dùng cá nhân
- Hát bài “đi học về” cô dặn dò nhắc nhở .Cháu xếp hàng ra về .
VI) Đánh giá:
HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010
I. Hoạt động đón trẻ
- Cô hướng dẫn Trẻ chào mẹ, chào cô vào lớp. Tự cất đồ dùng vào nơi quy định
Trao đổi với phụ huynh về một số nội quy của lớp, cho trẻ đi học đúng giờ
- Trẻ chơi tự do cô bao quát lớp
- Điểm danh trẻ
* Thể dục sáng :
- Cháu tâp theo bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”
- Cháu tập cô bao quát lớp
II. Hoạt động dạo chơi
- Cháu dạo chơi quan sát hoạt động ngoài trời
- Tắm nắng buổi sáng
- Cô gợi hỏi cháu nói lên đặc điểm nổi bật của thiên nhiên, xã hội
- Cháu ôn lại bài hát: Sáng thứ hai.
- Cháu làm quen với bài thơ “ Trăng ơi từ đâu đến”
- Cháu chơi trò chơi vận động: Chuyền bóng
- Cháu chơi trò chơi dân gian: Kéo co.
- Chơi các trò chơi tự do: Cát nước, xâu hột hạt v v.......
- Trẻ thực hiện chơi . Cô bao quát chung các nhóm chơi, đảm bảo an toàn chung cho
III. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
HOẠT ĐỘNG 1: Môi trường xung quanh
Đề tài: Trường lớp mẫu giáo của em.
1.Yêu cầu: Dạy cháu biết trường lớp, đường phố, thôn xóm, nơi trường lớp đóng
2.Chuẩn bị: Tranh ảnh về trường mẫu giáo, và công việc của mỗi người trong trường.
- Cho cháu tìm hiểu về trường mẫu giáo của mình ngày hôm trước.
3. Phương pháp: Quan sát, luyện tập, trò chơi
4. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1 Ổn định :
4.2 Giới thiệu bài:
- Hỏi cháu vừa hát bài hát gì ?
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Cô dẫn dắt giới thiệu bài
4.3 Bài mới:
- Đố các con trường mình tên gì?
- Địa điểm trường mình nằm ở đâu?
sao cháu biết ?
- Cháu hát bài: Trường chúng cháu
là trường mầm non
- Cháu suy nghĩ trả lời
- Cháu suy nghĩ trả lời
5
- Trường mình có bao nhiêu lớp nhỉ?đó là những
lớp nào?
- Vậy lớp mình là lớp gì? Địa điểm lớp mình nằm ở
đâu? ( Cô hướng dẫn thêm cho cháu hiểu )
- Vậy trong trường mình có những ai?
- Cháu nào bổ sung thêm ý kiến khác nữa nào?
- Cô hiệu trưởng làm những công việc gì?
- Tương tự cô hỏi cháu tìm hiểu về công việc của
các cô giáo, bác cấp dưỡng, bác bảo vệ v
v………….
* Luyện tập: Cô gắn tranh vẽ về ngôi trường có cây
xanh, một số đồ chơi có các bạn chơi, gợi ý cháu
quan sát tranh tìm hiểu về nội dung bức tranh
- Cháu có nhận xét gì về bức tranh này?
- Cháu nào có ý kiến khác?
- Tương tự cho cháu quan sát tranh khác.
* Trò chơi tìm bạn thân:
- Cô hướng dẫn cách chơi
- Cô quan sát động viên cháu chơi
4.4 Kết thúc:
- Cháu quan sát tìm hiểu về nội
dung bức tranh
- Cháu tập trung chú ý
- Cháu chơi 3.4 lần
- Cháu hát vận động bài “trường
em”
HOẠT ĐỘNG 2 Văn học
Đề tài: Trăng ơi từ đâu đến (t1)
1/ Mục đích yêu cầu :
- Trẻ hiểu nội dung bài thơ, giáo dục cháu biết thưởng thức cảnh đẹp của trăng
2/ Chuẩn bị :Tranh thơ chữ to, tranh minh họa bài thơ,
- Tranh vẽ nội dung bài thơ, giấy bút đủ cho trẻ
3/ Phương pháp: Đọc diễn cảm, giảng giải, đàm thoại
4/ Tiến hành hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1 Ổn định tổ chức:
4.2 Giới thiệu bài:
- Cô hỏi cháu vừa hát bài hát gì?
- Nội dung bài hát nói lên điều gì ?
- Cô dẫn dắt giới thiệu bài
4.3 Bài mới :
* Đọc diễn cảm:
- Cô đọc diễn cảm bài thơ cho trẻ
lần 1 thật diễn cảm.
- Lần 2 bằng tranh minh họa
tranh minh họa
*Cô giảng nội dung bài thơ giới thiệu tác giả tác phẩm
* Trích dẫn làm rõ ý :
- Trẻ hát bài: Gác trăng
- Cháu suy nghĩ trả lời
- Cháu chú ý nghe cô đọc thơ
- Cháu chú ý quan sát, và nghe
cô đọc thơ
- Cháu chú ý nghe cô trích dẫn
- Trẻ chú ý quan sát và đọc thơ
theo cô 2,3 lần
6
- Cô trích dẫn bằng tranh minh họa * Giải thích từ
khó:
- Cô giải thích từ “lơ lửng”
* Dạy trẻ đọc thơ: Cô dạy trẻ đọc thơ theo cô từng câu,
bằng tranh thơ chữ to.
- Cô quan sát nhắc nhở cháu đọc thơ diễn cảm.
* Đàm thoại :
- Bài thơ vừa đọc tên gì?
- Ai đã sáng tác lên bài thơ này?
- Trăng trong bài thơ như thế nào?
- Cháu nào có ý kiến khác?
- Cháu nào bổ sung thêm ý kiến gì nữa không nào?
- ( Cô tóm tắt ý trả lời của trẻ, kết hợp giáo dục cháu)
4.4 Kết thúc:
- Cô theo dõi động viên trẻ.
- Tổ đọc thơ theo cô
- Cả lớp đọc cùng cô cả bài thơ.
(Cháu suy nghĩ trả lời )
- Cháu đọc bài thơ: Trăng sáng
- Cháu dùng bút vẽ cảnh đẹp
của trăng mà trẻ thích
IV) HOẠT ĐỘNG CUỐI BUỔI.
- Ôn lại bài chơi tự do:
V/ VỆ SINH TRẢ TRẺ
- Cô nhắc nhở trẻ sửa soạn đầu tóc, quần áo, chuẩn bị đồ dùng cá nhân
- Trẻ xếp hàng, chào cô giaó ra về.
VI/ NHẬN XÉT ĐÁNH GÍA
- Cháu hứng thú hoạt động
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 4 ngày8 tháng9 năm 2010
I) HOẠT ĐỘNG ĐÓN TRẺ
- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định
- Trẻ chơi tự do, cô báo quát lớp.
* Thể dục sáng :
- Trẻ tập với bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non
II) HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
- Trẻ đi dạo kết kợp quan sát tìm hiểu khám phá môi trường thiên nhiên và hoạt
động xã hội ở xung quanh trường
- Cháu ôn lại bài thơ: Trăng ơi từ đâu đến
- Trẻ Làm quen chữ cái: O, Ô, Ơ.
- Chơi trò chơi vận động: Chuyền bóng
- Chơi trò chơi dân gian: Kéo co.
- Chơi các trò chơi tự do: Cát nước, xâu hột hạt v v.......
- Trẻ thực hiện chơi . Cô bao quát chung các nhóm chơi, đảm bảo an toàn chung cho
VI) HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
HOẠT ĐỘNG 1: Làm quen chữ cái
7
Đề tài : Làm quen chữ cái, o,ô,ơ
1/Yêu cầu : Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái o,ô,ơ
2/Chuẩn bị:
- Tranh có từ: Ngôi trường, bé học toán, (từ rời ngôi trường, bé học toán)
- Tranh : Bé tập tô, cô giáo, bác cấp dưỡng.
- Hai tranh viết từ có chữ cái o, ô ơ, và một số hoa vàng, hoa xanh bằng bìa.......
- Cháu mỗi cháu một bộ nô tô có chứa chữ cái o,ô,ơ và một sợi dây len dài, ngắn khác nhau
3/ Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, so sánh
4/Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1 Ổn định tổ chức
4.2 Giới thiệi bài:
- Cô gắn tranh lên bảng
- Hỏi cháu tranh vẽ gì ?
- Từ có mấy tiếng ?
- Cô gắn từ rời
- Cháu có nhận xét gì về từ cô vừa gắn và từ trong
tranh
- Cô giới thiệu chữ cái o,ô,ơ
4.3 Bài mới:
- Cô thay thẻ chữ to và gắn chữ cái (o) lên bảng
- Cháu có nhận xét gì về chữ cái
O này ?
- Cháu nào có ý kiến khác ?
- Cô tóm tắt lại ý trả lời của trẻ
- Cô mời cháu khá phát âm mẫu
- Cô phát âm mẫu
- Khi phát âm o miệng cô như thế nào?
- Cô giới thiệu chữ cái o viết
- Cô viết mẫu chữ cái o lên bảng
*Với chữ cái ô, ơ cô cũng tiến hành tương tự như trên
*So sánh :
- Cô gắn chữ cái,lên bảng
- Chữ cái, o,ô, giống và khác nhau ở điểm nào ?
- Tương tự chữ cái ô,ơ
*Trò chơi :Tạo dáng chữ cái,o ô, ơ
- Cháu có thể có cách nào tạo dáng chữ cái o, ô, ơ nào ?
Cháu nào có thể dùng
- Cho cháu luyện cách tạo dáng chữ cái o,ô, ơ bằng các
sợi dây len.
*Trò chơi :Gạch chân chữ cái vừa học
- Cô treo tranh “cô hiệu trưởng, cô hiệu phó” và hướng
dẫn cách chơi
- Cháu hát bài: Trường chúng cháu
là trường mầm non.
- Lớp quan sát
- Cháu suy nghĩ trả lời, nhận xét về
bức tranh.
- Cháu quan sát sát nhận xét về bức
tranh.
- Cháu đọc từ dưới từ dưới tranh.
- Cháu chú ý quan sát.
- Lớp quan sát
- Cháu suy nghĩ trả lời
- Một hai cháu phát âm
- Cháu lắng nghe cô phát âm
Cháu suy nghĩ trả lời
- Cả lớp phát âm 3,4 lần
- Tổ,. nhóm , cá nhân phát âm
- Cháu chú ý quan sát
- Cháu quan sát
- Cháu suy nghĩ trả lời
- Hai cháu thực hiện
- Cháu tự tạo dáng theo ý sáng tạo
của cháu.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Cháu quan sát tranh
8
*Trò chơi lô tô
- Cô phát âm chư cái, cháu giơ tranh có tên chữa chữ
cái cô vừa phát âm
* Trò chơi gắn hoa vào từ có chữ cái theo luật chơi (Cô
hướng dẫn luật chơi)
4.4Kết thúc:
- Cô nhắc nhở dặn dò cháu.
- Hai cháu thực hiện mang tính chất
thi đua
- Cả lớp cùng thực hiện
- Hai tổ chơi cả lớp quan sát và
kiểm tra kết quả.
- Cháu đọc bài thơ có chưa chữ cái
o,ô,ơ
HOẠT ĐỘNG 2: Đề tài: Vẽ theo ý thích
1/Yêu cầu: Trẻ vẽ theo ý thích của trẻ
- Rèn kĩ năng đã học và phát triển khả năng độc lập, sáng tạo
- Giáo dục trẻ biết tạo ra cái đẹp, yêu quý vẻ đẹp
2/Chuẩn bị: Cô vẽ 3,4 tranh mẫu kiểu khác nhau
- Vở bút chì màu đủ cho trẻ
3/Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, lyện tập
4/Tiến hành hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1 Ổn định tổ chức:
4.2Giới thiệu bài:
- Hỏi cháu vừa đọc bài thơ gì?
- Cô dẫn dắt giới thiệu bài?
4.3 Bài mới:
a)Quan sát đàm thoại:
- Cô gợi hỏi cháu đã được vẽ những gì ? Vẽ như thế
nào?
- Cô đưa mẫu vẽ về ngày tết lớp quan sát
- Đố cháu đây là bức tranh gì?
- Cháu nào có ý kiến khác ?
* Tương tự cô cho cháu quan sát tranh mẫu khác
- Cô gợi hỏi cháu nói lên đặc điểm khác nhau giữa bức
tranh
- Cho cháu chơi trò chơi: Một nụ, hai nụ, một hoa hai
hoa
*Trẻ thực hiện
- Cháu thực hiện, cô quan sát gợi ý
cháu sáng tạo.
- Vậy cháu định vẽ gì? Vẽ như thế nào?
4.4 Kết thúc :
*Trình bày sản phẩm
- Cô nhận xét một vài sản phẩm khác,kết hợp giáo dục
cháu
- Cháu đọc bài: Nặn đồ chơi
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi
của cô
- Cháu quan sát nhận xét về bức
tranh
- Cả lớp chơi
- Cả lớp cùng thực hiện
- Cháu trình bay sản phẩm
- Cháu hát bài: Em vẽ
- Cháu nhận xét sản phẩm bài
mà cháu thích
V/ HOẠT ĐỘNG CUỐI BUỔI:
9
- Ôn lại bài chơi tự do,nêu gương.
V)VỆ SINH TRẢ TRẺ:
- Cháu thu dọn đồ dùng cá nhân
- Cháu hát bài: Đi học về, cô dặn dò nhắc nhở trẻ
- Cháu xếp hàng ra về.
VI/ NHẬN XÉT ĐÁNH GÍA
- Cháu hứng thú hoạt động
KẾ HOẠCH HỌAT ĐỘNG NGÀY
Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2010
I) HOẠT ĐỘNG ĐÓN TRẺ
- Trẻ tự chào cô chào mẹ vào lớp,cất đồ dùng vào nơi quy định
- Cháu chơi tự do, cô bao quát lớp
II)THỂ DỤC SÁNG
- Cháu tập theo bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non
III)HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
- Cháu dạo chơi quan sát hoạt động ngoài trời
- Tắm nắng buổi sáng
- Cô gợi hỏi cháu nói lên đặc điểm nổi bật của thiên nhiên xã hội.
- Cháu được làm quen với với văn học: trăng ơi từ đâu đến.
- Cháu chơi trò chơi vận động: + Chuyền bóng.
+ kéo co.
+ Chơi tự do
IV)HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
HOẠT ĐỘNG 1: TOÁN
Đề tài: Ôn số lượng 1, 2 nhận biết số 1, 2, ôn so sánh chiều dài
Yêu cầu: Dạy trẻ ôn số lượng 1, 2 nhận biết số 1, 2,ôn so sánh chiều dài
Chuẩn bị: Cô một băng giấy dài màu đỏ, 1 băng giấy màu xanh ngắn
- Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng 1, 2, chữ số 1, 2.vở làm quen với toán đủ cho trẻ.
- Một bức tranh vẽ ngôi trường có 2 phòng học và một số đồ chơi ngoài trời
- Mỗi cháu : 2 cái cặp, 2 cái bút chì, bằng bìa cứng. 2 băng giấy dài ngắn khác nhau
3. Phượng pháp: Trực quan, làm mẫu, thưc hành
4. Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1 Ổn định:
4.2. Giới thiệu bài :
- Hỏi cháu vừa hát bài hát gì?
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Cô dẫn dắt giới thiệu bài ?
4.3 Bài mới:
- Cháu hát bài: Hoa trường em
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của cô
10
a) Phần 1: Luyện nhận biết số 1,2 ôn so sánh
chiều dài
- Cô gắn tranh vẽ ngôi trường lên bảng?
- Cháu có nhận xét gì về bức tranh?
- Cháu đếm xem trong tranh có gì có số lượng 3?
- Cô theo dõi tuyên dương kịp thời
b)Phần 2 :Nhận biết số 1,2 ôn so sánh chiều dài
- Cô để một quả bóng lên bàn ?
- Có bao nhiêu quả bóng ?
- 1 quả bóng thì có chữ số mấy nhỉ?
- Cháu có nhận xét gì về con số 1
- Muốn có 2 quả các cháu phải làm gì?
- Vậy 1 thêm 1 là mấy?
- Số tương ứng là số mấy?
- Cháu có nhận xét gì về chữ số 2 này?
- (Cô tóm lại ý trả lời của trẻ)
* Với đồ dùng khác cô tiến hành tương tự
- Cô gắn 2 băng giấy lên bảng
- Cháu thấy hai băng giấy này như thế nào?
- Vì sao cháu thấy băng giấy đỏ dài hơn băng
giấy xanh ?
- Cháu nào có ý kiến khác?
* Cô cho cháu luyện tập theo yêu cầu của cô
-( Cô kiểm tra kết quả một số trẻ.)
c)Phần 3 Luyện tập
* Trò chơi: Về đúng nhà của mình.
Luật chơi: Ai về đúng nhà là thắng cuộc. Ai về
sai phải nhảy lò cò một vòng.
Cách chơi: Trẻ đóng làm các chú thỏ, trên tay
mỗi chú thỏ có một thẻ chấm tròn. Các ngôi nhà
của các chú thỏ có ghi biển số nhà.
Các chú thỏ đi ăn, khi có hiệu lệnh “Trời mưa”
các chú thỏ nhanh chân chạy về nhà mình, các
chú thỏ về đúng nhà khi thẻ chấm tròn trên tay
tương ứng với chữ số trên ngôi nhà là thắng cuộc,
ai về không đúng nhà phải nhảy lò cò.
4.4 Kết thúc: Cô nhận xét một số kết quả của trẻ.
- Lớp quan sát
- Cháu suy nghĩ trả lời?
- Cả lớp đếm lại số lượng ghế đá,xít đu,
cây xanh………
- Lớp quan sát
- Cháu suy nghĩ trả lời?
- Cả lớp kiểm tra lại
- Cháu suy nghĩ trả lời
- Cháu suy nghĩ trả lời
- Cả lớp kiểm tra lại, đọc số 1
- Cháu suy nghĩ trả lời?
- Cháu suy nghĩ trả lời,
- Cháu suy nghĩ trả lời và đọc số 2
- Cả lớp kiểm tra lại
- Cháu suy nghĩ trả lời
- Lớp quan sát
- Cháu suy nghĩ trả lừi
- Xếp nhóm bút chì và cặp thêm bớt tạo
nhóm có số lượng là 1,2 Gắn số tương
ứng
- Cháu so sánh nhận xét hai băng giấy
- Cháu chơi 3,4 lần
Trẻ tô viết chữ số 1,2, nối các đồ vật
với số tương ứng, Tô màu những đồ
vật trong tranh.
HOẠT ĐỘNG 2 Văn học
Đề tài: Trăng ơi từ đâu đến (t2)
1/ Mục đích yêu cầu:
11
- Trẻ học thuộc và đọc diễn cảm bài thơ . hiểu sâu sắc nội dung bài thơ
- Giáo dục cháu biết thưởng thức cảnh đẹp của trăng.
2/Chuẩn bị: Tranh thơ chữ to, có hình ảnh minh họa
- Bút chì vở đủ cho trẻ
3/ Phương pháp: Đọc diễn cảm,trực quan, đàm thoại
4/ Tiến hành hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1Ổn định tổ chức:
4.2 Giới thiệu bài:
- Hỏi cháu vừa đọc bài thơ gì ?
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì?
- Cô dẫn dắt giới thiệu bài
4.3 Bài mới:
*Đọc diễn cảm: Cô đọc bài thơ
lần một thật diễn cảm
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Lần 2 cô đọc bằng tranh minh họa
*Đàm thoại :
- Cô vừa đọc cho các cháu nghe
bài thơ gì ? Do ai sáng tác ?
- Tác giả đã tả trăng như thế nào?
- Cháu nào có ý kiến khác?
- Ngoài cảnh đẹp đó cháu thấy trăng còn có cảnh đẹp
nào nữa ?
( Cô tóm lại ý trả lời của cháu kết hợp giáo dục cháu
qua bài thơ)
- Theo con sẽ đặt tên cho bài thơ này là gì?
* Dạy trẻ đọc thơ:
- Cô hướng dẫn cách đọc diễn cảm
- Cô theo dõi sửa sai cho trẻ
4.4 Kết thúc:
- Cô theo dõi gợi ý cháu vẽ sáng tạo
- Cháu đọc bài thơ:
Cháu đọc bài thơ: Trăng sáng
- Cháu suy nghĩ trả lời
- Cháu chú ý nghe cô đọc thơ
- Cháu quan sát và nghe cô đọc thơ
(Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của
cô)
- Lớp đọc cùng cô cả bài 2-3 lần
-Từng tổ, cá nhân luyện đọc
- Cháu vẽ cảnh đẹp của trăng mà
cháu thích?
IV) HOẠT ĐỘNG CUỐI BUỔI
- Ôn lại bài chơi tự do.Nêu gương
V/ VỆ SINH TRẢ TRẺ
- Cô nhắc nhở trẻ sửa soạn đầu tóc, quần áo, chuẩn bị đồ dùng cá nhân
- Trẻ xếp hàng, chào cô giaó ra về.
VI/ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
12
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
I) HOẠT ĐỘNG ĐÓN TRẺ
- Nhắc trẻ chào bố mẹ, chào cô và cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định
- Trẻ chơi tự do
*Thể dục sáng.
-Trẻ tập với bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non
III) HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
- Trẻ đi dạo kết kợp quan sát tìm hiểu khám phá môi trường thiên nhiên và
hoạt động xã hội ở xung quanh trường
- Trẻ ộn lại bài thơ: Trăng ơi từ đâu đến
- Luyện đọc thơ diễn cảm: Trăng ơi từ đâu đến
- Chơi trò chơi vận động: Chuyền bóng
- Chơi trò chơi vận động: Kéo co
- Cô giới thiệu các nhóm chơi tự do, cháu chơi cô bao quát lớp
IV/ HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
A/ HOẠT ĐỘNG1 : Dán các hình tròn màu
ĐỀ TÀI: Dán các hình tròn màu
1/ Yêu cầu: - Trẻ biết cách phết hồ mặt trái hình và dán chồng theo 2 kiểu các hình các hình
tròn to, nhỏ khác nhau.
- Luyện cách dán sạch và đẹp
- Giấy, kéo và hồ dán
2/ Chuẩn bị: Mẫu của cô, các nhình tròn to nhỏ khác nhau đủ cho trẻ.
3/ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, quan sát.
4/ Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1. Ổn định:
4.2. Giới thiệu bài:
- Hỏi cháu vừa hát bài hát gì?
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Cháu hát bài hát: Cả nhà thương nhau
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của cô
13
( Cô gợi hỏi, dẫn dắt giới thiệu bài)
4.3. Bài mới:
a/Quan sát đàm thoại:
- Cô treo tranh lên bảng
- Cháu có nhận xét gì về bức tranh này?
- Cháu nào có ý kiến khác?
- Ngoài những ý kiến của bạn cháu nào có ý
kiến gì bổ sung thêm nữa nào?
* Tương tự cô treo bức tranh khác lên bảng
- Cháu thấy hai bức tranh này có gì khác nhau?
Và khác nhau ở chỗ nào nhỉ?
* Cô làm mẫu:
- Cô làm mẫu, gợi ý cháu nói lên thực hiện
- Cô muốn dán hình tròn màu đẹp cô phải làm
như thế nào nhỉ?
b/ Trẻ thực hiện:
4.4. Kết thúc:
* Trình bày sản phẩm
- Vì sao cháu thích sản phẩm này?
- Cô nhận xét một vài sản phẩm khác kết hợp
giáo dục
- Cả lớp quan sát
- Cháu quan sát, nhận xét về bức tranh
- Cháu nói lên đặc điểm nổi bật của bức
tranh
- Cháu quan sát và chú ý
- Cháu quan sát nhận xét về bức tranh
- Cháu nói lên cách làm
- Cả lớp cùng thực hiện, theo sự sáng
tạo của mình
- Cháu nhận xét sản phẩm mà cháu
thích. Nói lên được vì sao cháu thích
sản phẩm đó
HOẠT ĐỘNG 2: Âm nhạc
Đề tài: Sáng thứ hai(T2)
1)Yêu cầu:Cháu hát thuộc bài hát:Sáng thứ hai.
- Cháu thích nghe hát, nghe trọn vẹn bài hát: Trường em.
2)Chuẩn bị: Băng,máy hát
3)Phương pháp: luyên tập, đàm thoại.
4)Tiến hành hoạt động:
4.1Ổn định:
4.2Giới thiệu bài:
- Cô hỏi cháu vừa hát bài hát gì?
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Cô gợi hỏi dẫn dắt giới thiệu bài
4.3Bài mới:
a)Nghe hát: Cô hát cháu nghe bài Trường
em,nhạc và lời: Phạm đức lộc
- Giọng hát nhịp nhàng vui
- Giảng nội dung bài hát
Cô hát lần 2 vừa hát vừa làm điệu bộ minh họa
- Lần 3 Cô mở băng
- Cháu hát bài:Cả tuần đều ngoan
- Cháu suy nghĩ trả lời
- Cháu chú ý nghe hát
- Cháu chú ý nghe và làm điệu bộ theo cô
- Cháu nghe và làm điệu bộ
14
*Đàm thoại:
- Cô vừa hát cháu nghe bài hát gì?
Nhạc và lời của tác giả nào?
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
*Dạy hát: Cô hát cháu nghe một lần
- Cô theo dõi sửa sai, động viên kịp thời
c)Vận động theo nhạc:Bài .chú bộ đội đi xa
-Cô theo dõi sửa sai kịp thời
4.4. Kết thúc:
-Cô dặn dò giáo dục cháu
(Cháu suy nghĩ trả lời)
- Cả lớp hát cùng cô2,3lần
-Tổ, nhóm,cá nhân,hát
- Lớp hát vỗ tay theo nhịp bài hát
- Tổ, nhóm, cá nhân hát vỗ tay
- Cả lớp hát cùng cô lại bài hát: Sáng thứ
hai.
IV) HOẠT ĐỘNG CUỐI BUỔI.
- Ôn lại bài chơi tự do nêu gương :
V/ VỆ SINH TRẢ TRẺ
- Cô nhắc nhở trẻ sửa soạn đầu tóc, quần áo, chuẩn bị đồ dùng cá nhân
- Trẻ xếp hàng, chào cô giaó ra về.
VI/ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
15
TUẦN 2 (từ 13/9- 17/9/2010)
16
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2010
I. Hoạt động đón trẻ :
TT
HOẠT
ĐỘNG
NỘI DUNG 1
1
Đón trẻ và
thể dục sáng
Đón trẻ vào lớp, hướng dẫn trẻ tự cất đồ dùng cá nhân, đúng nơi,
quy định, cho trẻ chơi với bạn.
Gợi ý cho trẻ một số trò chơi đơn giản.
2
Hoạt động
dạo chơi
- Cho trẻ làm quen môi trường, thiên nhiên xã hội
- Cũng cố kiến thức đã học, làm quen kiến thức mới
- Chơi trò chơi : + Vận động: Ai nhanh hơn.
+ Dân gian: Bỏ giẻ
+ Chơi tự do
3
Hoạt động
ngày
Thứ MÔN ĐẾ TÀI
2
Thể dục
Âm nhạc
- Đập bóng xuống sàn và bắt bóng
- Sáng thứ hai.
3
T.H.M.T.X.Q
Văn học
- Cây xanh và môi trường sống.
- Ai đang khen nhiều hơn(t1)
4
CC
Tạo hình
- Những trò chơi chữ cái o,ô,ơ
- Nặn búp bê mặc váy. (Mẫu)
5
Toán
Văn học
- Ôn số lượng 3 nhận biết số 3 ôn so
sánh chiều rộng
Ai đáng khen nhiều hơn. (T2)
6
Tạo hình
Âm nhạc
- Vẽ đồ chơi tặng bạn. (ĐT)
- Sáng thứ 2 ( t4)
4
Hoạt động
cuối buổi
- Ôn,Chơi tư do, nêu gương
5
Vệ sinh trả
trẻ
- Giáo dục hướng dẫn trẻ nề nếp vệ sinh.
6
Đánh giá - Giáo viên tự đánh giá rút kinh nghiệm.
17
- Cô hướng dẫn Trẻ chào mẹ, chào cô vào lớp. Tự cất đồ dùng vào nơi quy định
- Trao đổi với phụ huynh về một số nội quy của lớp, cho trẻ đi học đúng giờ
- Trẻ chơi tự do cô bao quát lớp
- Điểm danh trẻ
* Thể dục sáng :
- Cháu tập theo cô từng động tác: ĐT tay 4, chân 4, bụng 5, bật 3. Sau đó cho cháu tập theo
bài hát. “Trường chúng cháu là trường mầm non”
- Cháu tập cô bao quát lớp
II. Hoạt động dạo chơi
Nội dung Nhiệm vụ
phát triển
Chuẩn bị Phương pháp hướng dẫn Rút
kinh
nghiệm
Quan sát
thiên nhiên
Hiểu biết về
thiên nhiên,
nói lên được
một số đặc
điểm thiên
nhiên,phát
triển về thể
lực
Môi trường
trong sạch,
một số cây
cảnh
Cháu quan sát thiên nhiên,cô gợi
hỏi cháu nói lên một số đặc điểm
của thiên nhiên, cây, gió...
Quan sát xã
hội
Hiều biết một
số quan cảnh
trong sân
trường
Nơi quan sát
- Sân truờng,
lớp học, một
số đồ dùng
trong lớp.
Cho cháu quan sát tình huống của
các cô giáo, các bạn đang làm gì?
Cô gợi hỏi cháu tự tìm hiểu,cô gợi
ý cháu trả lời.
Ôn kiến
thưc cũ
- Trẻ đọc bài
thơ diễn cảm
- Tranh minh
họa bài thơ “
Trăng ơi từ
đâu đến”
- Cô cho cháu ôn lại bài thơ
“Trăng ơi từ đâu đến”
- Tổ, nhóm, thực hiện cô quan sát
động viên nhắc nhở cháu đọc thơ
diễn cảm.
Trò chơi
“ Ai nhanh
hơn”
- Rèn luyện
tính nhanh
nhẹn ở trẻ
- 6 vòng tròn.
Thể dục.Xếp
thành hai
hàng, hàng 1
cách hàng 2 là
1,5m, Mõi
hàng 3 vòng
tròn. Cách
nhau 0,7 –
1m,3 túi cát
đặt ở 3 vòng
tròn.hàng thứ
- Luật chơi: Nhảy băng 2 chân
- Cách chơi: chia trẻ làm 3 nhóm
xếp thành 3 hàng dọc đứng phía
dưới vạch khi cô hô 2,3 thì 3
cháu đứng đầu bật tiến về trước
đến vòng tròn thứ nhất lấy tuí cát
ném vào vòng tròn thứ 2, lại nhảy
tới vòng tròn Thứ 2 nhặt túi cát
ném về vòng tròn thứ 1 và chạy
về đứng vào cuối hàng, khi cháu
thứ nhất vào chỗ rồi thì cháu thứ 2
tiếp tục làm như bạn thứ nhất,
18
nhất cách
1,5m, vẽ 1
vạch.
nhóm nào nhanh hơn, ném được
vào vòng nhiều hơn là thắng.
Trò chơi:
Bỏ giẻ
- Rèn luyện
sự khéo léo
luyện cho trẻ
phản xạ
nhanh.
- Sân sạch sẽ,
bằng phẳng.
Cách chơi: Trẻ chơi cùng nhóm,
từ 10-12 trẻ, ngồi xổm thành vòng
tròn.Chon một trẻ đi làm người bỏ
giẻ( một miếng vải, khăn mùi
xoa) Người bỏ giẻ đi đằng sau
xung quanh vòng tròngiấu kínđể
không ai nhìn thấy, rồi bỏ giẻ sau
lưng bạn đó. Nếu bạn bỏ giẻ
không biết thì người bỏ giẻ đi hết
một vòng rồi đến chỗ bỏ giẻ đập
vào lưng của bạn, bạn đó phải
chạy một vòng.chạy theo người
bỏ giẻ, người bỏ giẻ ngồi xuống
chỗ cũ.người bỏ giẻ đó lại tiếp tục
đi bỏ giẻ, nếu bỏ giẻ đuổi kịp và
đập vào người bỏ giẻ, người bỏ gẻ
thua và phải đi bỏ giẻ. Trò chơi
tiếp tục.
Trò chơi tự
do
Một số lá cây,
đồ chơi câu cá
một số đồ
chơi khác
……
- Cháu chơi câu cá
Xếp lá cây thành các con vật
Chơi đong nước vv…..
III)HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
HOẠT ĐỘNG 1: Thể dục
Đề tài : Đập bóng xuống sàn và bắt bóng
1,Yêu cầu : Trẻ đập bóng xuống sàn và bắt bóng, không để rơi bóng.
2, Chuẩn bị : 10 quả bóng, sân bằng phẳng.
3, Phương pháp: Làm mẫu, quan sát ,luyện tập
4, Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1) Khởi động:
4.2) Trọng động :
a) Bài tập phát triển chung
- Cô hưỡng dẫn trẻ tập theo
Bài hát “ Trường chúng cháu là trường mầm non”
- Trẻ đi, chạy theo vòng tròn, đi
các kiểu đi
-Trẻ tập theo bài hát
“ Trường chúng cháu là trường
19
b)Vận động cơ bản
- Cô giới thiệu và làm mẫu
- Cô mời bạn khá thực hiện
* Trẻ thực hiện
- Cô quan sát động viên trẻ kịp thời.
- Nhắc nhở cháu đập và bắt bóng không để rơi
bóng.
*Trò chơi vận động : “Cáo ơi ngủ à”
- Cô nhắc lại cách chơi ở lớp nhỡ.
Cô quan sát động viên cháu chơi
4.3. Kết thúc:
mầm non”
- Lớp quan sát
- Trẻ khá thực hiện.
- Trẻ chú ý nghe và quan sát bạn
thực hiện.
- Lần lượt hai trẻ thực hiện cho
đến hết.
- Cả lớp cùng chơi
- Cháu đi nhẹ nhàng một vòng
quanh sân.
HOẠT ĐỘNG 2: Âm nhạc
Đề tài: Sáng thứ hai(t3)
1)Yêu cầu: Hát vận động theo bài hát vỗ tay theo nhịp ¾
- Giáo dục cháu chăm học, thích đến trường
2)Chuẩn bị: Cô vỗ tay theo nhịp bài hát, thành thạo
- Một số tranh ảnh về bà, mẹ, ông, bố…..
3)Phương pháp: Luyện tập,
4)Tiến hành hoạt động:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1Ổn định tổ chức:
4.2Giới thiệu bài:
- Hỏi cháu vừa hát bài
hát gì?
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Cô dẫn dắt giới thiệu bài
4.3Bài mới:
a)Vận động theo nhạc:
- Cô vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp 3/4
- Côtheo dõi sửa sai.
b)Nghe hát:
Cô giới thiệu và hát cho cháu nghe bài: Cho con.
- Cô hát hai lần,lần 2 vừa hát vừa giải thích
- Lần 3 Cô mở băng
- Cô làm điệu bộ theo bài hát
c)Trò chơi: Nhìn hình đoán tên bài hát.
- Cô nhắc lại cách chơi
- Cô theo dõi động viên cháu chơi
4.3 Kết thúc:
Cháu hát bài: Cả tuần đều ngoan.
- Cháu suy nghĩ trả lời câu
của cô.
- Cháu chú ý nghe và quan sát
- Cháu hát vỗ tay theo nhịp ¾ lần
-Tổ nhóm,cá nhân thực hiện
- Cháu chú ý nghe hát
- Cháu hát và làm vận động theo bài
hát cùng cô
- Cháu chú ý lắng nghe
- Cháu chơi 3,4lần
- Cháu hát vỗ tay lại bài hát:Sáng thứ
hai.Một lần
IV) HOẠT ĐỘNG CUỐI BUỔI
20
- Ôn lại bài :
- Chơi tự do.Nêu gương
V/ VỆ SINH TRẢ TRẺ
- Cô nhắc nhở trẻ sửa soạn đầu tóc, quần áo, chuẩn bị đồ dùng cá nhân
- Trẻ xếp hàng, chào cô giaó ra về.
VI/ NHẬN XÉT ĐÁNH GÍA
- Cháu hứng thú thực hiện tốt các hoạt động
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2010
I. Hoạt động đón trẻ
- Cô hướng dẫn Trẻ chào mẹ, chào cô vào lớp. Tự cất đồ dùng vào nơi quy định -
Trao đổi với phụ huynh về một số nội quy của lớp, cho trẻ đi học đúng giờ
- Trẻ chơi tự do cô bao quát lớp
- Điểm danh trẻ
*. Thể dục sáng :
- Cháu tập theo bài hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”
- Cháu tập cô bao quát lớp
II. Hoạt động dạo chơi
- Cháu dạo chơi quan sát hoạt động ngoài trời
- Tắm nắng buổi sáng
- Cô gợi hỏi cháu nói lên đặc điểm nổi bật của thiên nhiên, xã hội
- Cháu quan sát và nói lên đặc điểm nổi bật của trường mình, trong trường mình có những
ai ? và công việc của mỗi người ?
- Cháu ôn lại bài hát: Sáng thứ hai.
- Cháu chơi trò chơi vận động: + Ai nhanh hơn
+ Bỏ giẻ
+ Chơi tự do.
III. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
HOẠT ĐỘNG 2:Tìm hiểu môi trường xung quanh
Đề tài: Cây xanh và môi trường sống
1/Yêu cầu: Trẻ biết cây xanh có nhiều ích lợi đối với đời sống con người (cho gỗ,hoa,
quả,rau,mà làm cho môi trường trong sạch ,thoáng mát)Muốn có nhiều cây xanh phải trồng
cây chăm sóc bảo vệ cây.
- Trẻ nhìn hình dáng lá để đoán cây
2/Chuẩn bị:Trước khi dạy cô cho trẻ quan sát một số cây xanh, cách chăm bón cây
- Một số cây xanh cây bắp, cây cam, cây bơ, cây rau v v…
-Tranh lô tô các loại cây xanh
3/Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, so sánh, luyện tập
4Tiến hành hoạt động
21
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1 Ổn định:
4.2 Giới thiệu bài:
- Hỏi cháu vừa hát bài hát gì?
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Cô hỏi trẻ dẫn dắt giới thiệu bài.
4.3Bài mới:
*Quan sát đàm thoại
- Cô gợi hỏi cháu nói lên một số cây xanh mà cháu
biết
- Cô đưa một số cây xanh cô đã chuẩn bị ra trứoc
lớp
- Đố cháu cô có những lọai cây xanh gì đây ?
- Vậy đâu là cây ngô nhỉ ?
- Vậy cháu có nhận xét gì về cây ngô này ?
- Cháu nào có ý kiến khác ?
- Cháu nào bổ sung thêm ý kiến gì nữa không nào?
- Người ta trồng cây ngô để làm gì?
- Cây ngô còn gọi là cây gì nữa ?
* Tương tự cho cháu tìm hiểu về cây mít,cây bơ, cây
rau v v…….
* So sánh
- Cây ngô và cây rau cải giống và khác nhau ở điểm
nào ?
- Cây mít và cây bơ giống nhau ở điểm nào ?
- Các loại cây này có điểm gì giống nhau ?
-Vậy trông cây xanh để làm gì?
- Cây sống được nhờ đâu ?
- Cháu làm gì để bảo vệ cây xanh?
- Nếu không chăm sóc cây chuyện gì sẽ xẩy ra?
*Cô tóm lại ý trả lời của trẻ, kết hợp giáo dục
*Trò chơi lô tô
- Cô nói cách chơi
*Trò chơi nhận biết cây qua lá:
- Cách chơi cô nói tên cây cháu dơ lá cây của cây đó
4.4Kết thúc:
- Trẻ hát bài: Em yêu cây xanh
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của
cô
- Cháu kể về một số cây ở nhà
cháu mà cháu biết
- Cả lớp cùng quan sát
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của
cô
- Cháu quan sát nhận xét
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của
cô
- Cháu quan sát
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của
cô
- Cả lớp chơi
- Cháu hát vận động bài về cây
xanh
- Cả lớp cùng chơi
Hoạt động 1: Làm quen với văn học
Đề tài: Ai đáng khen nhiều hơn(t1)
1)Yêu cầu: Cháu hiểu nội dung truyện “Ai đáng khen nhiều hơn” nhớ tên câu truyện, nắm
được cốt truyện, nhớ tên nhân vật.
- Giáo dục cháu biết yêu thương ba mẹ. Ông bà và mọi trong gia đình.
2) Chuẩn bị : Tranh truỵên chữ to,có hình ảnh minh họa, mô hình câu truyện, tranh
22
Tranh thỏ anh, thỏ em có từ dưới tranh còn thiếu chữ cái a,o.
- Tranh minh hoạ câu truyện.
3) Phương pháp: Làm mẫu, đàm thoại, quan sát .
4) Tiến hành hoạt động :
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1. Ổn định:
4.2 Gới thiệu bài :
- Hỏi cháu vừa hát bài hát gì?
- Nội dung bài hát nói lên điều gì?
- Cô dẫn dắt giới thiệu bài.
4.3 Bài mới :
a) Kể chuyện diễn cảm :
- Cô kể bằng lời thật diễn cảm .
* Giảng nội dung
- Cô kể lần hai bằng tranh truỵên chữ to
b) Trích dẫn làm rõ ý
- Bằng tranh minh hoạ .
- Cô kể cháu nghe lần 3 bằng mô hình
c) Đàm thoại :
- Cô vừa kể cháu nghe câu truyện gì ?
- Tác giả nào sáng tác ?
- Trong truyện có mấy nhân vật ?Vậy đó là những
nhân vật nào?
- Hai anh em thỏ như thế nào nhỉ?
- Tính tình của thỏ em như thế nào?
- Cháu nào có ý kiến khác ?
- Còn thỏ anh thì như thế nào nhỉ?
- Nếu cháu là thỏ em thì cháu như thế nào ?
- Cháu nào có ý kiến khác?
(Cô theo dõi trẻ trả lời kết hợp giáo dục cháu )
4.4 Kết thúc
-Cô treo tranh
- Cô theo dõi nhận xét bức tranh, kết hợp giáo dục
cháu.
- Cháu hát: Cả nhà thương nhau
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của
cô.
- Cháu chú ý nghe truyện
- Cháu nghe và quan sát
- Cháu chú ý nghe và quan sát ?
- Cháu nghe và quan sát
(Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của
cô)
- Cháu quan sát tranh, nhận xét về
bức tranh
- Cháu viết chữ cái còn thiếu trong
từ: Thỏ anh, thỏ em
IV) HOẠT ĐỘNG CUỐI BUỔI
- Ôn lại bài chơi tự do
V/ VỆ SINH TRẢ TRẺ
- Cô nhắc nhở trẻ sửa soạn đầu tóc, quần áo, chuẩn bị đồ dùng cá nhân
- Trẻ xếp hàng, chào cô giaó ra về.
VI/ NHẬN XÉT ĐÁNH GÍA
- Cháu hứng thú thực hiện tốt các hoạt động
23
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2010
I) HOẠT ĐỘNG ĐÓN TRẺ
- Cháu đến lớp chào cô, chào mẹ tự vào lớp cất đồ dùng vào lớp .
- Cháu chơi tự do, cô bao quát lớp
- Điểm danh trẻ.
* Thể dục buổi sáng
- Cháu tập theo bài hát: Trường chúng cháu là trường mầm non.
- Cô bao quát lớp.
II) HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI:
- Cháu dạo chơi quan sát ngoài trời.
- Tắm nắng buổi sáng
- Gợi hỏi cháu tìm hiểu về thiên nhiên, xã hội .
- Nói lên được một số đặc điểm nổi bật về thiên nhiên, xã hội
- Cháu chơi trò chơi vận động: + Ai nhanh hơn.
- TC Dân gian: + Bỏ giẻ
- Chơi tự do, cháu chơi cô bao quát lớp .
III) HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH
A/ HOẠT ĐỘNG 1 Làm quen chữ cái
Đề tài: Những trò chơi chữ cái o,ô,ơ
1/Mục đích yêu cầu : Trẻ được chơi các trò chơi để nhận biết chữ cái o,ô,ơ
- Trẻ nhận và phát âm đúng chữ cái o,ô,ơ,
- Giáo dục trẻ có ý thức thi đua khi tham gia trò chơi
2/Chuẩn bị: Thẻ chữ o,ô,ơ, hột hạt đủ cho trẻ. Tranh: Ngôi trừơng, cô giáo thiếu chữ cái
o,ô,ơ, một số tranh lô tô có từ chữa chữ cái o.ô.ơ.
3/ Phương pháp: dùng lời , giải thích, làm mẫu
4/ Tiến hành hoạt động
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
4.1 Ổn định tổ chức:
4.2 Giới thiệu bài:
- Cô gắn tranh: Ngôi trường, cô giáo
- Mời hai bạn lên viết chữ còn thiếu trong từ
- Hỏi cháu bạn vừa viết chữ cái gì ?
- Cô dẫn dắt giới thiệi bài
4.3 Bài mới:
* Trò chơi: Ai nhanh nhất
- Cô phát âm chữ cái gì cháu tìm tranh có tên chữa
chữ cái
- Lớp hát bài : Em đi qua ngã tư
đuờng phố.
- Cháu quan sát nhận xét về bức
tranh
- Hai bạn thực hiện mang tính
chất thi đua
- Cả lớp thực hiện
- Cháu chú ý quan sát
24
- Trẻ thực hiện: Cô theo dõi và sửa sai
*Trò chơi : Tìm từ có chứa chữ cái o,ô,ơ
- Mỗi tổ hãy tìm từ có chữa chữ cái o, hoặc ô, hoặc ơ.
Lần lượt từng cháu nói cô ghi lên bảng.
Trẻ thực hiện : Cô theo dõi và kiểm tra kết quả
*Trò chơi tạo dáng chữ cái o,ô,ơ
- Cô theo dõi động viện trẻ thực hiện.
4.4 Kết thúc hoạt động :
- Cô nhắc nhở dặn dò.
- Hai tổ cùng thực hiện
- Cả lớp quan sát kiểm tra xem tổ
nào tìm được nhiều từ đúng như
yêu cầu là thắng cuộc.
- Cháu dùng hột hát xếp chữ cái
o,ô,ơ
- Cháu đọc bài thơ Trăng ơi từ
đâu đến
HOẠT ĐỘNG 2 :Tạo hình
Đề tài: Nặn búp bê mặc váy
1/ Mục đích yêu cầu
- Trẻ nặn được búp bê mặc váy
- Trẻ luyện kĩ năng đã học để nặn.
- Giáo dục trẻ giữ gìn đồ chơi, yêu quý em bé.
2/ Chuẩn bị :Mẫu nặn 3-4 mẫu khác nhau..đất nặn ,bảng con
3/ Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, luyện tập
4/ Tiến hành hoạt động :
Hoạt đông của cô Hoạt động của trẻ
4.1Ổn định tổ chức:
4.2 Giới thiệu bài:
- Hỏi cháu vừa đọc bài thơ gì?
- Cô dẫn dắt giới thiệu bài
4.3: Bài mới
*Quan sát đàm thoại
- Cho trẻ xem vài mẫu nặn trẻ nêu đặc điểm hình
dáng: Tóc, thân ,chân, váy..
- Búp bê gồm mấy phần?
- Đầu búp bê gần giống khối gì?
- Thân búp bê giống khối gì ?
- Váy búp bê phía trên, phía dưới như thế nào ?
- Cô nặn cho trẻ xem
- Cho trẻ nêu ý tưởng định nặn gì ?
- Nặn như thế nào
* Trẻ thực hiện:
- Cô quan sát nhắc nhở gợi ý trẻ cách
chia đất, tạo dáng, đặt tên cho búp bê
. 4.3 Kết thúc:
*Trình bày sản phẩm:
-Cô nhận xét một số sản phẩm, kết hợp giáo dục
- Cháu đọc bài thơ :Nặn đồ chơi
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của
cô
- Trẻ quan sát, nhận xét
- Cháu suy nghĩ trả lời câu hỏi của
cô
- Cháu chú ý quan sát
- Cháu thực hiện nặn theo ý tưởng
sáng tạo của mình
- Cháu trình bày sản phẩm
- Cháu nhận xét sản
phẩm mà cháu thích?
Vì sao cháu thích
25