Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Giáo án Toán Tuần 1 - 5 theo chuẩn KT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.65 KB, 51 trang )

Trường Tiểu học Phú Túc
TUẦN 1 - Tiết 1 Ngày dạy: 17.8.2009
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Củng có khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.
• Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
• Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa vẽ và cắt như các hình vẽ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 ph
32ph
1.Ổn đònh
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu, ghi tựa
a. GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi
nêu tên gọi phân số, tự viết phân số và đọc phân
số.
- GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu : một băng
giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2
phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có
phân số :
3
2
; đọc là hai phần ba.
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.
- Cho HS đọc các phân số :
3


2
;
10
5
;
4
3
;
100
40
b. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên,
cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
GV hướng dẫn HS lần lượt viết 1: 3 ; 4: 10 ; 9 : 2;
… dưới dạng phân số:
- 1 : 3 =
3
1
; rồi giúp HS nêu : 1 chia 3 có
thương là 1 phần 3.
- Gọi HS nêu các phân số còn lại.
- Gọi HS nêu các phần chú ý trong SGK .
c. Luyện tập – thực hành
- HS quan sát.
- HS nêu trước lớp.
- HS đọc các phân số : hai phần ba; năm
phần mười; ba phần tư; bốn mươi phần một
trăm.
- HS nêu tiếp :
4 : 10 =
10

4
4 chia 10 có thương là 4 phần
10 ; 9 : 2 =
2
9
9 chia 2 có thương là 9
phần 2.
a) Có thể dùng phân số để ghi kết quả của
phép chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0. phân số đó cũng được gọi là
thương của phép` chia đã cho. Ví dụ : 5 : 12 =
12
5
b) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân
số có mẫu là 1.
c) Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau và khác 0.
d) Số 0 cóthể viết thành phân số có tử số là 0
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2 ph
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu trước lớp.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng và cho HS sửa
bài trong vở.
Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng và cho
HS sửa bài trong vở.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò
- Về đọc kó lại bài và tự làm lại các bài tập đã
làm ở lớp và chuẩn bò bài n tập tính chất cơ
bản của phân số.
- Nhận xét :

và mẫu số khác 0 .
ví dụ : 0 =
12
0
- Đọc các phân số và nêu tử số, mẫu số của
các các phân số đó.
+ Năm phần bảy : tử số là 5, mẫu số là 7
+ Hai mươi lăm phần một trăm : tử số là hai
mươi lăm, mẫu số là một trăm….
- Viết thương các số sau dưới dạng phân số :
+ 3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
;

9 :17 =
17
9
.
-Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số là 1.
32 =
1
32
; 105 =
1
105
; 1000 =
1
1000
Viết số thích hợp vào ô trống .
1 =
6
6
; 0 =
5
0

* Rút kinh nghiệm :


TUẦN 1 Tiết 2 Ngày dạy: 18.8.2009
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
• p dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HOC
1ph
5ph
27ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS nêu lại các phần chú ý về cách viết
mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV nhận xét- ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu- ghi tựa
3.2. Hướng dẫn ôn tập
- Ví dụ
GV viết bài tập lên bảng phụ : Viết số thích
hợp vào chỗâ trống
6
5
=
...
...
...6
...5
=

×
×
;
...
...
...:18
...:15
18
15
==
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
nháp.
- GV nhắc HS khi ta điền số vào chỗ trống,thì
cả tử và mẫu phải điền cùng một số.
- GV nhận xét bài trên bảng và gọi một số HS
dưới lớp đọc bài làm của mình.
- GV hỏi : Khi nhân (chia) cả tử số và mẫu số
của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta
được gì?
3.3.Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
a) Rút gọn phân số
- Viết phân số và gọi HS lên bảng rút gọn .
Hỏi : Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều
gì?
- GV nêu : Có nhiều cách để rút gọn phân số
nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn
nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số
đó.
Ta phải rút gọn đến khi phân số tối giản.
b) Qui đồng mẫu số.

- Viết phân số và gọi HS lên bảng qui đồng
- HS trả lời.
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân
số có mẫu là 1
+ Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và
mẫu số bằng nhau và khác 0.
+ Số 0 co ùthể viết thành phân số có tử số là 0
và mẫu số khác 0 .
- 2 HS lên bảng làm bài.
18
15
36
35
6
5
=
×
×
=
6
5
3:18
3:15
18
15
==
- Khi nhân (chia) cả tử số và mẫu số của một
phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được một
phân số bằng phân số đã cho.
4

3
3:12
3:9
12
9
10:120
10:90
120
90
====
hoặc
4
3
30:120
30:90
120
90
==
- Qui đồng mẫu số :
5
2

7
4
;
5
3

10
9

Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2ph
mẫu số.
- Gọi HS nhận xét về cách qui đồng mẫu số ở
hai ví dụ trên.
- GV nêu : Khi tìm MSC không nhất thiết các
em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn
MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các
mẫu số.
3.4. Luyện tập thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố dặn dò
- Về nhà tự làm lại các bài tập đã làm ở lớp
và chuẩn bò bài n tập so sánh hai phân số.
- Nhận xét :

35
14
75
72
5
2
=
×
×
=
;
35
20
57
54
7
4
=
×
×
=
10
6
25
23
5
3
=
×
×

=
; giữ nguyên
10
9
- Ví dụ 1, MSC là tích mẫu số của hai phân số,
ví dụ 2 MSC chính là mẫu số của một trong hai
phân số.
1) Rút gọn phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
5
3
5:25
5:15
25
15
==
;
3
2
9:27
9:18
27
18
==
16
9
4:64
4:36
64
36

==
2) Qui đồng mẫu số các phân số
24
15
38
35
8
5
;
24
16
83
82
3
2
8
5
&
3
2
=
×
×
==
×
×
=
4
1


12
7
12
3
34
31
4
1
=
×
×
=
. Giữ nguyên
12
7
6
5

8
3
24
20
46
45
6
5
=
×
×
=

;
24
9
38
33
8
3
=
×
×
=
3) Tìm các phân số bằng nhau
- HS làm bài cá nhân
35
20
21
12
7
4
;
100
40
30
12
5
2
====
* Rút kinh nghiệm :

TUẦN 1 - Tiết 3 Ngày dạy: 19/8/2009

Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Nhớ lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
• Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
27ph
1.Ổn đònh
2 Bài cũ
- Gọi HS nhắc lại cách qui đồng mẫu số các
phân số.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu, ghi tựa
3.2. Hướng dẫn ôn tập.
a) So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- GV viết hai phân số lên bảng và gọi HS so
sánh.
GV hỏi : Khi so sánh hai phân số cùng mẫu
số ta làm như thế nào?
b. So sánh các phân số khác mẫu số.
GV viết hai phân số lên bảng và gọi HS so
sánh .

Vậy: Muốn so sánh các phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào?
3.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS
đọc bài làm của mình trước lớp.
- Gọi HS khác nhận xét và nêu cách thực
hiện.
- GV nhận xét.
- HS trả lời.
- HS so sánh và nêu :
7
2
7
5
;
7
5
7
2
><
- Ta so sánh tử số của các phân số đó. Phân số
nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân
số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
- HS thực hiện qui đồng mẫu số hai phân số rồi
so sánh.
28
20
47

45
7
5
;
28
21
74
73
4
3
=
×
×
==
×
×
=
Vì 21 >20 nên
7
5
4
3
28
20
28
21
>⇒>
- Ta qui đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so
sánh như với phân số cùng mẫu số.
1) Điền dấu.

- HS làm bài , sau đó theo dõi bài chữa của bạn
và tự kiểm tra bài làm của mình.

4
3
3
2
;
14
12
7
6
;
17
10
17
15
;
11
6
11
4
<=><
+Hai phân số cùng mẫu số:
- Ta so sánh tử số của các phân số đó. Phân số
nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân
số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
+Hai phân số khác mẫu số:
- Ta qui đồng mẫu số các phân số đó, sau đó so
sánh như với phân số cùng mẫu số.

2) 2 Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chúng ta cần so sánh các phân số với nhau.
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2ph
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hỏi : Muốn xếp các phân số theo thứ tự
từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm
gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng và cho
HS sửa bài trong vở.
4. Củng cố- dặn dò
- Về đọc kó lại bài và tự làm lại các bài tập
đã làm ở lớp và chuẩn bò bài tiếp theo.
- Nhận xét :

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào
vở.
a)
18
15
36
35
6
5
;
18
16

29
28
9
8
=
×
×
==
×
×
=
Giữ nguyên
18
17

Ta có
.
18
17
18
16
18
15
<<
vậy
18
17
9
8
6

5
<<
b)
8
6
24
23
4
3
;
8
4
42
41
2
1
=
×
×
==
×
×
=
Giữ nguyên
8
5

Vậy
4
3

8
5
2
1
<<
* Rút kinh nghiệm :
TUẦN 2 - Tiết 10 Ngày dạy: 28.8.2009
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
HỖN SỐ (tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
* Biết cách chuyển hỗn số thành phân số.
* Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các tấm bìa vẽ và cắt như các hình vẽ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 ph
5 ph
27ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc và viết các hỗn số
- Nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu – ghi tựa
b. Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số
- GV dán hình vẽ như phần bài học SGK lên
bảng.

- GV yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần hình
vuông đã được tô màu.
-Gọi HS đọc phân số chỉ hình vuông đã được
tô màu (mỗi hình vuông được chia thành 8
phần bằng nhau).
- GV nêu : Đã tô màu 2
8
5
hình vuông hay
đã tô màu
8
21
hình vuông. Vậy ta có 2
8
5
=
8
21
. Làm cách nào để có phân số
8
21
?
- Cho HS trình bày cách làm của mình.
- GV và lớp nhận xét.
- GV viết lên bảng các bước như SGK và gọi
HS nêu rõ từng phần trong hỗn số 2
8
5
.
- Gọi HS đọc phần nhận xét trong SGK.

c. Luyện tập- thực hành.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài và hỏi bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- GV chữa bài trên bảng và yêu cầu cả lớp tự
- 2 HS lên bảng viết và đọc các hỗn số
3
7
5
; 7
9
7
; 3
15
11
- Đã tô màu 2
8
5
hình vuông .
- Tô màu 2 hình vuông tức là đã tô màu 16 phần.
Tô màu thêm
8
5
hình vuông tức là tô màu thêm 5
phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có
8
21
hình vuông được tô màu.

- HS làm bài
2
8
5
= 2 +
8
5
=
8
21
8
582
8
5
8
82
=

=+
×
- HS nêu :
* 2 là phần nguyên
*
8
5
là phân số
- 3 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số : 2
10
103

10
3
10;
7
65
7
5
9;
4
13
4
1
3;
5
22
5
2
4;
3
7
3
1
=====
- HS làm bài.
- HS kiểm tra bài làm của mình.
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2 ph
kiểm tra bài của mình.
Bài 2

- GV hường dẫn HS làm bài a theo mẫu trong
SGK
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Yêu cầu HS tự kiểm tra bài của mình.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài và lên bảng thực hiện
bài a theo mẫu SGK
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện bài b,c cả lớp
làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét và ghi điểm .
- Yêu cầu HS tự kiểm tra bài của mình.
4. Củng cố- dặn dò
- Về làm lại bài tập và chuẩn bò bài Luyện
tập.
- Nhận xét :

- Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính
a) 2
3
20
3
13
3
7
3
1
4

3
1
=+=+
b) 9
7
103
7
38
7
65
7
3
5
7
2
=+=+
c) 10
10
56
10
47
10
103
10
7
4
10
3
=−=−
.

- Chuyển các hỗn số thành phân số rồi tính
a) 2
4
49
4
21
3
7
4
1
5
3
1
=×=×
b) 3
7
51
35
255
7
15
5
17
7
1
2
5
2
==×=×
c) 8

15
49
30
98
5
2
6
49
2
5
:
6
49
2
1
2:
6
1
==×==
* Rút kinh nghiệm :
TUẦN 3 - Tiết 11 Ngày dạy: 31.8.2009
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Củng cố kó năng chuyển hỗn số thành phân số.
• Biết cộng, trừ, nhân, chia và biết so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi
tính ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
Trần Thò Kiêm Dung
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 ph
5 ph
27ph
2 ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành
phân số.
Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu – ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
- GV gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành
phân số.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV viết lên bảng yêu cầu HS suy nghó và
tìm cách so sánh.
- GV cho HS làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng sửa bài.cả lớp tự kiểm tra
bài làm của mình.
- Gọi nhận xét, GV nhận xét.
- GV kết kuận : Muốn so sánh 2 hỗn số ta đổi
hỗn số về phân số rồi so sánh như so sánh hai
phân số.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng và cả lớp tự
kiểm tra bài làm của mình.
- GV nhận xét – ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò
- Về nhà tự làm lại các bài tập đã làm ở lớp
và chuẩn bò bài Luyện tập chung.
- Nhận xét:
- 1 HS nêu trước lớp.
1) Chuyển các hỗn số thành phân số :

10
127
10
7
12;
8
75
8
3
9;

9
49
9
4
5;
5
13
5
3
2
====
- HS nêu.
2) So sánh các hỗn số:
a)
=
10
9
2...
10
9
3
10
29
10
39
>
nên
10
9
2

10
9
3
>
b)
10
39
10
34
10
9
3...
10
4
3
<=
nên
10
9
3
10
4
3
<
c)
10
29
10
51
10

9
2...
10
1
5
>=
nên
10
9
2
10
1
5
>
d)
5
2
3
10
4
3
=
3 ) chuyển các hỗn số thàh phân số rồi tính:
9
14
9
4
2
7
4

9
:
2
7
4
1
2:
2
1
3)
14
12
168
43
7324
4
21
3
8
4
1
5
3
2
2)
21
23
21
3356
7

11
3
8
7
4
1
3
2
2)
6
17
6
89
3
4
2
3
3
1
1
2
1
1)
=×==
==
×
×××
=×=×
=


=−=−
=
+
=+=+
d
c
b
a
Trường Tiểu học Phú Túc
* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 3 - Tiết 12 Ngày dạy: 1.9.2009
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
• Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
• Chuyển hỗn số thành phân số.
• Chuyển số đo từ đơn vò bé ra đơn vò lớn, số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo có một tên đơn vò đo
(tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vò đo).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
27ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành một
phân số.
Nhận xét .

3. Bài mới
a. Giới thiệu – ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Hỏi : Những phân số như thế nào thì được
gọi là phân số thập phân?
- Muốn chuyển một phân số thành phân số
- 2 HS nêu.
1)Chuyển các phân số sau thành phân số
thập phân:
- Những phân số có mẫu số là 10, 100,1000,…
được gọi là các phân số thập phân.
- Trước hết ta tìm một số nhân (hoặc chia) với
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
thập phân ta làm như thế nào?
- Gọi 2 em lên bảng phụ làm bài, HS cả lớp
làm vào vở.
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng và tự kiểm
tra bài làm của mình.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hỏi:Ta có thể chuyển một hỗn số thành
phân số như thế nào ?
- Gọi 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng và tự kiểm
tra bài làm của mình.

- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- GV viết lên bảng số đo 5m7dm.Hãy tìm
cách viết thành số đo có đơn vò là m.
GV nêu : Trong bài tập nầy chúng ta sẽ
chuyển các số đo có tên hai đơn vò thành số
đo có một tên đơn vò viết dưới dạng hỗn số.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
- GV chữa bài cho HS, yêu cầu HS chữa bài
vào vở.
Bài 5
- Gọi HS đọc dề bài và tự làm bài.
- Cho 1 HS giải vào bảng phụ, cả lớp làm
vào vở.
- GV nhận xét – ghi điểm, yêu cầu HS chữa
bài .
mẫu số để có mẫu số là 10, 100,1000,… sau đó
nhân (chia) cả tử và mẫu số với số đó để được
phân số thập phân bằng phân số đã cho.

10
2
7:70
7:14

70
14
==
;
100
44
425
411
25
11
=
×
×
=

100
25
3:300
3:75
300
75
==
;
1000
46
2500
223
500
23
=

×
×
=
2)Chuyển hỗn số thành phân số .
- Ta có thể chuyển một hỗn số thành phân số có
tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi
cộng với tử số của phân số. Mẫu số bằng mẫu số
của phần phân số.

5
42
5
285
5
2
8
=

=
;
4
23
4
345
4
3
5
=

=


7
31
7
374
7
3
4
=

=
;
10
21
10
1102
10
1
2
=

=
- Viết phân số thích hợp vào chỗ trống để thể
hiện quan hệ giữa các đơn vò đo.
giophutgiophutgiophutc
kggkggkggb
mdmmdmmdma
60
12
12;

60
6
6;
60
1
1)
1000
25
25;
1000
8
8;
1000
1
1)
10
9
9;
10
3
3;
10
1
1)
===
===
===
Ta có 7dm =
m
10

7

Nên 5m7dm = 5
m
10
7

mmmdmm
10
3
2
10
3
232
=+=
mmmcmm
100
37
4
100
37
4374
=+=
mmmcmm
100
53
1
100
53
1531

=+=

5) Đo chiều dài của một sợi dây được 3m và 27
cm. Hãy viết số đo độ dài của sôi dây dưới dạng
số đo có đơn vò là cm, dm, m.
a) 3m = 300 cm
Sợi dây dài :
300 + 27 = 327 (cm)
b) 3m = 30 dm
27cm = 2dm +
dm
10
7
Sợi dây dài :
30 + 2 +
10
7
= 32
)(
10
7
dm
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2ph
4. Củng cố – dặn dò
- Về nhà làm lại các bài tập đã làm ở lớp và
chuẩn bò bài Luyện tập chung.
- Nhận xét :
c) 27 cm =

m
100
27
Sợi dây dài :
3 +
)(
100
27
3
100
27
m
=
* Rút kinh nghiệm :
TUẦN 3 – Tiết 13 Ngày dạy: 2.9.2009
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
• Cộng, trừ phân số, hỗn số.
• Chuyển các số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vò đo.
• Giải bài toán tìm một số biết giá trò một phân số của số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
27ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ

- Gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành một
phân số.
Nhận xét .
3. Bài mới
a. Giới thiệu – ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
- Gọi nhận xét .
- 2 HS nêu.
1) Tính :
90
151
90
81
90
70
10
9
9
7
)
=+=+
a
b)
24
41

24
21
24
20
8
7
6
5
=+=+
c)
5
7
10
14
10
3
10
5
10
6
10
3
2
1
5
3
==++=++
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2ph

- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
Lưu ý HS :khi qui đồng mẫu số cần chọn mẫu
số chung bé nhất có thể.Nếu kết quả chưa
phải là phân số tối giản thì cần rút gọn về
phân số tối giản.
- Gọi 2 em lên bảng làm bài a,b, HS cả lớp
làm vào vở.
- Bài c cho HS khá. giỏi
- Gọi nhận xét.
- GV nhận xét – ghi điểm.
Bài 3
-GV cho HS tự làm bài vànêu đáp án mình
chọn trước lớp.
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
- GV nhận xét,ø chữa bài cho HS Yêu cầu HS
chữa bài vào vở.
Bài 5
- Gọi HS đọc dề bài và tự làm bài.
- Cho 1 HS giải vào bảng phụ, cả lớp làm vào
vở.
- GV nhận xét – ghi điểm, yêu cầu HS chữa
bài .
4. Củng cố – dặn dò
- Về nhà làm lại các bài tập đã làm ở lớp và
chuẩn bò bài Luyện tập chung.

- Nhận xét :
2). Tính :
a)
40
9
40
16
40
25
5
2
8
5
=−=−
b)
20
7
20
15
20
22
4
3
10
11
4
3
10
1
1

=−=−=−
- 1 HS làm bảng phụ bài c
c)
3
1
6
2
6
5
6
3
6
4
6
5
2
1
3
2
==−+=−+


-HS tự làm bài .Khoanh vào ý C.
4) Viết các số đo độ dài.
mmmdmm
10
5
9
10
5

959
=+=
mmmdmm
10
3
7
10
3
737
=+=
m
dm
dmcmdm
10
9
8
10
9
898
=+=
cmcmcmmmcm
10
5
12
10
5
12512
=+=
5) Mỗi phần dài (hay
10

1
quãng đường AB dài
là):
12 :3 = 4( km)
Quãng đường AB dài là :
4 x 10 = 40 (km)
Đáp số : 40 km
• Rút kinh nghiệm :
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
TUẦN 3 – Tiết 14 Ngày dạy: 3.9.2009
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
• Phép nhân và phép chia các phân số.
• Chuyển các số đo có hai tên đơn vò đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vò đo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
3ph
28ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành một
phân số.
- GV nhận xét.
3. Bài mới

a. Giới thiệu – ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
GV yêu cầu HS tự làm bài.
- G 4 em làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp
làm vào vở.
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng và nêu cách
thực hiện.
- 2 HS nêu.
1) Tính :
a)
45
28
5
4
9
7

; b)
20
153
5
17
4
9
5
2
3
4

1
2
=×=×
c)
35
8
7
8
5
1
8
7
:
5
1
=×=
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2ph
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- G 4 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng và nêu rõ
cách tìm x của mình.
- Nhận xét – ghi điểm.
Bài 3
- GV cho HS tự làm bài vànêu đáp án trước lớp.
Bài 4

- Gọi HS đọc đề và hỏi : Làm thế nào để tính
được diện tích phần còn lại sau khi đã làm nhà
và ao ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- G HS nêu đáp án.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò
- Về tự làm lại các bài tập đã làm ở lớp và
chuẩn bò bài n tập về giải toán.
- Nhận xét :
d)
10
9
4
3
5
6
3
4
:
5
6
3
1
1:
5
1
=×==
2). Tìm x
a)

8
5
4
1
=+
x
b)
10
1
5
3
=−
x

4
1
8
5
−=
x

5
3
10
1
+=
x

8
3

=
x

10
7
=
x

c)
11
6
7
2

x
d)
4
1
2
3
:
=
x

7
2
:
11
6
=

x

2
3
4
1
×=
x

11
21
=
x

3) Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
mmmcmm
100
75
1
100
75
1751
=+=
mmmcmm
100
36
5
100
36
5365

=+=
mmmcmm
100
8
8
100
8
888
=+=
4) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Ta lấy tổng diện tích mảnh đất trừ đi diện
tích của ngôi nhà và ao.
- Đáp án: B
• Rút kinh nghiệm:


Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
TUẦN 3 - Tiết 15 Ngày dạy: 4.9.2009
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
• Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph

27ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép nhân và
phép chia hai phân số.
- Gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành một
phân số.
- GV nhận xét .
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu – ghi tựa
3.2. Hướng dẫn ôn tập
a) Bài toán về tìm hai số khi biết tồng và tỉ
số của hai số đó.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề toán 1 trên bảng.
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
GV yêu cầu HS tự làm bài.
- G 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tồng
và tỉ số của hai số đó.
Tổng số phần bằng nhau :
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
dõi.
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng và nêu các
bước thực hiện bài toán .
- Nhận xét.
b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ

của hai số đó.
- Gọi HS đọc bài toán 2
- Hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ?
GV yêu cầu HS tự làm bài.
- G 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng và nêu các
bước thực hiện bài toán .
- GV nhận xét.
3.3.Luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc
bài chữa trước lớp.
- GV nhận xét.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài và nêu bài toán thuộc dạng
toán gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
vào vở.
- Gọi nhận xét – GV nhận xét .
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài .
- Cho HS làm bài vào vở , gọi 1 HS lên bảng
làm bài .
- Gọi HS nhận xét.
- GV chấm điểm một số vở , nhận xét.

5+ 6 = 11 (phần)
Số bé là : 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là : 121 – 55 =66

Đáp số : Số lớn : 66 ; Số bé : 55
- 1 HS nêu.
b) Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó

5
3
. Tìm hai số đó.
- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết hiệu
và tỉ của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS nêu.
1a)Tổng số phần bằng nhau:
7 + 9 = 16 (phần)
Số bé là : 80 : 16 x 7 = 35
Số lớn là : 80 – 35 = 45
Đáp số : Số bé : 35 ; Số lớn : 45
1b) Hiệu số phần bằng nhau:9 – 4 = 5 (phần)
Số bé là :55 : 5 x 4 = 44
Số lớn là : 44 + 55 = 99
Đáp số : Số bé : 44 ; Số lớn : 99
2)- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ của hai số đó.
Hiệu số phần bằng nhau : 3 -1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại hai : 12 : 2 = 6 (l)
Số lít nước mắm loại một 16 + 12 = 18 (l)
Đáp số : 18 l và 6 l
- 1 HS làm trên bảng phụ
3) Nửa chu vi hình chữ nhật :
120 : 2 = 60( m)

Tổng số phần bằng nhau:
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng mảnh vườn :
60 x 2 : 5 = 25 (m)
Chiều dài mảnh vườn :
60 – 25 = 35 (m)
Diện tích mảnh vườn :
25 x 35 = 875 (m
2
)
Diện tích lối đi :
875 : 25 = 35 (m
2
)
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2ph
4. Củng cố – dặn dò
- Về làm lại các bài tập đã làm ở lớp, chuẩn bò
bài n tập và bổ sung về giải toán.
- Nhận xét :
Đáp số : Chiều rộng : 25m ;
Chiều dài : 35m ; lối đi : 35m
2

• Rút kinh nghiệm :
TUẦN 4 - Tiết 16 Ngày dạy: 7.9.2009
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :

• Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng
cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
• Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vò”
hoặc “Tìm tỉ số”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết sẵn ví dụ a, bài toán b ở bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
27ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS nêu các bước thực hiện tìm hai số
khi biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu – ghi tựa
3.2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ thuận.
a) Ví dụ
- Yêu cầu HS đọc ví dụ trên bảng.
-Hỏi : 1 giờ người đó đi được bao nhiêu
km ?( 2 giờ ? 3 giờ ? )
- 2 giờ (3 giờ) gấp mấy lần 1 giờ ?
- 2 HS nêu.
-1 HS đọc ví dụ,cả lớp đọc thầm.
- 1 giờ người đó đi được 4 km.
- 2 giờ người đó đi được 8 km.
- 3 giờ người đó đi được 12 km.

Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
- 8km (12 km) gấp mấy lần 4 km ?
- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần(3
lần) thì quãng đường đi được gấp lên mấy
lần ?
- Hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và
quãng đường đi được ?
b) Bài toán
- Gọi HS đọc đề toán.
- Đề toán cho ta biết gì và hỏi gì ?
Bước tìm số km đi trong 1 giờ ở bài toán
trên là bước rút về đơn vò.
+ Giải bằng cách “tìm tỉ số”
- Hỏi : so với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần ?
Quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần
quãng đường 2 giờ đi được ? Vì sao?
-GV nêu :Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ
mấy lần là bước “Tìm tỉ số”.
- Quãng đường 4 giờ đi được gấp 2 lần
quãng
đường 2 giờ đi được. Vì khi thời gian lên
bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng
gấp lên bấy nhiêu lần.
3.3. Luyện tập .
Bài 1
- Gọi HS đề toán 1 .
- G 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
-Gọi nhận xét bài làm trên bảng.

- GV nêu: Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần
thì số vải mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu
lần.
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề toán và cho biết bài toán
cho biết gì và hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm vào vở.
- Gọi nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài .
- Cho HS làm bài vào vở , gọi 1 HS lên
bảng làm bài .
- GV chấm điểm một số vở , nhận xét .
- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.-3 giờ gấp 1 giờ 3 lần.
- 8km gấp 4km 2 lần; 12km gấp 4km 3lần.
- …quãng đường đi được gấp lên 2 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi
được gấp lên 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng
đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- 1 HS đọc đề toán.
- Đề toán cho biết 2 giờ ô tô đi được 90 km. Hỏi 4
giờ đi được mấy km ?
giải : Trong 1 giờ ôtô đi được :
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ô tô đi được :
45 x 4 = 180 (km)
Đáp số : 180 km
+ 4 giờ gấp 2 giờ là : 4 : 2 = 2 (lần)

- 1 HS đọc đề toán .
Tóm tắt : 5m : 80000 đồng
7m : …..đồng ?
Bài giải : Mua 1 m vải hết :
80000 : 5 = 16000 (đồng)
Mua 7m vải hết :
16000 x 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số : 112 000 đồng
2)- Bài toán cho biết ba ngày trồng được 1200 cây
thông. Hỏi 12 ngày trồng được bao nhiêu cây
thông.
Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây
12 ngày : …. Cây ?
Giải : Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là :
12 : 3 = 4 (lần)
Số cây trồng trong 12 ngày là :
1200 x 4 = 4800 (cây)
Đáp số : 4800 cây
3a) Tóm tắt : 1000 người : 21 người
4000 người : … người ?
Giải : Số lần 4000 gấp 1000 người là :
4000 : 1000 = 4 (lần)
Một năm sau dân số của xã tăng thêm :
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2ph
4. Củng cố – dặn dò
- Về làm lại các bài tập đã làm ở lớp và
chuẩn bò bài Luyện tập.
- Nhận xét :

21 x 4 = 88 (người)
Đáp số : 88 người
3b) Tóm tắt : 1000 người : 15 người
4000 người : ….người ?
Giải :
Một năm sau dân số của xã tăng thêm :
15 x 4 = 60 người)
Đáp số : 60 người
• Rút kinh nghiệm:
TUẦN 4 - Tiết 17 Ngày dạy: 8.9.2009
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kó năng :
• Giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vò” hoặc “Tìm tỉ
số”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
27ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS nêu các bước thực hiện tìm hai số khi
biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu – ghi tựa

3.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đề toán .
- Hỏi : bài toán cho em biết gì và hỏi gì ?
- Biết giá tiền không đổi, nếu gấp số tiền mua
vở lên một số lần thì số vở mua được sẽ như thế
- 2 HS nêu.
-1 HS đọc đề bài,cả lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết mua 12 quyển vở hết
24000 đồng.Nếu mua 30 quyển vở thì hết bao
nhiêu tiền ?
- Khi gấp số tiền lên bao nhiêu lần thì số vở
mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần.
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2ph
nào ?
- G 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.
-Gọi nhận xét.
- GV nhận xét và nêu: Khi số tiền gấp lên bao
nhiêu lần thì số vải mua được sẽ gấp lên bấy
nhiêu lần.
Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề toán và cho biết bài toán cho
biết gì và hỏi gì ?
- Biết giá của một chiếc bút không đổi, em hãy
nêu mối quan hệ giữa số bút muốn mua và số
tiền phải trả.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm

vào vở.
- Gọi nhận xét – GV nhận xét và hỏi trong bài
toán trên bước nào là bước tìm tỉ số ?
Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài và nêu đề toán cho biết gì ø
hỏi gì ? .
- Cho HS làm bài vào vở , gọi 1 HS lên bảng
làm bài .
- GV chấm điểm một số vở , nhận xét và cho
HS sửa bài vào vở .
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng phụ làm bài , cả lớp làm
bài vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số ngày
làm và số tiền công nhận được biết mức trả
công một ngày làm không đổi.
4. Củng cố – dặn dò
- Về làm lại các bài tập đã làm ở lớp và chuẩn
bò bài n tập và bổ sung về giải toán tiếp theo.
Tóm tắt : 12 quyển : 24000 đồng
30 quyển :……. đồng ?
Giải : Mua một quyển vở hết :
2400 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết :
2000 x 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số : 60 000 đồng
- 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm .

- Bài toán cho biết mua hai tá bút chì hết
30000 đồng, hỏi mua 8 bút chì thì hết bao
nhiêu tiền ?
- Khi gấp (giảm) số bút muốn mua bao nhiêu
lần thì số tiền phải trả cũng gấp (giảm) bấy
nhiêu lần.
Tóm tắt : 24 bút : 30000 đồng
8bút : …..đồng ?
Giải : Số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là :
24 : 8 = 3 (lần)
Mua 8 cái bút hết :
30000 : 3 = 10 000 (đồng)
Đáp số : 10 000 đồng
- Bước tính số lần 8 cái bút kém 24 cái bút là
bước tìm tỉ số.
3)- Bài toán cho biết chở 120 HS cần 3 xe ô
tô. Hỏi có 160 HS thì cần mấy xe ô tô ?
Tóm tắt 120 HS: 3 ô tô
160 HS : …. ôtô ?
Giải : Một ô tô chở :
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ô tô cần để chở 160 học sinh :
160 : 40 = 40 (học sinh)
Đáp số :40 học sinh
4)1 HS đọc đề toán .
- 1HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt : 2 ngày : 76000 đồng
5 ngày : …. Đồng ?
Giải :
Số tiền công được trả cho 1 ngày làm là :

72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền công được trả cho 5 ngày làm là :
36000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số : 180 000 đồng
- Nếu mức trả công không đổi thì khi gấp
(giảm) ngày làm việc bao nhiêu lần, số tiền
nhận được cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
- Nhận xét :
* Rút kinh nghiệm :


TUẦN 4 - Tiết 18 Ngày dạy: 9.9.2009
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
(Tiếp theo )
I.MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Biết ,ột dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi
bấy nhiêu lần)
• Biết cách giải các bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn
vò” hoặc “Tìm tỉ số”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết sẵn ví dụ a, bài tập b ở bảng phụ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
27ph

1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- Gọi HS nêu các bước thực hiện tìm hai số khi
biết tổng (hiệu) và tỉ của hai số đó.
- GV nhận xét .
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu – ghi tựa
3.2. Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ thuận.
a) Ví dụ
- Yêu cầu HS đọc ví dụ trên bảng.
- GV nêu câu hỏi:
- Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì số
- 2 HS nêu.
-1 HS đọc ví dụ,cả lớp đọc thầm.
- Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì
số bao gạo giảm đi 2 lần.
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
bao gạo thay đổi như thế nào ?
- Nếu mỗi bao đựng 20kg thì chia hết số gạo đó
cho bao nhiêu bao ?
- Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 20 kg
thì số bao gạo như thế nào ?
- 5kg gấp lên mấy lần thì được 20kg ?
- 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 5 bao
gạo ?
- Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thì số
bao gạo thay đổi như thế nào ?
+ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên một số lần thì
số bao gạo đó được thay đổi như thế nào ?

b) Bài toán
- Gọi HS đọc đề toán và nêu yêu cầu của đề.
- Đề toán cho ta biết gì và hỏi gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán.
- GV nhận xét và nêu: Bước tìm số người cần để
làm xong nền nhà trong 1 ngày là bước rút về
đơn vò.
* Giải bằng cách “tìm tỉ số”
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét và nêu: Bước tìm xem 4 ngày gấp
2 ngày mấy lần được gọi là bước “Tìm tỉ số”.
3.3. Luyện tập .
Bài 1
- Gọi HS đề toán 1 .
- G 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.
-Gọi nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét.
- Bài 2,3 (cho HS kha,ù giỏi)
- Gọi HS đọc đề toán .
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
vào vở.
- GV chấm điểm cho HS
- Gọi nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét.
- Thì số gạo đó sẽ chia hết cho 5 bao
- Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5kg lên 20
kg thì số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 5
bao.
- 20 : 5 = 4, 5 kg gấp lên 4 lần thì được 20 kg.

- 20 : 5 = 4, 20 bao gạo giảm đi 4 lần thì được
5 bao gạo.
-Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 4 lần thìsố
bao gạo giảm đi 4 lần.
+ Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo đó được giảm đi bấy
nhiêu lần.
- 1 HS đọc đề toán.
- Đề toán cho biết làm xong nền nhà trong 2
ngày thì cần có 12 người.. Hỏi làm xong
trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người ?
- 1HS lên bảng , cả lớp theo dõi, nhận xét.
Tóm tắt : 2ngày : 12 người
4 ngày : … người ?
Bài giải :
Số người đắp nền nhà trong 1 ngày :
12 x 2 = 24 (người)
Số người đắp nền nhà trong 4 ngày :
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số : 6 người
- 1 HS lên bảng , cả lớp theo dõi, nhận xét

1) Tóm tắt : 7 ngày : 10 người
5 ngày : …. người?
Giải : Làm xong công việc trong 1 ngày thì
cần : 10 x 7 = 70 (người)
Làm xong công việc trong 5 ngày thì cần:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số :14 người
2) Tóm tắt : 120 người : 20 ngày

150 người : … ngày ?
Bài giải :
Để ăn hết số gạo trong 1 ngày thì cần :
120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày để 150 người ăn hết số gạo là :
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số : 16 ngày
3)Tóm tắt : 3 máy : 4 giờ
Trần Thò Kiêm Dung
Trường Tiểu học Phú Túc
2ph
4. Củng cố – dặn dò
- Về làm lại các bài tập đã làm ở lớp và chuẩn bò
bài Luyện tập.
- Nhận xét :
6 máy : …. giờ ?
Bài giải :
6 máy gấp 3 máy số lần là :
6 : 3 =2 (lần)
6 máy hút hết nước hồ trong :
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số : 2 giờ

* Rút kinh nghiệm:
TUẦN 4 - Tiết 19 Ngày dạy: 10.9.2009
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
• Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vò” hoặc “Tìm tỉ
số”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1ph
5ph
27ph
1.Ổn đònh
2. Bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
- GV nhận xét.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu – ghi tựa
3.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đề toán .
- Hỏi : bài toán cho em biết gì và hỏi gì ?
- Cùng số tiền đó, khi giá tiền của một quyển vở
giảm đi một số lần thì số quyển vở mua được
thay đổi như thế nào?
- G 1 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.
-Gọi nhận xét bài làm trên bảng và nêu bước tìm
tỉ so átrong bài giải.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc đề bài,cả lớp đọc thầm.
- 1 HS nêu.
- Cùng số tiền đó, khi giá tiền của một quyển
vở giảm bao nhiêu lần thì số quyển vở mua

được gấp lên bấy nhiêu lần.
- Tóm tắt : 3000 đồng : 25 quyển
1500 đồng : … quyển?
- Bài giải :
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Trần Thò Kiêm Dung

×