Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

TỰ HỌC KẾ TOÁN Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 170 trang )

Hy vọng, qua bài viết này các bạn có thể tự tin biết được những nghiệp vụ kinh tế phát
sinh cần có chứng từ gì và định khoản như thế nào. Chúc các bạn học tốt.
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN TIỀN MẶT VÀ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
TÀI KHOẢN 111 (Buổi 1+2)
1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa , cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán
ghi nhận doanh thu như sau:
- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có
thuế GTGT:
(Kế toán dựa vào bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự 1.Phiếu thu (chứng từ ghi sổ),
2.Hóa đơn tài chính, 3. Hợp đồng mua bán, và các chứng từ khác liên quan tùy từng
trường hợp ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111;
1112; 1113)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế
GTGT lấy trên hóa đơn)(hạch toán chi tiết theo từng loại doanh thu 5111,5112...)
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra ( trên hóa đơn lấy chỗ dòng thuế)
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
( Kế toán dựa vào bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự:1.Phiếu thu (chứng từ ghi
sổ), 2.Hóa đơn tài chính, 3. Hợp đồng mua bán và các chứng từ khác có liên quan tùy
từng trường hợp ghi nhận nghiệp vụ sau):
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (hạch
toán chi tiết theo từng loại doanh thu 5111,5112...)
- Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu
bao gồm cả thuế phải nộp . Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm
doanh thu như sau:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (hạch toán chi tiết theo


từng loại doanh thu 5111,5112...)
Có TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
2. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về
thanh lý, nhượng bán TSCĐ,...) bằng tiền mặt nhập quỹ


Kế toán dựa vào bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự 1.Phiếu thu (chứng từ ghi sổ),
2.Hóa đơn tài chính và các chứng từ khác có liên quan tùy từng trường hợp ghi nhận
nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán) (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111;
1112; 1113)
Có TK 33311- Thuế GTGT đầu ra (trên hóa đơn lấy dòng tiền thuế)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT lấy
trên hóa đơn).
Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT, lấy trên hóa đơn ).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ
Kế toán dựa vào bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1.Phiếu thu (chứng từ ghi sổ),
2.Hóa đơn tài chính và các chứng từ khác có liên quan ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.
4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt;
Kế toán dựa vào bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1.Phiếu thu ( chứng từ ghi sổ),
2.Séc, 3. Phiếu nhận tiền, 4.Giấy báo nợ ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (hạch toán chi tiết 1121, 1122 ..và chi tiết từng

ngân hàng)
5. Vay ngân hàng bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch
thực tế),
Kế toán dựa vào bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1.Phiếu thu ( chứng từ ghi sổ),
2.Hợp đồng vay, 3.Giấy nhận nợ ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112). (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112;
1113)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (hạch toán chi tiết 1121, 1122 ..và chi tiết
từng ngân hàng.Ví dụ: tiền VND ngân hàng ACB là 11211; ngân hàng VCB là
11212)
Có TK 3411 – Các khoản đi vay
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký
quỹ, ký cược của doanh nghiệp khác bằng tiền mặt, Kế toán dựa vào bộ chứng từ
được sắp xếp theo thứ tự : 1.Phiếu thu ( chứng từ ghi sổ), và các chứng từ khác có
liên quan (Hợp đồng; giấy đề nghị tạm ứng ...) ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đối tượng)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)


Có TK 141 - Tạm ứng (chi tiết cho từng đối tượng)
Có TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược
7. Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận
chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn các khoản đầu tư (được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài
chính , Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm : 1.Phiếu thu ( chứng từ ghi sổ),) và các
chứng từ khác có liên quan (Hợp đồng ..) ghi nhận nghiệp vụ sau:

Nợ TK 111 - Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi)
8. Khi nhận được vốn góp bằng tiền mặt của các thành viên góp vốn, Kế toán dựa vào
bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1.Phiếu thu ( chứng từ ghi sổ), 2.Biên bản góp
vốn để ghi nhận như sau:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
Có TK 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
9. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kế toán dựa vào bộ chứng từ
gồm 1.Phiếu chi ( chứng từ ghi sổ), 2.Giấy báo có, 3. Giấy nộp tiền của ngân hàng, 4.
Sổ phụ nhân hàng ghi nhận như sau:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121, 1122 ..và chi tiết từng
ngân hàng)
Có TK 111 – Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
10. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán; cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, đầu
tư vào công ty liên doanh, liên kết, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm 1. Phiếu chi
( chứng từ ghi sổ), và các chứng từ khác có liên quan để ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư khác
Có TK 111 - Tiền mặt. (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
11. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm
1.Phiếu chi ( chứng từ ghi sổ),, 2. Hợp đồng ghi nhận như sau:
Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có TK 111 – Tiền mặt. (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
12. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc

mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Kế toán dựa vào 1. Phiếu


chi ( chứng từ ghi sổ),, 2.Hóa đơn tài chính và các chứng từ khác có liên quan ghi
nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Có TK 111 - Tiền mặt. (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
13. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập
kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên),
Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm 1.Phiếu chi ( chứng từ ghi sổ), 2.Hóa đơn tài chính,
3.Phiếu xuất kho bên bán, 4. Hợp đồng mua bán (nếu có),5. Phiếu nhập kho, 6. Biên
bản bàn giao ghi:
Nợ TK 1521 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 1561 - Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
Có TK 111 - Tiền mặt. (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
14. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả, Kế toán dựa vào bộ
chứng từ gồm phiếu chi ( chứng từ ghi sổ), và các chứng từ khác có liên quan (Hợp
đồng nợ đến hạn, bảng lương...) ghi nhận các nghiệp vụ sau:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết từng đối tượng)
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (hạch toán chi tiết từng khoản
thuế)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (hạch toán chi tiết 3341; 3348)
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ

Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (chi tiết theo từng đối tượng)
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (hạch toán chi tiết 3411; 3412)
Có TK 111 - Tiền mặt. (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
15. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử
dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, Kế toán dựa vào bộ
chứng từ 1.Phiếu chi ( chứng từ ghi sổ),, 2.Hóa đơn tài chính ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,... ( hạch toán chi tiết từng khoản mục ví dụ
6421;6423...)
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
Có TK 111 - Tiền mặt. (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
16. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, Kế toán dựa
vào bộ chứng từ gồm 1.Phiếu chi ( chứng từ ghi sổ),, 2.Hóa đơn tài chính (nếu có) ghi
như sau:


Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ (nếu có)
Có TK 111 – Tiền mặt. (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
17. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên
nhân, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm :1.Phiếu chi ( chứng từ ghi sổ), 2.Biên bản
kiểm kê quỹ tiền mặt ghi:
Nợ TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111 – Tiền mặt. (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
18. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên
nhân, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm 1. Phiếu thu ( chứng từ ghi sổ),, 2.Biên bản
kiểm kê quỹ tiền mặt ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
18. Nộp tiền thuế môn bài, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm 1.Phiếu chi ( chứng từ

ghi sổ),, 2. Giấy nộp tiền vào NSNN ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 33382-Các loại thuế khác
Có TK 111- Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
(Sau đó hạch toán tiếp nghiệp vụ chi phí của thuế môn bài)
Nợ TK 6425: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 33382: Các loại thuế khác


SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN MẶT




Bài học thêm những nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tiền mặt để các bạn làm quen
Nghiệp vụ kế toán tiền mặt
Nghiệp vụ

Định khoản nghiệp vụ

Thủ tục, chứng từ,
Sổ sách, báo cáo
căn cứ

Phần 1: Dòng thu tiền (Tiền vào – Tăng quỹ tiền mặt)
Nhận tiền góp vốn của
thành viên góp vốn

Nợ TK 1111
Có TK 41111


-

Biên bản góp vốn
Phiếu thu tiền

-

Rút tiền gửi ngân hàng Nợ TK 1111
ACB nhập quỹ tiền
Có TK 1121
mặt

Thu tiền do đi vay
ngân hàng hoặc tổ
chức cá nhân khác
bằng TM

Thu tiền hoàn ứng của
nhân viên mà tạm ứng


Bán hàng hóa và thu
tiền mặt ngay tại thời
điểm bán
Thu hồi công nợ phải
thu của việc bán hàng

Nợ TK 1111
Có TK 3411


-

-

SEC
Phiếu thu tiền
Bảng kê giao
dịch ngân hàng

Hợp đồng vay
vốn, khế ước vay
vốn
Phương án vay
Phiếu thu tiền

-

-

Nợ TK 1111
Có TK 141

-

Phiếu hoàn ứng
Phiếu thu

Nợ TK 1111

-


Có TK 33311

-

Có TK 5111

-

Hợp đồng/Đơn
hàng
Chứng từ giao
nhận (Nếu có)
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu tiền
Phiếu thu tiền
Biên bản đối

Nợ TK 1111

-

-

Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111,
41111
Sổ NKC

Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi )
Sổ cái 1111,
1121(ghi chi tiết
cụ thể của ngân
hàng)
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111,
3411
Sổ chi tiết 3411
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111, 141
Sổ chi tiết tạm
ứng

Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111,
3331, 5111
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt


kỳ trước mà chưa thu
tiền


Thu hồi tiền gốc cho
vay trước đó của tổ
chức, cá nhân mà lúc
trước cho vay

Nợ TK 1111
Có TK 1388

Thu tiền lãi từ cho vay
hoặc đầu tư tài chính,
đầu tư chứng khoán

Nợ TK 1111

Thu tiền mà khách
hàng ứng trước để
thực hiện hợp đồng

Nợ TK 1111

Thu hồi lại tiền đầu tư
từ góp vốn….

Có TK 515

Có TK 131

Nợ TK 1111


-

Phiếu thu
Hợp đồng cho
vay

-

Phiếu thu tiền
Bảng tính lãi
(Nếu có)

-

-

Có TK 121; 128; 221;
222; 228

Thu lại tiền từ các
khoản ký quỹ, ký cược Nợ TK 1111
của đơn vị/cá nhân
Có TK 244
khác

Thu tiền từ các khoản
thu của đơn vị nội bộ

chiếu công nợ
(Chi tiết theo đối

tượng)

Có TK 131

Nợ TK 1111
Có TK 136

-

-

Phiếu thu tiền
Hợp đồng/đơn
hàng nếu có
Phiếu thu tiền
Hợp đồng/thanh
lý hợp đồng,
chứng từ đầu tư
(Nếu có)
Phiếu thu
Hợp đồng ký
quỹ/Ký cược
(Nếu có)

Phiếu thu tiền
Thủ tục khác
(Nếu có)

-


-

(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111, 131
Sổ chi tiết của
131 và lập bảng
tổng hợp phải
thu của khách
hàng
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111,1388
Sổ chi tiết của
1388
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111, 515
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(thủ quỹ)
Sổ cái 1111, 131
Sổ chi tiết 131
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111, 121,
128, 221, 222,
228

Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111; 244
Sổ chi tiết 244
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111, 136
Sổ chi tiết của
136


Thu tiền từ các khoản
trả thừa, nay thu hồi
lại

Nợ TK 1111

-

Có TK: 131, 138,

-

Phiếu thu tiền

-

Sổ NKC

Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái
1111,131;1388
(Sổ chi tiết 131
và 1388)

Phần 2: Dòng Chi tiền (Tiền ra – Giảm quỹ tiền mặt)
Giảm quỹ tiền mặt do
trả lại tiền góp vốn thu
thừa

Xuất tiền mặt nộp vào
tài khoản ngân hàng

Chi trả gốc tiền vay
bằng tiền mặt

Nợ TK 41111,
Có TK 1111

Nợ TK 1121
Có TK 1111

Nợ TK 3411

-

Đặt cọc, trả trước tiền
mua hàng cho nhà

cung cấp (Người bán)

-

-

-

Có TK 1111
-

Chi tiền tạm ứng cho
nhân viên công ty,
người lao động đi
công tác, mua hàng..

Biên bản góp vốn
Phiếu chi tiền

-

Phiếu chi tiền
Giấy báo có
Sổ phụ ngân hàng
-

Hợp đồng vay
vốn, khế ước vay
vốn (Phụ lục,
thanh lý)

Phiếu chi tiền

-

Nợ TK 141
Có TK 1111

-

Đề nghị tạm ứng
Phiếu chi tiền

-

Nợ TK 331

-

Có TK 1111

-

-

Hợp đồng/Đơn
hàng
Chứng từ giao
nhận (Nếu có)

-


Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111,
41111
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111,
1121
Sổ chi tiết giao
dịch ngân hàng
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111,
3411
Sổ chi tiết của
khoản vay
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111, 141
Sổ chi tiết tạm
ứng
Sổ NKC
Sổ qũy tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111, 331



Chi trả công nợ đến
hạn phải trả cho nhà
cung cấp do mua hàng
hóa, vật tư, dịch vụ

Nợ TK 331

Chi tiền cho tổ chức,
cá nhân vay

Nợ TK 138

Chi trả lãi vay, chi trả
khoản lỗ do đầu tư
chứng khoán, trái
phiếu
Hoàn trả tiền ứng
trước hoặc thu thừa
của khách hàng

Chi tiền đầu tư tài
chính, chứng khoán,
góp vốn liên doanh

Có TK 1111

Có TK 1111


Nợ TK 635
Có TK 1111

Nợ TK 131
Có TK 1111

-

Phiếu chi tiền

-

Phiếu chi tiền
Biên bản đối
chiếu công nợ
(Chi tiết theo đối
tượng)

-

-

-

Nợ
TK121,128,221,222,228 Có TK 1111

Chi tiền cho các khoản Nợ TK 244
ký quỹ, ký cược của
Có TK 1111

đơn vị/cá nhân khác
Chi trả tiền cho các
Nợ TK 336
khoản phải trả của đơn
Có TK 1111
vị nội bộ
Chi tiền nộp thuế bằng Nợ TK 3331; 3334;
tiền mặt tại kho bạc
3335
hoặc ngân hàng có thu
Có TK 1111
ngân sách

-

-

Phiếu chi tiền
Hợp đồng cho
vay
Phiếu chi tiền
Bảng tính lãi
(Nếu có)
Phiếu chi tiền
Hợp đồng/đơn
hàng nếu có
Phiếu chi tiền
Hợp đồng/thanh
lý hợp đồng,
chứng từ đầu tư

(Nếu có)
Phiếuchi tiền
Hợp đồng ký
quỹ/Ký cược
(Nếu có)
Phiếu chi tiền
Thủ tục khác
(Nếu có)

(Sổ chi tiết 331)
-

Phiếu chi tiền
Giấy nộp tiền vào NSNN
Thông báo nộp
thuế

Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111, 331
Sổ chi tiết và
tổng hợp phải trả
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111,138
Sổ chi tiết 138
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt

(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111, 635
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111, 131
Sổ chi tiết 131
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111, 121,
128, 221, 222,
228
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111, 244
Sổ chi tiết 244
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 111, 336
Sổ chi tiết 336
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111, 333
(chi tiết theo



Chi trả hoa hồng, môi
giới bằng tiền mặt

Chi chiết khấu thanh
toán

Nợ TK 6418
Có TK 1111
Nợ TK 635
Có TK 1111

-

-

khoản thuế)
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111,
6418
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 111, 635

Hóađơn
Phiếu chi
(CP phát sinh ở
bộ phận nào thì

sử dụng tài khoản
tương ứng)

Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ ghi)
Sổ cái 1111,
1331, 6418,
6428, 6278

-

Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Sổ quỹ)
Sổ cái 1111,
6423, 1331

Chính sách chi
trả hoa hồng môi
giới,
Phiếu chi

- Chứng từ chiết
khấu thanh toán
- Phiếu chi

-

Nợ TK 6418

Nợ TK 6428
Chi trả dịch vụ mua
ngoài (Điện nước, điện
Nợ TK 6278
thoại, viễn thông, xăng
dầu)
Nợ TK 1331

-

Có TK 1111
Nợ TK 6423
Chi mua văn phòng
phẩm phục vụ quản lý

Nợ TK 1331

-

Hóa đơn
Phiếu chi

Có TK 1111
Nợ TK 6413
Chi văn phòng phẩm
phục vụ bán hàng

Nợ TK 1331

-


Hóa đơn
Phiếu chi

-

Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cái 1111,
1331, 6413

-

Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111,
1331, 152
Sổ chi tiết 152
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111,
1331, 156
Sổ chi tiết 156
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt

Có TK 1111
Nợ TK 152

Chi tiền mặt mua vật


Nợ TK 1331
Có TK 1111
Nợ TK 156

Chi tiền mặt mua hàng
hóa

Nợ TK 1331
Có TK 1111

Chi tiền mặt mua công
cụ dùng ngay

Nợ TK 242

-

Hợp đồng, hóa
đơn
Phiếu giao hàng
Phiếu chi
Hợp đồng, hóa
đơn
Phiếu giao hàng
Phiếu chi
Hợp đồng, hóa
đơn


-


Nợ TK 1331
Có TK 1111
Chi tiền mặt mua công
cụ nhập kho, sau đó
xuất ra dùng dần

Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 1111

-

Phiếu giao hàng
Phiếu chi
Hợp đồng, hóa
đơn
Phiếu giao hàng
Phiếu chi

Nợ TK 6427
Chi tiền mặt hóa đơn
tiếp khách (VAT)

Nợ TK 1331

-


Hóa đơn
Phiếu chi

Có TK 1111
Chi tiền mặt hóađơn
tiếp khách (Hóa đơn
trực tiếp)

Nợ TK 6427

-

Có TK 1111

-

Chi tiền giao dịch,
quan hệ

Nợ TK 642 (811)

Chi tiền nộp kinh phí
công đoàn

Kiểm kê phát hiện
thiếu tiền tại quỹ

Có TK 1111
Nợ TK 3382

Có TK 1111

Nợ TK 1381

-

Hóa đơn bán
hàng
Phiếu chi
Phiếu chi
Giấy tờ khác
Phiếu chi
Phiếu thu của
công đoàn

-

-

Có TK 1111

Biên bản kiểm kê
quỹ

-

Chi trả lương cho cán
bộ công nhân viên
bằng tiền mặt


Nợ 3341
Có 1111

-

Bảng lương,
Phiếu tính lương

-

(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111,
1331, 242
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111,
1331, 153
Sổ chi tiết 153
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111,
6427
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111,
6427
Sổ NKC

Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 1111, 642
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 111, 3382
Sổ chi tiết 3382
Sổ NKC
Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
Sổ cái 111, 1381
Sổ chi tiết 1381
Sổ Nhật ký
chung
Sổ quỹ (Thủ
quỹ)
Sổ cái
3341;1111;1121
(chi tiết từng
ngân hàng)


TÀI KHOẢN 112 (Buổi 1+2)
1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa , cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân
hàng, kế toán ghi nhận doanh thu như sau:
- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có
thuế GTGT, ghi: Kế toán dựa vào bộ chứng từ 1.Giấy báo có do kế toán lập ( chứng từ

ghi sổ), 2. Giấy báo có ngân hàng, 3.Hóa đơn tài chính, 4.Hợp đồng mua bán và các
chứng từ khác có liên quan (phiếu xuất kho, BB giao hàng...) ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Tổng giá thanh toán) (Hạch toán chi tiết 1121,
1122; 1123 chi tiết từng ngân hàng, ví dụ ngân hàng ACB là 11211, ngân hàng VCB là
11212)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có
thuế GTGT lấy trên hóa đơn) (Hạch toán chi tiết theo từng loại doanh thu 5111,
5112, 5113)
Có TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra ( trên hóa đơn lấy chỗ dòng thuế)
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, Kế toán dựa
vào bộ chứng từ 1.Giấy báo có kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo có của ngân
hàng, 3.Hóa đơn tài chính, 4.Hợp đồng mua bán và các chứng từ khác có liên quan
(phiếu xuất kho, BB giao hàng...) ghi nhận nghiệp vụ sau
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi chi tiết
từng ngân hàng)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
(Hạch toán chi tiết theo từng loại doanh thu 5111, 5112, 5113)
- Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu
bao gồm cả thuế phải nộp . Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm
doanh thu như sau:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hạch toán chi tiết theo
từng loại doanh thu 5111, 5112, 5113)
Có TK 33311- Thuế GTGT đầu ra
2. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính (lãi tiền gửi...), các khoản
thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm 1.Giấy
báo có kế toán lập( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo có ngân hàng, 3. Hóa đơn tài chính,
các chứng từ khác có liên quan ghi nhận nghiệp vụ sau
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Tổng giá thanh toán ) (hạch toán chi tiết 1121;

1122; 1123 ghi chi tiết từng ngân hàng)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ( giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)


Có TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra
3. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kế toán dựa vào bộ chứng từ
gồm 1.Phiếu chi ( chứng từ ghi sổ), 2.Giấy nộp tiền vào ngân hàng, 3.Giấy báo có
ngân hàng ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi chi
tiết từng ngân hàng)
Có TK 111 – Tiền mặt. (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
4. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, kế
toán dựa vào bộ chứng từ gồm 1.Giấy Báo có kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy
báo có ngân hàng, 3.Sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi chi
tiết từng ngân hàng)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng (Ghi cụ thể đối tượng chi tiết)
5. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng gửi ngân hàng;
Nhận ký quỹ, ký cược của doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng , Kế toán dựa
vào bộ chứng từ gồm: 1.Giấy báo có kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo có
ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 112 - Tiền mặt (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi chi tiết từng ngân
hàng)
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Ghi cụ thể đối tượng chi tiết)
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 141 - Tạm ứng.
Có TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược

6. Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán
ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn các khoản đầu tư (được xác định
theo phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí
tài chính , Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm: 1. Giấy báo có kế toán lập ( chứng từ ghi
sổ),, 2.Giấy báo có ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan ghi nhận nghiệp vụ
sau:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi chi tiết
từng ngân hàng)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ)
Có TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)
7. Nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng, Kế toán dựa vào bộ chứng
từ gồm: 1. Giấy báo có do kế toán lập( chứng từ ghi sổ),, 2.Giấy báo có ngân hàng,
3.Sổ phụ ngân hàng ghi:


Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi chi
tiết từng ngân hàng)
Có TK 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết
8. Chi tiền gửi ngân hàng nộp các khoản bảo hiểm xã hội, Kế toán dựa vào bộ chứng
từ gồm: 1.Giấy báo nợ do kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo nợ ngân hàng, 3.
Ủy nhiệm chi ,4.Sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
Nợ TK 3384 – Bảo hiểm y tế
Nợ TK 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi
chi tiết từng ngân hàng)
9. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm
1.Phiếu thu ( chứng từ ghi sổ), 2.Giấy báo nợ , 3. Phiếu nhận tiền, 4.Sổ phụ ngân

hàng ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (Hạch toán chi tiết theo loại tiền 1111; 1112; 1113)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng(Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi
chi tiết từng ngân hàng)
10. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm
1.Giấy báo nợ kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo nợ ngân hàng; 3.Sổ phụ
ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan ghi:
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi
chi tiết từng ngân hàng)
11. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tư tài chính, Kế toán dựa vào bộ chứng từ
gồm: 1. Giấy báo nợ do kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2.Giấy báo nợ ngân hàng, 3.Sổ
phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan ghi:
Nợ TK 121 – Chứng khoán kinh doanh
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi
chi tiết từng ngân hàng)
12. Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ bằng chuyển khoản, ủy nhiệm chi hoặc séc, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm;
1.Giấy báo nợ kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo nợ ngân hàng, 3. Hóa đơn
tài chính; 4. Sổ phụ ngân hàng và chứng từ khác có liên quan ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ


Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi

chi tiết từng ngân hàng)
13. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB phục vụ
cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm 1.Giấy
báo nợ kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo nợ ngân hàng, 3.Hóa đơn tài chính,
4.Sổ phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Hạch toán chi tiết theo từng loại TSCĐ)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tư khác
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332 - nếu có),...
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi
chi tiết từng ngân hàng)
14. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào bộ chứng từ
gồm 1.Giấy báo nợ kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo nợ ngân hàng, 3.Sổ phụ
ngân hàng, và các chứng từ khác có liên quan (bảng tính lãi...) để ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi
chi tiết từng ngân hàng)
15. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh
nghiệp,… bằng tiền gửi Ngân hàng, Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm: 1. Giấy báo nợ
kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2.Giấy báo nợ ngân hàng,3.Biên bản trả lại vốn, trả vốn

góp, 4.Sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Nợ TK 353 – Qũy khen thưởng phúc lợi
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi
chi tiết từng ngân hàng)


16. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ cho người mua bằng chuyển khoản, Kế toán
dựa vào bộ chứng từ gồm 1.Giấy báo nợ kế toán lập ( chứng từ ghi sổ), 2. Giấy báo nợ
ngân hàng, 3.Hóa đơn giảm giá, 4.Hóa đơn hàng bán bị trả lại,5.Hóa đơn chiết khấu
thương mại, 5. Sổ phụ ngân hàng... ghi:
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 5212 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 5213 – Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi
chi tiết từng ngân hàng)
17. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động
tài chính, chi phí khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
Kế toán dựa vào bộ chứng từ gồm: 1. Giấy báo nợ kế toán lập ( chứng từ ghi sổ),
2.Giấy báo nợ ngân hàng, 3.Hóa đơn tài chính, 4.Sổ phụ ngân hàng và các chứng từ
khác có liên quan ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Hạch toán chi tiết 1121; 1122; 1123 ghi
chi tiết từng ngân hàng)

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG



BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI LIÊN QUAN ĐẾN BUỔI 1 VÀ BUỔI 2 ĐỂ CÁC BẠN
TIỆN THEO DÕI
Bài tập và bài giải 1: Công ty ABC là Công ty thương mại áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,chuyên
kinh doanh máy vi tính (Được thành lập trong tháng 1/2015 do 2 thành viên Góp vốn


là Nguyễn Văn A và Nguyễn Thị B), trong kỳ tháng 1/2015 có phát sinh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 3/1/2015. Công ty nhận tiền góp vốn bằng tiền mặt của Ông Nguyễn Văn A là 100
triệu đồng
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự sau: 1. Phiếu thu có đầy đủ chữ ký
+Ghi sổ kế toán: Ghi sổ nhật ký chung
Nợ TK 1111 (Tiền mặt ): 100.000.000
Có TK 41111 ( Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết): 100.000.000
+ Ghi sổ cái tài khoản 1111 và 41111
2. Ngày 4/1/2015. Công ty nhận tiền góp vốn bằng tiền gửi Ngân hàng tại Ngân hàng ACB
với số tiền 120 triệu đồng của Chị B.
Giải:

+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự sau: 1. Giấy báo có do kế toán lập (chứng
từ ghi sổ) 2.Giấy báo có của ngân hàng, 3. Sổ phụ ngân hàng
+Ghi sổ kế toán: Ghi sổ nhật ký chung
Nợ TK 11211 (Tiền gửi ngân hàng ACB) : 120.000.000
Có TK 41111( Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết): 120.000.000
+Ghi sổ cái tài khoản 11211 và 41111
3. Ngày 4/1/2015. Công ty đặt cọc tiền thuê nhà cho chủ nhà là Nguyễn Văn Mười số tiền
15 triệu với thời hạn thuê là 2 năm bằng tiền mặt. Sau 3 năm thì nếu không tiếp tục thuê
sẽ trả lại tiền cọc.
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ); 2.Hợp
đồng thuê nhà
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 244 (Cầm cố thế chấp, ký quỹ ký cược): 15.000.000
Có TK 1111 (Tiền mặt) : 15.000.000
+Ghi sổ cái TK 244 và 1111
+Ghi sổ chi tiết 244 ghi rõ đối tượng là Nguyễn Văn Mười.
4. Ngày 05/01/2015 rút tiền gửi ngân hàng ACB nhập quỹ tiền mặt 20.000.000 đồng
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Phiếu thu (chứng từ ghi sổ); 2. Giấy
báo nợ; 3. Séc; 4. Giấy nhận tiền, 5. Sổ phụ ngân hàng
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 1111 (Tiền mặt) : 20.000.000
Có TK 11211 (Tiền gửi ngân hàng ACB) : 20.000.000
+Ghi sổ cái TK 1111và 11211


5. Ngày 05/01/2015 Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng VCB 50.000.000 đồng
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ), 2. Giấy

nộp tiền vào ngân hàng; 3.Giấy báo có ngân hàng, 4. Sổ phụ ngân hàng
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 11212 (Tiền gửi ngân hàng VCB) : 50.000.000
Có TK 1111 (Tiền mặt) : 50.000.000
+Ghi sổ cái TK 1111và 11212
6. Ngày 5/1/2015. Công ty mua đồ dùng văn phòng tại nhà sách Nguyễn Văn Cừ, Nhà sách
Nguyễn Văn Cừ xuất hóa đơn GTGT cho Công ty với giá chưa VAT là 4 triệu và VAT là
10%: 0.4 triệu. Công ty trả bằng tiền mặt
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1.Phiếu chi (chứng từ ghi sổ); 2.Hóa đơn
tài chính của nhà sách Nguyễn văn Cừ
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 6423 ( Chi phí đồ dùng văn phòng-BP.QLDN) : 4.000.000
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ) : 400.000
Có 1111( Tiền mặt) : 4.400.000
+Ghi sổ cái TK 6423;1331 và 1111
7. Ngày 6/1/2015 Công ty trả tiền thuê văn phòng cho chủ nhà bằng tiền mặt, Chủ nhà đã
xuất hóa đơn cho Công ty với giá là 15 triệu/tháng (Đây là hóa đơn bán hàng nên không
có thuế GTGT).
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ); 2.Hóa đơn
bán hàng
+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 6427( Chi phí dịch vụ mua ngoài-BP.QLDN) : 15.000.000
Có TK 1111 (Tiền mặt) : 15.000.000
+Ghi vào sổ cái: TK 6427 và 1111
8. Ngày 07/01/2015 Công ty vay cá nhân bằng tiền mặt 100.000.000 đồng
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Phiếu thu (chứng từ ghi sổ) ; 2. Hợp
đồng vay cá nhân

+ Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 1111(Tiền mặt) : 100.000.000
Có TK 3411 (Các khoản đi vay): 100.000.000
+Ghi vào sổ cái: TK 3411 và 1111


9. Ngày 8/1/2015 Công ty trả tiền cho Phong Vũ bằng chuyển khoản tại Ngân hàng ACB
với số tiền là 50.000.000
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Giấy báo nợ kế toán lập (chứng từ ghi
sổ), 2.Giấy báo có của ngân hàng, 3.Ủy nhiệm chi, 4. Sổ phụ ngân hàng
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 331 (Phải trả người bán -Phong vũ): 50.000.000
Có TK 11211 (Tiền gửi ngân hàng ACB): 50.000.000
+Ghi vào sổ cái: TK 331 và TK 11211
+Ghi vào sổ chi tiết của TK 331 đối tượng chi tiết là Phong Vũ
10. Ngày 8/1/2015 Khách hàng X thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 12.000.000 đồng
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Phiếu thu (chứng từ ghi sổ); 2. Phiếu
chi của khách hàng A; 3. Hóa đơn
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 1111 (Tiền mặt): 12.000.000
Có TK 131(Phải thu khách hàng X): 12.000.000
+Ghi vào sổ cái: TK 131 và TK 1111
+Ghi vào sổ chi tiết của TK 131 đối tượng chi tiết là Khách hàng X
11. Ngày 9/1/2015 Công ty bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng VCB của khách hàng với
số tiền là 220 triệu (trong đó giá chưa VAT là 200 triệu và VAT là 20 triệu) của mặt hàng
máy Dell với số lượng bán là 10 cái. Giá vốn là 150 triệu.
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự:1. Giấy báo có do kế toán lập (chứng từ

ghi sổ), 2.Giấy báo có của NH, 3.Hóa đơn đầu ra, 4.Hợp đồng kinh tế, 5.Biên bản
giao nhận hàng, 6.Phiếu xuất kho
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, ghi 2 nghiệp vụ
 Nghiệp vụ 1: Doanh thu:
Nợ TK 11212 (Tiền gửi ngân hàng VCB): 220.000.000
Có TK 5111(Doanh thu bán hàng hóa) : 200.000.000
Có TK 33311 (Thuế GTGT đầu ra): 20.000.000
 Nghiệp vụ 2: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán): 150.000.000
Có TK 1561 (Hàng hóa máy DELL): 150.000.000
+ Ghi sổ chi tiết của TK 1561 đối tượng là mặt hàng máy Dell
12. Ngày 9/1/2015 Công ty thu tiền gửi ngân hàng VCB do bán 1 xe máy có nguyên giá
80.000.000, giá bán 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. Gía trị hao mòn luỹ
kế là 55.000.000, giá trị còn lại là 25.000.000 đ
-

Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT
20.000đ.


Giải:
+ Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1.Phiếu thu (chứng từ ghi sổ), 2. Hóa
đơn tài chính, 3. Biên bản thanh lý, 4. Hợp đồng nhượng bán, 5. Biên bản bàn
giao.
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 1111 ( Tiền mặt): 63.000.000
Có TK 33311 (Thuế GTGT đầu ra): 3.000.000
Có TK 711 (Thu nhập khác) : 60.000.000
Nợ TK 811 ( Chi phí khác) : 25.000.000
Nợ TK 2141 (Hao mòn TSCĐ hữu hình): 55.000.000

Có TK 2113 ( Phương tiện, vận tải truyền dẫn): 80.000.000
Kế toán dựa vào phiếu chi và hóa đơn vận chuyển ghi:
Nợ TK 811 (Chi phí khác) : 200.000
Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ): 20.000
Có TK 1111 ( Tiền mặt): 220.000
+Ghi vào sổ cái: TK 1111, 33311, 811, 2141, 2113, 711; 1331
13. Ngày 10/01/2015 Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
Giải:
+ Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ), 2. Hóa
đơn tài chính
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 6417 ( Chi phí bán hàng-dịch vụ mua ngoài) : 300.000.
Có TK 1111: 300.000
+Ghi vào sổ cái: TK 6417 và TK 1111
14. Ngày 12/01/2015 Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên C mua hàng 10.000.000đ.
Giải:
+Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Phiếu chi (chứng từ ghi sổ), 2. Giấy đề
nghị tạm ứng
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 141 (Tạm ứng nhân viên C) : 10.000.000.
Có TK 1111 (Tiền mặt ): 10.000.000
+Ghi vào sổ cái: TK 141 và TK 1111
+Ghi sổ chi tiết TK 141 đối tượng nhân viên C
15. Ngày 15/01/2015 Vay NH VCB về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
Giải:
+ Bộ chứng từ được sắp xếp theo thứ tự: 1. Phiếu chi ( chứng từ ghi sổ), 2. Hợp
đồng vay tiền
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ TK 1111 (Tiền mặt) : 100.000.000.
Có TK 3411( Các khoản đi vay): 100.000.000



×