Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 4 -Tuần 5 -CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.67 KB, 36 trang )

TUẦN 5
Thứ , ngày Tên môn Tên bài

Thứ 2
28/9 / 2009
Đạo đức
Toán
Tập đọc

Biết bày tỏ ý kiến ( t1 )
Luyện tập
Những hạt thóc giống
Thứ 3
29/9 /2009
Toán
Chính tả
LTVC
Lịch sử
Luyện toán

Tìm số trung bình cộng
Nghe viết : Những hạt thóc giống
Mở rộng vốn từ : Trung thực- Tự trọng

Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phươngBắc
Thực hành :Tìm số trung bình cộng
Thứ 4
30/9 /2009
Toán
Kể chuyện
Tập đọc


Âm nhạc

Luyện tập
Kể chuyện đã nghe , đã đọc.
Gà Trống và Cáo
Ôn bài hát : Bạn ơi lắng nghe – giới thiệu hình nốt
trắng. Bài tập tiết tấu

Thứ 6
2/10 /2009
Toán
Tập làm văn
Khoa học
Luyện TV
Luyện toán
HĐTT

Biểu đồ ( t2 )
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
Ăn nhiều rau, quả chín .Sử dụng thực phẩm sạch an
toàn.
Chính tả : Một người chính trực.
Thực hành : Biểu đồ
Sinh hoạt lớp


Võ Thị Huyền
1
Ngày soạn : 24 /9 / 2009
Ngày giảng :Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2009

Đạo đức: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1)
I.Mục đích – yêu cầu:
-Học xong bài này, HS biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề
có liên quan đến trẻ em.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người
khác.
-Ý thức được quyền của mình, mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân.
II.Chuẩn bị: GV :-Bảng phụ
-Giấy màu xanh, đỏ, vàng cho mỗi nhóm.
HS : sgk
III.Các hoạt động dạy học: .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ+Thế nào là vượt khó trong học tập?
+Em đã có những khó khăn gì trong học tập
và em giải quyết ntn ?
GV nhận xét
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Giảng bài
*Hoạt động 1: Nhận xét tình huống.
-Cho hs thảo luận về tình huống trong phần
đặt vấn đề của SGK
Em được phân công làm một việc không phù
hợp với khả năng ?
Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?..
-Gọi hs trả lời
+Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không
được bày tỏ ý kiến về những việc có liên
quan đến em ?
-Giảng:Khi không được nêu ý kiến về những

việc có liên quan đến mình có thể các em sẽ
phải làm những việc không đúng..
+Vậy, đối với những việc có liên quan đến
mình, các em có quyền gì ?
Ghi nhớ : hs đọc
*Hoạt động 2: HĐN 4 trong 5 phút
-Cho HS làm việc theo nhóm.( BT 1 )
+Yêu cầu hs đọc bài
-Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi.
Nhận xét về những hành vi , việc làm của
từng bạn ?

GV nhận xét
-2 em trả lời-nx

HĐN 2 trong 5 phút
...sẽ có ý kiến để mọi người hiểu
..mạnh dạn trao đổi với cô giáo...
-Nhiều hs trả lời- nhận xét
Nếu không bày tỏ ý kiến mội người có
thể sẽ không hiểu và đưa ra quyết định
không phù hợp,...
+Lắng nghe.
.. có ý kiến riêng.

.
-Đọc các câu tình huống.Thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
Việc làm của bạn Dung là không đúng vì
bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện

vọng của mình ,còn việc làm của Hạnh và
Khánh là không đúng.
Võ Thị Huyền
2
+Theo em, ngoài việc học tập còn những việc
gì có liên quan đến trẻ em ?
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (B tập2 sgk)
-Phát giấy màu cho HS và cho HS thảo luận.
Lưu ý : ý a:Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về
các vấn đề liên quan đến trẻ em.
Ý b:bỏ cụm từ : cách chia sẻ
-Giải thích cách ghi vào các tờ giấy màu.
-Cho các nhóm trình bày. Giải thích.
-GV nhận xét tuyên dương.

3.Củng cố -dặn dò
-Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu những việc có
liên quan đến trẻ em và bày tỏ ý kiến của
mình về vấn đề đó.
Chuẩn bị tiết 2 : làm bài tập 4.
+Việc ở khu phố, việc nơi ở, tham gia các
câu lạc bộ, vui chơi, đọc sách báo…

-Hoạt động nhóm.
-Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến của
nhóm mình.Sau đó trình bày
a,b,c ,d là đúng , ý kiến d là sai vì chỉ có
những mong muốn thực sự có lợi cho sự
phát triển của chính các em và phù hợp
hoàn cảnh gia đình , của đất nước mới

cần được thực hiện.
-2 HS nhắc lại.

Toán: Luyện tập
I.Mục đích – yêu cầu:
- Giúp HS: Củng cố về số ngày của từng tháng trong năm.Các năm nhuận và năm
không nhuận . Chuyển đổi các đơn vị đo giữa ngày , giờ , phút, giây.Xác định được một
năm cho trước thuộc thế kỉ nào
-HS làm thành thạo các bài toán 1,2,3 .HS khá giỏi làm thêm bài 4,5
-GD học sinh vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bị : GV : nd
HS : sgk
II.Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ :-2 HS lên bảng làm
7 phút =420 giây 1 phút 8 giây = 68 giây
Cả lớp làm bảng con -nx
2.Bài mới.
a)Giới thiệu bài-Ghi tựa bài.
b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: hs nêu yêu cầu
-Nêu yêu cầu của bài tập và tự làm.
-2 HS nêu
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
-Nêu lại những tháng nào có 30 ngày ?
Những tháng nào có 31 ngày ? tháng 2 có bao
nhiêu ngày ?

-2 HS lên bảng thực hiện.
nx

-Lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu và thực hiện vào vở
nháp
-Những tháng có 31 ngày là: tháng1,3,5,7,
8,10,12. Những tháng có 30 ngày là :
tháng 4,6,9,11. Tháng 2 có 28 hoăc 29
ngày.
Võ Thị Huyền
3
GV hướng dẫn hs cách nhớ số ngày trong
một tháng : dùng mu bàn tay để đếm...
Năm nhuận có bao nhiêu ngày ?
Năm không nhuận có bao nhiêu ngày ?
*Bài 2.hs nêu yêu cầu
-HS tự đổi các đơn vị và yêu cầu HS nêu cách
thực hiện .
3 ngày = 72 giờ
HS làm các bài tập còn lại
HS làm vở - chấm bài -nx
*Bài 3: hs nêu yêu cầu
Hs làm theo nhóm 2 – trình bày -nx
-Yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi
Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay.
-GV nhận xét – sửa sai.
*Bài 4:( HS khá, giỏi)
-Yêu cầu 1 Hs đọc đề.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
-Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta
phải làm gì ?
-Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp

-Nhận xét.
*Bài 5.:( HS khá, giỏi)
-Yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ
trên đồng hồ.
-8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
-Tiếp tục quay kim đồng hồ và hỏi tương tự
Gv nhận xét
3.Củng cố- dặn dò
-Hệ thông kiến thức đã học
-Về nhà làm lại các bài tập
Chuẩn bị : Tìm số trung bình cộng
-có 366 ngày
- có 365 ngày.
-1 HS đọc bài.
-Nêu miệng.
2 hs lên bảng làm –nx
1 giờ 10 phút = 190 phút
4
1
giờ = 15 phút
8 phút = 480 giây
3
1
ngày = 8 giờ
2 phút 5 giây = 125 giây
2
1
phút = 30 giây
4 phút 20 giây = 260 giây.
2 hs nêu

-Vua Quang Trung đại phá quân Thanh
năm 1789 năm đó thuộc thế kỉ XVIII.
-Nguyễn Trãi sinh năm :
1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ XIV
-Hỏi ai chạy nhanh hơn ?
-Đổi thời gian chạy của 2 bạn ra đơn vị
giây rồi so sánh.
+Bạn Nam chạy hết
4
1
phút = 15 giây.
+Bạn Bình chạy hết
5
1
phút = 12 giây.
12 giây < 15 giây, vậy bạn Bình chạy
nhanh hơn bạn Nam.
-8 giờ 40 phút.
-Còn gọi là 9 giờ kém 20 phút.

Võ Thị Huyền
4
Tập đọc Những hạt thóc giống
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Đọc đúng : Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương
ngữ:sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc
-Biết đọc giọng kể chậm rãi , phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện.
2.Đọc - hiểu:
Hiểu các từ ngữ trong bài: sững sờ, hiền minh.

Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự
thật.( trả lời được câu hỏi 1,2,3)
-Giáo dục HS sống trung thực, thẳng thắn
II.Chuẩn bị:: GV : -Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc..
HS : đọc trước bài
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ -Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng
đoạn em thích bài “Tre Việt Nam”và trả lời
câu hỏi 1
GV nhận xét
2.Bài mới.
a/Giới thiệu bài-Trung thực là đức tính đáng
quý được đề cao . Qua truyện đọc : Những
hạt thóc giống – các em sẽ thấy được người
xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào ?
b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
*Luyện đọc.
-Gọi 1 hs đọc toàn bài
-GV phân đoạn ( 4 đoạn)
Đoạn 1 : 3 dòng đầu
Đoạn 2 : 5 dòng tiếp
Đoạn 3 : 5 dòng tiếp
Đoạn 4 : còn lại
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 1
-Luyện phát âm
-HS đọc nối tiếp lần 2- kết hợp nêu chú giải
-HS đọc nối tiếp lần 3
-Cho HS luyện đọc nhóm đôi
-1 hs đọc toàn bài

-GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài
-Cho HS đọc đoạn 1.TLCH
+Nhà vua làm cách nào để tìm được người
trung thực ?
+Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm
được không ? Vì sao ?
+. Theo em vua có mưu kế gì ?
-Đoạn 1 ý nói gì ?
-2 HS lên đọc bài.
nx
-Lắng nghe.
.

HS đọc

-4 HS đọc
-HS đọc
-4 HS đọc
-HS đọc
-HS đọc theo nhóm

-1 HS đọc – Cả lớp đọc thầm.
+Vua phát cho mỗi người dân một thúng
thóc đã luộc kĩ...có thóc sẽ bị trừng phạt.
+Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm
được vì nó đã bị luộc kĩ rồi.
+Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực
-Nhà vua tìm người trung thực để truyền

ngôi.
Võ Thị Huyền
5
-Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì ? Kết
quả ra sao ?
+Đến kì nộp thóc cho vua. Chuyện gì đã xảy
ra?
HĐN 2 trả lời câu hỏi sau
+Hành động của cậu bé chôm có gì khác mọi
người ?
Sững sờ : sgk
-HS đọc đoạn 3.
+Thái độ của mọi người ntn khi nghe Chôm
nói
-HS đọc đoạn 4.
+Vua khen cậu bé Chôm những gì ?
+Cậu bé Chôm đã hưỡng những gì do tính
thật thà, dũng cảm của mình ?
Hiền minh : sgk
-Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì ?
Theo em , vì sao người trung thực là đáng
quý ? ( HS khá giỏi )
Nội dung bài nói lên điều gì ?
Ghi bảng
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp . Tìm giọng đọc
- Gọi hs nên cách đọc
-Đưa đoạn văn cần luyện đọc : đoạn 1,2
Nêu cách thể hiện giọng đọc

- Yêu cầu HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS .
3.Củng cố- Dặn dò:
-Liên hệ - giáo dục
-Về xem lại bài và xem trước bài mới : Gà
trống và Cáo – đọc và trả lời câu hỏi sgk.

-1 HS đọc.
+Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc
mà thóc vẫn không nảy mầm.
+Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp. Chôm không..Tâu bệ hạ ! Con
không làm sao cho thóc nảy mầm được .
+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ
bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm..
-1 HS đọc.
+Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chôm...
-1 HS đọc.
+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.
+Cậu được vua truyền ngôi báo và trở
thành ông vua hiền minh.
+Cậu bé Chôm là người trung thực dám
nói lên sự thật.
-Người trung thực bao giờ cũng nói thật,
không vì lợi ích của mình....
*Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng
cảm dám nói lên sự thật
-4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc.

Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ thể hiện
tính trung thực của Chôm
5 hs đọc -nx
- 2 nhóm thi nhau -nx


Ngày soạn : 25 /9 / 2009
Ngày giảng :Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2009
Toán: Tìm số trung bình cộng
I.Mục đích – yêu cầu : Giúp HS:
-Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số.Biết tìm số trung bình cộng của
2,3,4 số
-Rèn hs bước đầu tìm số trung bình cộng đúng , làm chính xác bài tập 1( a,b,c ) ,bài 2.
HS khá giỏi làm thêm câu 2d , bài 3.
-GD học sinh cẩn thận khi làm bài.
Võ Thị Huyền
6
II.Chuẩn bị : GV -Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng
phụ
HS : sgk
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ-GV gọi 2 HS lên bảng làm – cả
lớp làm nháp
4 ngày = 96 giờ
4 giờ 10 phút = 250 phút
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ

được làm quen với cách tìm số trung bình
cộng của nhiều số.
b.Giảng bài
* Bài toán 1
-GV yêu cầu HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn biết số lít dầu đó được rót đều vào 2
can và mỗi can được? lít ta phải tìm gì ?
-GV yêu cầu HS trình bày cách giải bài
toán.Lớp làm nháp
Theo em có cách tính nào khác không?
-GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu,
can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu
này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta
nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5
được gọi là số trung bình cộng của hai số
4 và 6.
-GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu,
can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi
can có mấy lít dầu ?
-Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ?
-Dựa vào cách giải thích của bài toán trên
bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình
cộng của 6 và 4 ?
-GV cho HS nêu ý kiến, nếu HS nêu đúng
thì GV khẳng định lại, nếu HS không nêu
đúng GV hướng dẫn các em nhận xét để
rút ra từng bước tìm:
+Bước thứ nhất trong bài toán trên,

chúng ta tính gì ?
+Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can,
chúng ta làm gì ?
+Như vậy, để tìm số dầu trung bình
trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-HS đọc.
-Tổng số dầu cả 2 can
-Tổng số dầu cả 2 can : 4 + 6 = 10 lít dầu.
-Số lít dầu rót đều vào mỗi can : 10 : 2 = 5
lít dầu.
- ( 6 + 4) : 2 = 5
-HS nghe giảng.
-Trung bình mỗi can có 5 lít dầu.
-Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
-HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm
theo yêu cầu.
+Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu.
+Thực hiện phép chia tổng số dầu cho 2
can.
Võ Thị Huyền
7
chia cho số can.
+Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ?
+Để tìm số trung bình cộng của hai số 6
và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy
tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng
của tổng 4 + 6.

-GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm
số trung bình cộng của nhiều số.
* Bài toán 2:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2.
-Bài toán cho ta biết những gì ?
-Bài toán hỏi gì ?

-Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế
nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: Ba
số 25, 27, 32 có trung bình cộng là bao
nhiêu ?
-Muốn tìm số trung bình cộng của ba số
25,27, 32 ta làm thế nào ?
-Hãy tính trung bình cộng của các số 32,
48, 64, 72.
-GV yêu cầu HS tìm số trung bình cộng
của một vài trường hợp khác.
HS nêu muốn tìm số trung bình cộng ta
làm thế nào ?
c.Luyện tập ,
Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó
tự làm bài a,b,c ( hs khá giỏi làm thêm
câu d)
-GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu
thức tính số trung bình cộng là được,
không bắt buộc viết câu trả lời.
GV nhận xét
Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề toán.

-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?

-GV yêu cầu HS làm bài vào vở - chấm bài
-GV nhận xét
Bài 3 ( HS khá ,giỏi)HS nêu yêu cầu
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?
-Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1
+Có 2 số hạng.
-3 HS.
-HS đọc.
-Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học
sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.
-Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học
sinh ?
-Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì
mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào nháp.
-Là 28.
-Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa
tìm được chia cho 3.
-Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4
= 54.
2 hs nêu ( sgk )
2 hs đọc
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở nháp -nx
a. ( 42 + 52 ) : 2 = 47
b. (36 + 42 + 57) : 3 = 45

c. (34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42
d. 46
2 hs đọc
-Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, Hưng,
Thinh.
-Số ki-lô-gam trung bình cân nặng của mỗi
bạn.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào
vở.
( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 ( kg )
2 hs nêu
-Tìm số trung bình cộng của các số tự
nhiên liên tiếp từ 1 đến 9.
Võ Thị Huyền
8
đến 9.
-GV yêu cầu HS làm bài vào nháp
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau: luyện
tập.
-HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-1 HS lên bảng làm bài,
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9) : 9 = 5


Chính tả: Những hạt thóc giống
I. Mục đích- yêu cầu
-Nghe – viết đúng và trình bày đoạn văn :Từ lúc … đến ông vua hiền minh trong bài:

Những hạt thóc giống sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.Làm đúng bài tập
chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n , học sinh khá giỏi tự giải được câu đố bài 3
-Rèn hs viết đúng , nhanh đúng tốc độ quy định.
-GD học sinh giữ vở sạch sẽ.
II. Chuẩn bị: GV :Bài tập 2a, viết sẵn 2 lần trên bảng phụ
HS : chì, vở , sgk
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:-Gọi 3 HS lên bảng viết : sâu
xa, truyện cổ, nghiêng soi
-Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết
đoạn văn : Lúc ấy ...minh hiền - bài:
Những hạt thóc giống và làm bài tập chính
tả phân biệt l/n
b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
-GV đọc đoạn văn.
-+Nhà vua chọn người như thế nào để nối
ngôi?
+Vì sao người trung thực là người đáng
qúy?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
GV nhận xét
* Viết chính tả:

-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu,
nhắc HS tư thế ngồi viết
-HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Lớp viết vào bảng con -nx
-Lắng nghe.
- HS lắng nghe
+Nhà vua chọn người trung thực để nối
ngôi.
+Vì người trung thực dám nói đúng sự
thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh
hưởng đến mọi người.
+Trung thực được mọi người tin yêu và
kính trọng.
-Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc,
truyền ngôi,
-Viết vào vở nháp.
HS viết vào vở
Võ Thị Huyền
9
Đọc hs dò bài
* Thu chấm bài hs
Nhận xét bài của HS
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo
nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh,
đọc đúng chính tả.



Bài 3:( HS khá , giỏi )
a/. –Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con
vật.Trả lời nhanh -nx
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.Nhắc hs viết sai về nhà
viết lại
-Dặn hs chuẩn bị tiết sau : Người viết
truyện thật thà.
HS đổi chéo vở dò bài bạn
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ
còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
-Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
-Chữa bài (nếu sai)
lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay-
lòng thanh thản- làm bài.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Lời giải: Con nòng nọc.
-2 hs đọc
HS trả lời -nx
a.Con nòng nọc - Giải thích: ếch, nhái đẻ
trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng
nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên
nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn
b. Chim én.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực-Tự trọng.
I. Mục đích –yêu cầu

-Biết thêm 1 số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và tự Hán Việt thông dụng ) về chủ
điểm: trung thực – tự trọng ( BT 4 ) , tìm được 1,2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ
trung thực và đặt câu với một từ tìm được ( BT1,BT2) , nắm được nghĩa của từ : tự
trọng.( BT3)
-HS đặt câu đúng , chính xác.
-GD học sinh sống phải trung thực .
II. Chuẩn bị GV : Từ điển photo cho nhóm HS .
Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
HS : sgk
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
-Gọi 2 HS lên bảng - 1tìm từ ghép có
nghĩa phân loại – 1 hs tìm tự ghép có
nghĩa tổng hợp- cả lớp làm vào vở nháp.
Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới
lớp viết vào vở nháp

Từ ghép có nghĩa Từ ghép có nghĩa
Võ Thị Huyền
10
có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổ
hợp: Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả,
em út, anh rễ, chị dâu, Anh em, ruột thịt,
hoà thuận, yêu thương, vui buồn.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, các em sẽ thực hành

mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung
thực-Tự trọng.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
Tìm những từ cùng nghĩa và trái nghĩa với
:trung thực .
-Phát bảng phụ cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.
-Nhóm nào làm xong trước đính bảng phụ
lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
-Kết luận về các từ đúng.

Bài 2:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu,
1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1
câu trái nghĩa với trung thực.
HS làm vở chấm bài -nx
Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm
đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự điển
để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho,
chọn nghĩa phù hợp.
-Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung
(nếu sai).
-Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghĩa a, b, d.
phân loại tổng hợp
Bạn học, bạn
đường, bạn đời,

anh cả, em út, anh
rễ, chị dâu.
Anh em, ruột thịt,
hoà thuận, yêu
thương, vui buồn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm 4 trong 5 phút
-Trình bày -nhận xét bổ sung.
-Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
Từ cùng nghĩa với
trung thực
Từ trái nghĩa với
trung thực
Thẳng thắng, thẳng
tính, ngay thẳng,
chân thật, thật thà,
thật lòng, thật tâm,
chính trực, bộc
trực, thành thật,
thật tình, ngay
thật…
Điêu ngoa, gian
dối, sảo trá, gian
lận, lưu manh, gian
manh, gian trá, gian
sảo, lừa bịp, lừa
đảo, lừa lọc, lọc
lừa. Bịp bợm. Gian
ngoan,….

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 hs lên bảng đặt -nx
Bạn Minh rất thật thà.
Chúng ta không nên gian dối.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cặp đôi.
-Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.
+Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lất công việc của mình: tự
Võ Thị Huyền
11
-Yêu cầu HS chọn dòng nêu ý đúng -nx
Bài 4:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS giải thích một số thành ngữ
( nếu hs giải thích không được thì gv giải
thích cho hs hiểu)
+Thẳng như ruột ngựa:
+Giấy rách phải giữ lấy lề
+Thuốc đắng dã tật
HS trình bày cá nhân - nx
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành
ngữ nào? Vì sao? liên hệ - gd
-Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm
được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.
Chuẩn bị : Danh từ
quyết .
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ
khác: tự kiêu, tự cao.

-HS nêu – ý : c
2 hs nêu
-Người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa
rất thẳng)
Khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn
vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình.
-Thuốc đắng mới chữa được bệnh cho
người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta
sửa chữa khuyết điểm.
a,c,d nói về tính trung thực
b,e nói về lòng tự trọng.
HS trả lời
Buổi chiều
Luyện toán Thực hành : Tìm số trung bình cộng
I.Mục tiêu
-Luyện củng cố cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.
-Rèn kĩ năng tính và giải toán.
-Cẩn thận, chính xác trong học toán
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ Muốn tìm số trung bình cộng ta
làm thế nào ?
Tìm số trung bình cộng của các số sau:
34,43,52,39
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài- Ghi đề
b. Giảng bài
Bài 1: Củng cố cách tìm số TBC
-Cho hs đọc yêu cầu của bài ( Bài 1 –trang
24 )VBT

+ Nêu cách tìm số TBC?
-Yêu cầu hs làm bài vào nháp –trình bày
-Nhận xét, chữa bài
Bài 2 : HS đọc yêu cầu
-1 hs trả lời
1 hs làm bài -nx
(34+43+52+39) :4 = 42
-Đọc bài, trả lời câu hỏi
+Tính tổng số các số hạng, rồi lấy tổng
chia cho số các số hạng
+Kết quả:( 30+ 40+ 50 + 60 ) : 4 = 45
Võ Thị Huyền
12
Tìm số trung bình cộng của
a.Các số : 7 ,9,11,...19 ,21
b.Các số tròn chục có 2 chữ số
yêu cầu hs nêu cách làm – làm nháp - nx
Bài 3 ( bài 2 – trang 24 – VBT)
-Cho hs đọc bài
-Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
-Chấm chữa bài
Bài 4: ( HS giỏi) HS nêu yêu cầu. :
Có một đội công nhân tham gia trồng cây
và được chia thành 3 tổ .Tổ 1 có 7 người ,
mỗi người trồng được 12 cây .Tổ 2 có 8
người ,trồng được tất cả 90 cây .Tổ 3 có
10 người trồng được tất cả 76 cây . Hỏi
trung bình mỗi người của đội trồng được
bao nhiêu cây.
HS phân tích đề toán

Muốn tìm trung bình mỗi người của đội
trồng được bao nhiêu cây ta cần tìm gì ?
Giải vào vở nháp - 1 hs lên bảng giải -nx
3. Củng cố - dặn dò
HS nhắc lại cách tìm số trung bình
cộng.chuẩn bị tiết sau : luyện tập
2 hs làm bảng –nx
(7 + 9 +11+ 13 + 15 + 17+19 +21) : 8 = 14
(10 + 20 + 30 + 40 + 50 + 60 + 70 + 80 +
90) : 9 = 50
-Đọc đề bài
-Làm bài- 1em lên bảng làm
Kết quả: Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy được là:
( 40 + 48 + 53 ) : 3 = 47 ( km)
Đáp số: 47 km
2 hs đọc đề.
Số cây của tổ 1 , tổng số người trồng cây
HS giải –nx
Số cây của tổ 1 : 12 x 7 = 84 ( cây )
Tổng số người trồng cây : 7+ 8+ 10 =
25m( người)
Trung bình mỗi người trồng được :
(84 + 90 + 76 ) : 25 = 10 (cây )
Lịch sử: Nước ta dưới ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc .
I.Mục đích - yêu cầu:
- Biết được thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta , từ năm 179 TCN
đến năm 938.Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính , sơ lược về việc nhân dân ta phải

cống nạp những sản vật quý , đi lao dịch , bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán)
+Nhân dân ta phải nắm sản vật quý
+ Bọn đô hộ đưa người hán sang lẫn với nước ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán ,
sống theo phong tục của người Hán.
-HS trả lời đúng các câu hỏi
Võ Thị Huyền
13
-Giáo dục truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm
II.Chuẩn bị: Gv :Phiếu thảo luận nhóm.
HS :sgk
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ
-HS lên bảng trả lời câu hỏi
-Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc ?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài-Ghi đề
b.Giảng bài
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại
phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
-Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.
+Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại
phong kiến phương Bắc đã thi hành những
chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân
dân ta ?

-Cho HS thảo luận nhóm :Tìm sự khác biệt
về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế,

về văn hóa trước và sau khi bị các triều đại
phong kiến phương Bắc đô hộ.
Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
GV kết luận
*Hoạt động 2 : Làm cá nhân.
Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của
phong kiến phương Bắc.
-Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS đọc
nội dung sgk và trả lời vào phiếu.
+Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta
có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chốm lại
ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc?
+Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc
khởi nghĩa nào ?
+Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một
nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc ?
+Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống
lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc nói lên điều gì ?
-2HS nêu.
-Lắng nghe.


-HS đọc phần nội dung bài.
+Chúng chia nước ta thành nhiều quận,
huyện do chính quyền người hán cai
quản.
+Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn

voi, .. cống nạp.
+Chúng đưa người Hán sang ở lẫn và
bắt ...phải học phong tục tập quán của
chúng.
- Thảo luận nhóm và báo cáo.
Nhân dân ta học chữ Hán , sống theo
pháp luật cua người Hán...
Vẫn giữ gìn được phong tục truyền thống
vốn có như ăn trầu, ..liên tục nỗi dậy
đánh đuổi quân đô hộ .
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Đọc yêu cầu.
-HS thực hiện và báo cáo.
-Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
HS nêu -nx
+Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.( 40)
+Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng
Bạch Đằng.
+Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu
nước .
Võ Thị Huyền
14

×