Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA-TICH-HOP MT+HCM T10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.52 KB, 42 trang )

TUẦN 10
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết:28-29 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
- Học sinh ngắt nghĩ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc phân biệt lời
kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ơng bà thể hiện tấm lòng kính u, sự quan
tâm tới ơng bà.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục ý thức quan tâm đến ơng bà và những người thân trong gia đình
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập.
- Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11…
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày
nào không?
- Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình
đối với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến
chọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn
biến câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học
bài hôm nay để biết được điều này.
Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1.
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần oe, âm Tr/ r).
Nghỉ hơi câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời
nói.Hiểu nghóa từ ở đoạn 1.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng
người kể thong thả, giọng bé Hà hồn nhiên,
giọng bố tán thưởng.
b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS trả lời: Chưa có ngày lễ của ông
bà.
- 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
TUẦN 10
- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt
giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc
đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chúng ý
chỉnh sửa lỗi, nếu có.
- Yêu cầu đọc chú giải.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc.

g) Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 qua đó giáo dục
kính yêu ông bà.
 Phương pháp: Đàm thoại
 ĐDDH: SGK
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con bé Hà quyết đònh chọn ngày nào
làm ngày lễ của ông bà?
- Vì sao?
- Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông
bà?
- Giáo dục ý thức quan tâm đến ơng bà và những
người thân trong gia đình
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: tiết 2.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục
tiêu.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các câu sau:
Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/
bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)
Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập
đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/
vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần
chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ
già.//
Món quà ông thích nhất hôm nay/ là

chùm điểm mười của cháu đấy.//
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghóa các từ
mới.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi
nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS đọc
thành tiếng.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ
làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần
chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông
bà của mình.
TUẦN 10
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (TT).
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)Tiết 1.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Sáng kiến của bé Hà.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 2, 3.
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(thanh ngã). Nghỉ hơi
câu dài. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu
nghóa từ ở đoạn 3.
 Phương pháp: Trực quan, phân tích.
 ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.

- Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết
1.
- Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở
mục tiêu dạy học.
- Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông
thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của
cháu đấy./
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 2, 3.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 2, 3 qua đó giáo
dục tình cảm ông bà.
 Phương pháp: Đàm thoại
 ĐDDH: SGK
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
-
- ng bà nghó sao về món quà của bé Hà?
- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm
gì?
 Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
 Mục tiêu: Đọc phân vai (người dẫn chuyện, Hà,
bố, ông bà)
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: SGK
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
- Bé băn khoăn vì không biết nên tặng
ông bà cái gì.

- Trả lời theo suy nghó.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn…
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua
đọc.
TUẦN 10
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em
luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có
muốn chọn một ngày cho ông bà mình
không? Em đònh chọn đó là ngày nào?
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Bưu thiếp.
- HS nêu.
TUẦN 10
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
MÔN: TOÁN
Tiết:46 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu
-Biết tìm x trong các BT dạng: x+a=b; a+x=b (với a,b là các số không quá hai chữ số)
-Biết giải toán có một phép trừ.
BTCL:1,2(cot65,2),4,5.
II. Chuẩn bò
- GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu
qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Tìm x:
- x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
 Mục tiêu: Củng cố về:Tìm số hạng trong một tổng.
Phép trừ trong phạm vi 10.
 Phương pháp: Quan sát, thực hành, vấn đáp.
 ĐDDH: Bộ thực hành toán.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Vì sao x = 10 – 8
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
-HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số
hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ
số hạng đã biết(8)
- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi
cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.

- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết
quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9
TUẦN 10
của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
Bài 3 :
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.
- Hãy giải thích vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết
quả bằng nhau.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Mục tiêu: Luyện tập thực hành.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
- Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và
cho điểm.
Bài 5:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Hoa đua nở.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Số tròn chục trừ đi 1 số.
là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy
tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS
tự kiểm tra bài mình.

Vì 3 = 1 + 2
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả
cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam.
Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi
số cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- x = 0
- 2 dãy HS thi đua.
TUẦN 10
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết:10 CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT).
I. Mục tiêu
-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
-Biết lợi ích của việc chăm chỉ học tập.-Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
_Thực hiện chăm chỉ học tập háng ngày,
*Biết nhắc bạn bè xung quanh chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chăm chỉ học tập
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
- Thế nào là chăm chỉ học tập?
- GV nhận xét.

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Thực hành Chăm chỉ học tập
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Đóng vai.
 Mục tiêu: Giúp HS có kó năng ứng xử trong các tình
huống của cuộc sống.
 Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não, đàm thoại.
 ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn.
Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng
điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên
nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của
các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của
các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả.
- Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bò của GV.
1. Nam không thuộc bài, bò cô giáo cho điểm kém.
2. Nga bò cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
3. Bài tập Toán của Hải bò cô giáo cho điểm thấp.
4. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
5. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập.
6. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám
khảo.
- Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ
tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong
trò chơi.
- Tổ chức cho cả lớp HS chơi
Phần trả lời của HS. (Dự đoán)

1. Nam chưa học bài.
Nam mải chơi, quên không học bài.
2. Nga đi học muộn.
Nga ngủ quên, dậy muộn.
Nga la cà trên đường đi học.
3. Hải không học bài.
Hải chưa làm bài.
4. Hoa chăm chỉ học tập.
Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi
đến lớp
TUẦN 10
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên
quan đến các chuẩn mực đạo đức.
 Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, động não.
 ĐDDH: Phiếu luyện tập.
- Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình
huống và đóng vai.
Tình huống:
1. Sáng nay, mặc dù bò sốt cao, ngoài trời đang mưa
nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải
làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu
em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì?
2. Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để
có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với
cách làm của bạn Lan không? Vì sao?
Kết luận:
- Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ.
Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết
quả như mong muốn.

 Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.
 Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và
giải thích.
 Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, động não.
 ĐDDH: Bàn học, sách vở.
- Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở
trường cũng như ở nhà của bản thân.
- GV nhận xét HS.
- GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở
những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong
lớp:
Kết luận:
- Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần
học tập và rèn luyện.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
5. Bắc sẽ bò cô giáo phê bình và cho
điểm thấp.
6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời
cô giảng, không làm được bài và kết
quả học tập sẽ kém.
- Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra
hướng giải quyết và chuẩn bò đóng vai
Chẳng hạn:
1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi
học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của
bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không
phải là chăm chỉ học tập.
2. Lan làm như thế chưa đúng, không
phải chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là

thời gian để Lan giải toả căng thẳng
sau khi học tập vất vả.
- Đại diện một vài cặp HS trình bày kết
quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện
chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho
bạn những cách để thực hiện học tập
chăm chỉ.
TUẦN 10
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết:19 NGÀY LỄ.
I. Mục tiêu
Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
-Làm đúng BT2;BT3(3)a/b.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở chính tả, vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập.
- Kiểm tra bài Dậy sớm.
- HS viết các từ sai.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài
lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.

 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc đoạn văn cần chép
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch
chân các chữ này).
- Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c) Chép bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
- Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như các tiết
trước.
- Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để HS rút ra qui tắc
chính tả với c/k.
- Lời giải:
Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
- Hát
- HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS khá đọc đoạn cần chép, cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.

- Nói về những ngày lễ
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày
Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao
động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép.
- 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh đội
đó thắng.
- HS nêu.
TUẦN 10
Bài 3:
a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b. Nghỉ học, lo nghó, nghỉ ngơi, ngẫm nghó.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc
chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/
thanh ngã.
TUẦN 10
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết:10 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu:
Dựa vào các ý cho trước, kể lạiđược từng đoạn câu chuyện sáng kiến của bé Hà.
*HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2).và toàn bộ nội dung câu chuyện.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ôn tập.
- Kể chuyện theo tranh
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Kể chuyện tuần 10, các em sẽ dựa
vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội
dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện
 Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng
đoạn câu chuyện.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm,đại diện nhóm nêu
nội dung bức tranh.
 ĐDDH: Tranh
- GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện
trước đã giới thiệu.
- Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
cho các em.
Đoạn 1:
- Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
- Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
- Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
- Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ
- Hát
- Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học.
Hôm nay, chẳng may mẹ bò ốm phải
nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ
uống. Tuấn tự đi bộ đến trường.

- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì
bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ
của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều
có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày
1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3.
Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông.
Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần
TUẦN 10
của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2:
- Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được
quà để tặng ông bà chưa?
- Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
Đoạn 3:
- Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông
bà?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông
bà đối với món quà của bé ra sao?
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
 Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại
được toàn bộ nội dung câu chuyện.
 Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
 ĐDDH: Tranh
- GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi
kể lại truyện.
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.

- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe. Chuẩn bò: Bà cháu.
chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông
bà cho dù bé phải suy nghó mãi.
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú… đều
về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều
quà.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. ng
nói rằng, ông thích nhất món quà của
bé.
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối
tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất
là nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại
chuyện (nếu có phục trang để tăng
hứng thú cho các em thì càng tốt).
- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
TUẦN 10
MÔN: TOÁN
Tiết:47 SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100-trường hợp số bò trừ là số tròn chục, số trừ là số
có 1 hoặc 2 chữ số .
-Biết giải bài toán có một phép tính trừ(số tròn chục trừ đi một số).
II. Chuẩn bò

- GV: Que tính. Bảng cài.
- HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập
- Sửa bài 4:
Số quả quýt có:
45 – 25 = 20 (quả quýt)
Đáp số: 20 quả quýt.
- GV nhận xét .
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học về
phép trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 40 - 8
 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bò trừ
là số tròn chục.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
 ĐDDH: Que tính. Bảng cài.
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
- Viết lên bảng: 40 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao

tác bớt 8 que để tìm kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm ntn?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi
cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que.
- Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều
phương án khác nhau). HS có thể tháo
cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời
TUẦN 10
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi
bớt)
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn HS
nhớ lại cách đặt tính phép cộng, phép trừ đã
học để làm bài).
- Con đặt tính ntn?
- Con thực hiện tính ntn?
- Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác nhắc
lại. Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ. Nếu HS
không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để
hướng dẫn.
- Câu hỏi (vừa hỏi vừa viết lên bảng)

- Tính từ đâu tới đâu?
- 0 có trừ được 8 không?
- Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que
tính.
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0
không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là
10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
- Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
- 4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy
chục?
- Viết 3 vào đâu?
- Nhắc lại cách trừ.
Bước 4: p dụng.
- Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của phép
tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong
bài 1:
60 – 9, 50 – 5, 90 – 2
- Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện
từng phép tính trên.
 Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 48 - 18
 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bò trừ
là số tròn chục, số trừ là số có 2 chữ số (có nhớ)
nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng
có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số
que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que
tính rời là 32 que …)
- Bằng 32.
- Đặt tính: 40
- 8
32

- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột
với 0. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ
8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính
rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vò
của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng
2, viết 2, nhớ 1.
* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào Vở bài tập.

60 50 90
- 9 - 5 - 2
51 45 88
- HS trả lời.
TUẦN 10
 Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng cài.
- Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để
HS rút ra cách trừ:
40 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2
nhớ 1.

-18 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
22
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
 Mục tiêu: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi
biết tổng và số hạng kia.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: Bảng cài.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự
làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính trừ
khi tiến hành tìm x.
a) 30 – 9 b) 20 – 5 c) 60 - 19
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên
tóm tắt.
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính:
80 – 7, 30 – 9, 70 – 18, 60 – 16.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ
dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- HS thực hành.
- HS đọc yêu cầu: 3 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình
- HS trả lời.

- Tóm tắt.
Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Còn lại : … que tính?
- Bằng 20 que tính.
- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
Bài giải
2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.
TUAÀN 10
C

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×