Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GA-TICH-HOP MT+HCM T11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.88 KB, 43 trang )

TUẦN 11
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết:31-32 BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài
văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- -Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời câu hỏi
1,2,3,5).
- *HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ơng bà.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ cần
luyện đọc
- HS: SGK
TUẦN 11
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)Gọi HS đọc bài Bưu thiếp
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để
làm gì? (TB)
- Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi
để làm gì?(TB)
- Bưu thiếp dùng để làm gì? (K)
Gv nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?


- Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật
ntn?
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống
trong nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung
sướng. Câu chuyện ra sao chúng mình cùng
học bài tập đọc Bà cháu để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi
đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.
Hiểu nghóa từ khó ở đoạn 1, 2.
 Phương pháp: Giảng giải.
 ĐDDH: Tranh.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng,
thong thả và phân biệt giọng của các nhân
vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng
c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần
luyện ngắt giọng và nhấn giọng.
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
d) Đọc cả đoạn
- Hát
- 2 HS mỗi HS đọc 1 bưu thiếp và

trả lời các câu hỏi
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bức tranh vẽ ba bà cháu
- Rất sung sướng và hạnh phúc
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo,
sau đó HS đọc phần chú giải.
- Đọc, HS theo dõi
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng
thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau,
lúc nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu:
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau,
/ tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc
nào cũng đầm ấm ./
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy
mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao
nhiêu là trái vàng, trái bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc
từ đầu cho đến hết bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
- Nhận xét bạn đọc
TUẦN 11
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
e) Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm
f) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó

giáo dục tình bà cháu.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà
cháu ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia
đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát
triển rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến
điều gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao?
Chúng ta cùng học tiếp.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ơng
bà.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng
HS đọc, các em còn lại nghe bổ
sung, chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc
- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ
cực, rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào

- Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ
bà, các cháu sẽ được giàu sang
sung sướng
- Vừa gieo xuống, hạt đào nảy
mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu
là trái.
- Kết toàn trái vàng, trái bạc.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÀ CHÁU (TT)
I. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài
văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- -Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.(trả lời câu hỏi
1,2,3,5).
- *HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bà cháu.Tiết 1
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
TUẦN 11
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ
hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói.
Hiểu nghóa từ khó ở đoạn 3, 4.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.

 ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b) Đọc từng câu
c) Đọc cả đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu
khó ngắt giọng
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp.
d) Đọc cả đoạn trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
f) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo
dục tình bà cháu.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em
ra sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên
giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà
hai anh em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Giáo dục tình bà cháu.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
- Nhận xét
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?

- Theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
Chú ý luyện đọc các từ: màu
nhiệm, ruộng vườn.
- Luyện đọc câu:
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền
từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu
hiếu thảo vào lòng,/
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều
vàng bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã
hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không
thay được tình cảm ấm áp của
bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần
vàng bạc, giàu có
- Bà sống lại, hiền lành, móm
mém, dang rộng hai tay ôm các
cháu, còn ruộng vườn, lâu đài,
nhà của thì biến mất.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô
tiên, hai anh em, người dẫn
chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý
nhất./ Vàng bạc không qúy

TUẦN 11
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
bằng tình cảm con người
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC (Tiết 11)
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I. Mục tiêu
-HS biết nhận lỗi và sữa lỗi, hiểu và tự giác làm những công việc nhà, sắp xếp việc học tập,
sinh hoạt đúng giờ, phù hợp.
-Tham gia làm những việc làm phù hợp.
- Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Chuẩn bò
- GV SGK, tranh, phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Hát
TUẦN 11
-GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: Tự liên hệ.
 Mục tiêu: Giúp HS tự giác có ý thức thực hiện tốt
việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
- Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai, xử lí
tình huống ghi trong phiếu.
- Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm
- Kết luận:
-  Hoạt động 2: Điều này đúng hay sai.
 Mục tiêu: HS biết việc làm phù hợp để thể hiện việc
chăm làm việc nhà và chăm chỉ học tập.
- GV phổ biến cách chơi.
- Nêu từng ý kiến
 Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
 Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì trong các tình
huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công
việc gọn gang, ngăn nắp.
- GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận, đánh
giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- Kết luận:
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chăm chỉ học tập.
- HS nêu cách xử lý tình huống do
GV đưa ra.
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn
bò đóng vai để xử lý tình huống.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai
và trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.

- HS nghe và thực hiện: Giơ bảng
đúng (Đ), sai (S).
- HS suy nghó và trao đổi với bạn
bên cạnh.
- Đại diện 1 số HS trình bày trước
lớp.
-
Nhận xét:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
TUẦN 11
MÔN: TOÁN
Tiết 51:: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trừ dạng 51-15.
-Biết tìm số hạng của một tổng.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5
II. Chuẩn bò
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
- HS: Vở bài tập.
TUẦN 11
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) 51 - 15
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bò trừ và số trừ
lần lượt là: 81 và 44 (TB) 51 và 25 (TB)
91 à 9(K)-GV nhận xét.
- 3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
Phát triển các hoạt động (26’)
 Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
 Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở
hàng chục.
 Phương pháp: Luyện tập.
 ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
- Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con
tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các
phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng
trong 1 tổng rồi cho các em làm bài.
 Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
 Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng
vào toán có lời văn.
 Phương pháp: Thảo luận.

 ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng
tóm tắt
-Bán đi nghóa là thế nào?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta
phải làm gì?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài
tập rồi gọi 1 HS đọc chữa.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Bài 5:
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần điền
dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao?
- Có điền dấu – được không?
- Hát
- Lớp thực hiện bc. 3HS lên
bảng
- Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau
(theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả
từng phép tính
- Đặt tính rồi tính
- Phải chú ý sao cho đơn vò viết thẳng
cột với đơn vò, chục thẳng cột với
chục
- Làm bài cá nhân. Sau đó
nhận xét bài bạn trên bảng về
đặt tính, thực hiện tính
-

- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ
đi số hạng kia
Tóm tắt
TUẦN 11
-Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa
bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta
luôn điền dấu + vào các phép tính có các số
thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu –
vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả.
4. Củng cố, dặn dò:( 4’ )
- Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi
trò chơi: Kiến tha mồi.
- Chuẩn bò: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình
hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả
hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn:
- Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5
chú kiến. Các đội chọn tên cho đội minh
(Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi,
GV hô to một số là kết quả của 1 trong các
phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng
hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có
kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt
gạo, chẳng hạn “31 trừ 7”). Sau khi GV dứt
tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi,
nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết
thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi
hơn là đội thắng cuộc.
- Chuẩn bò: 12 - 8

Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại : . . .kg ?
- Bán đi nghóa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính: 51 – 26.

Bài giải
Số kilôgam táo còn lại là:
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số: 25 kg
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15
như đầu bài yêu cầu.
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa
của bạn, kiểm tra bài mình.
- HS thi đua chơi.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết:12 QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN
I. Mục tiêu
- biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
-Nếu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao
độngvà sinh hoạt hằng ngày.

*Học sinh khá giỏi nêu được ý nghĩa cua việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
TUẦN 11
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành: Chăm chỉ học tập
- Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà
của bản thân.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
 Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình
huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp
đỡ bạn
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, đóng vai.
 ĐDDH: Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo
luận.
- Nêu tình huống: Hôm nay Hà bò ốm, không
đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm
gì?
- Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác
nhận xét.
- Kết luận: Khi trong lớp có bạn bò ốm, các em
nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và

giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải
nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ
bạn.
- Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp
đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn
tốt và được các bạn yêu mến.
 Hoạt động 2: Liên hệ.
 Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm,
giúp đỡ bạn
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
 ĐDDH: Giấy khổ to, bút viết
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các
cách giải quyết cho tình huống sau:
Tình huống:
- Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối
kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp
về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê
bình Hạnh
Theo em:
1. Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử
lí. Cách xử lí đúng là:
+ Đến thăm bạn
+ Mang vở cho bạn mượn để chép
bài và giảng cho bạn những chỗ
không hiểu
- Thực hiện yêu cầu của GV
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra

các cách giải quyết cho tình huống
của GV.
Chẳng hạn:
1. Các bạn trong tổ làm thế là sai.
Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn
cũng không nên vì thế mà đã vội
TUẦN 11
sao?
2. Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải
làm gì?
- GV kết luận:
- Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghóa là trong lúc
bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm,
giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi.
 Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
 Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng
đã học.
 Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại.
 ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
- HS sắm vai theo phân công của nhóm.
- Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm
thấy như thế nào?
Kết luận:
- Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và
nên làm đối với các em. Khi các em biết
quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý,
quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn,
đau ốm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bò một câu chuyện về

quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: tiết 2
vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình
mạnh quá, có thể làm cho Hạnh
buồn, chán nản. Cách tốt nhất là
phải giúp đỡ Hạnh.
2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả
học tập, nhất là môn Toán, các bạn
trong tổ nên kết hợp cùng với
GVCN và với cả lớp để phân công
bạn kèm cặp Hạnh. Có như thế
Hạnh mới bớt mặc cảm và cố gắng
trong học tập được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy
nghó của từng cá nhân.
Ví dụ:
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em
cảm thấy rất vui sướng, hạnh phúc
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em
thấy mình lớn lên nhiều .
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em
thấy rất tự hào.
- HS trao đổi, nhận xét, bổ sung
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010

MÔN: Tâp chép
Tiết:21: BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác bài chính tả,không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng
đoạn trích trong bài Bà cháu.
- Làm được BT2, BT3,; BT(4)a.
II. Chuẩn bò
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
TUẦN 11
- Bảng cài ở bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ông và cháu.
- Gọi 3 HS lên bảng
- GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới
lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả hôm nay lớp
mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc
Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh
em cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào
lòng.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả.

a) Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn
cần chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu
câu nào?
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm.
Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và
viết bảng các từ này.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Chỉnh sửa lỗi chính tả
d) Chép bài
e) Soát lỗi
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV

- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần
chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại
còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn
thì biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu

- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau
dấu hai chấm
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại,
màu nhiệm, ruộng vườn, móm
mém, dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp
viết bảng con
TUẦN 11
g) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x;
ươn /ương.
 Phương pháp: Thực hành.
 ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc mẫu
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép
chữ
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh
mà không viết g?
- Ghi bảng : gh + e, i, ê.
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà
không viết gh?
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.

Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm.
Dưới lớp làm vào vở
- GV gọi HS nhận xét.
- GV cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính
tả g/gh
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
- Tìm những tiếng có nghóa để điền
vào các ô trống trong bảng dưới
đây
- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe /
ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ;
ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu /
gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o,
ô, ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn
hay ương.
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng
năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn;

số lượng.
- HS nhận xét : Đúng / Sai
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết:11 BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
*HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT2).
II. Đồ dùng dạy - Học
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK
- Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.
TUẦN 11
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai:
người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể
về ai?
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
- Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng
kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện:
 Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được
từng đoạn câu chuyện.

 Phương pháp: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm
nêu nội dung bức tranh.
 ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
- Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở
tuần 1
- Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu
HS lúng túng.
Tranh 1
- Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
- Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
- Cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Ai đưa cho hai anh em hột đào?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
Tranh 2
- Hai anh em đang làm gì?
- Bên cạnh mộ có gì lạ?
- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?
Tranh 3
- Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà
mất?
- Vì sao vậy?
Tranh 4
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?
- Hát
- Mỗi em kể một đoạn
- HS thực hiện.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà
cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của

những người thân trong gia đình quý
hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm
nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên
- Ngôi nhà rách nát
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau
nhưng căn nhà rất ấm cúng.
- Cô tiên
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên
mộ, các cháu sẽ được giàu sang,
sung sướng.
- Khóc trước mộ bà
- Mọc lên một cây đào
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn
trái vàng, trái bạc
- Tuy sống trong giàu sang nhưng
càng ngày càng buồn bã
- Vì thương nhớ bà.
TUẦN 11
- Điều kì lạ gì đã đến?
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
 Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại
được toàn bộ nội dung câu chuyện.
 Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
 ĐDDH: Tranh
Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp
- Gọi HS nhận xét.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người
thân nghe.
- Chuẩn bò: Sự tích cây vú sữa.
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà
sống lại.
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của
cải đều biến mất.
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Môn: Toán
Tiết: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
_Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12-8.
II. Chuẩn bò
- GV: Bộ thực hành Toán: Que tính

- HS: Vở, bảng con, que tính.
TUẦN 11
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong giờ học toán hôm nay chúng ta
cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ
dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công
thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải
các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8
 Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8
 Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
 ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
- Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
và thông báo lại.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt

- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que
tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện
phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính
- Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
 Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số
 Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công
thức 1 trừ đi một số.
 Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
 ĐDDH: bảng phụ.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12
que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que
tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo
bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2
+ 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính
- Còn lại 4 que tính
- 12 trừ 8 bằng 4

_ 12
8
4

- Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch
ngang. 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng
cột đơn vò

- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
TUẦN 11
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các
phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS
thông báo kết quả và ghi lên bảng.
- Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho
HS học thuộc.
 Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
 Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: bảng phụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
- Gọi HS đọc chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và
9+3 bằng nhau
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12
có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9
mà không cần tính
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b
- Yêu cầu giải thích vì sao 12–2– 7 có kết quả
bằng 12 – 9
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài

Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã
biết số bò trừ rồi làm bài. Gọi 3 HS lên bảng
làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
các phép tính trong bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp
làm bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12
và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau
thông báo kết quả của từng phép
tính.
- Học thuộc lòng bảng công thức 12
trừ đi một số.
- Làm bài vào Vở bài tập
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra
bài mình
- Vì khi đổi chỗ các số hạng trong
tổng thì tổng không đổi.
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này
sẽ được số hạng kia. 9 và 3 là các số
hạng, 12 là tổng trong phép cộng
9+3=12
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc
chữa bài cho cả lớp kiểm tra.

- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau
đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- HS làm bài, sửa bài.
- HS trả lời.
- Đïọc đề
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở,
trong đó có 6 quyển bìa đỏ
- Tìm số vở có bìa xanh
Tóm tắt
Xanh và đỏ :12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : …..quyển?
Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
- HS đọc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×