Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA-TICH-HOP MT+HCM T12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.08 KB, 42 trang )

TUẦN 12
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết34,35: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu:
-Biết nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
-Hiểu ND: Tình cảm u thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời CH 1, 2, 3,
4).
* HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung của đoạn.
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
- Quả xoài cát chín có mùi, vò, màu sắc như
thế nào?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát
nhà mình là thứ quà ngon nhất?
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả
vú sữa? Em cảm thấy vò ngon của quả ntn?
- Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt


này. Đó là sự tích cây vú sữa. Sự tích là
những câu chuyện của người xưa giải thích
về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể
lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh
chưng, bánh giày, …
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài.
Hiểu nghóa từ .
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ
nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi
- Hát
- HS 1: đọc đoạn 1, và trả lời câu hỏi.
-HS 2: đọc đoạn còn lại, và trả lời câu hỏi.
HS trả lời theo ý của mình.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- HS phát hiện từ khó và luyện đọc.
TUẦN 12
tả.
b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm
đã ghi trên bảng phụ.
- GV chia đoạn bài đọc( 4 đoạn ).
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho
HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc.

- GV nêu từ cần giải nghóa.Khi giải nghóa.
GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau
đó mới giải thích chính xác lại nghóa các từ
hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục
tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau.
- Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn
trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK, tranh
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2.
- Vì sao cậu bé quay trở về?
- Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã
làm gì?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó?
- HS nối tiếp đọc đoạn.(đoạn 2 được chia làm
hai:’ Không biết… như mây’, ‘Hoa tàn… vỗ
về.’
+ HS 1: Ngày xưa… chờ mong
+ HS 2: Không biết… như mây
+ HS 3: Hoa tàn… vỗ về
+ HS 4: Trái cây… vú sữa
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bò trẻ lớn
hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm

đường về nhà.//
Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa
trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.//
Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/
như mắt mẹ khóc chờ con.//
Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi
đây là cây vú sữa.//
- HS giải nghóa từ: vùng vằng, la cà. Hiểu
nghóa các cụm từ: mỏi mắt chờ mong, lá
đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, xòa
cành ôm cậu.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
- Đọc thầm.
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bò mẹ mắng.
- Đọc thầm.
- Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bò trẻ lớn hơn
đánh.
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây
TUẦN 12
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây
lạ tên là cây vú sữa?
- Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu
thương của mẹ dành cho con. Để người
mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu
bé nói lời xin lỗi với mẹ.
g) Luyện đọc lại, các nhóm HS thi đọc. Cả lớp

bình chọn bạn đọc hay.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV hỏi: Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học
tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú
ý.
xanh trong vườn mà khóc.
- Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những
đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa
rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng
mòn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng
sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ.
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.
Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm
vỗ về.
- Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt
thơm như sữa mẹ.
- Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã
biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ
nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./
Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi
chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm
làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con…
- HS thi đua đọc.
- HS: Nói lên tình yêu thương sâu nặng của
mẹ đối với con.
TUAÀN 12
c
TUẦN 12
MÔN: TOÁN

Tiết56: TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm x trong các bài tập dạng:x-a=b(với a,b là các số có không quá 2 chữ
số)bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số bò
trừ khi biết hiệu và số trừ).
- _Vẽ được đoạn thẳng, xác đònh điểm la2giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo
- HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
Đặt tính rồi tính: (TB)
62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19
- Bài 4: (G)
Số con gà có:
42 – 18 = 24 (con )
Đáp số: 24 con.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu
HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau
đó ghi tên lên bảng.
 Hoạt động 1: Tìm số bò trừ
 Mục tiêu: Biết cách tìm số bò trừ trong phép trừ khi
biết hiệu và số trừ.
 Phương pháp: Trực quan , đàm thoại

 ĐDDH: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học
* Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan
Bài toán 1:
- Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông).
Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi
còn bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong
phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ
ghi tên gọi)
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần.
Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- Còn lại 6 ô vuông
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
10 - 4 = 6
Số bò trừ Số trừ Số hiệu
TUẦN 12
vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào ra 10 ô vuông?
* Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô
vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy
đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông
còn lại.
- Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi
HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng

- X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6?
- Vậy muốn tìm số bò trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
 Mục tiêu: p dụng cách tìm số bò trừ để giải các bài
tập có liên quan.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: bảng phụ.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên
bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
a) Tại sao x = 8 + 4 ?
b) Tại sao x = 18 + 9 ?
c) Tại sao x = 25 + 10 ?
- Bài 2:Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bò trừ
trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
-Bài 3 :Bài toán yêu cầu làm gì?(K)
-Bài toán cho biết gì về các số cần điền?(G)
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi 1 HS đọc chữa bài.
- Nhận xét và cho điểm.
-Bài 4Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Có thể hỏi thêm:
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước.
+ Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bò: 13 – 5
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
X – 4 = 6
- Là 10
X – 4 = 6
X = 6 + 4
X = 10
- Là số bò trừ
- Là hiệu
- Là số trừ
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Nhắc lại qui tắc
- Làm bài tập
- 3 HS lần lượt trả lời:
+ Vì x là số bò trừ trong phép trừ x – 4 =
8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bò
trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 2 HS còn
lại trả lời tương tự )
- HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Là số bò trừ trong các phép trừ.
- HS làm bài
- Đọc chữa ( 7 trừ 2 bằng 5, điền 7 vào
ô trống …) bài.
- Dùng chữ cái in hoa
TUẦN 12
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
TUẦN 12 MÔN: ĐẠO ĐỨC

Tiết 12: QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN
I. Mục tiêu
-Biết được bạn bè cần được quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
-Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và
sinh hoạt hằng ngày.
_Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*Nêu được ý nghóa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thực hành: Chăm chỉ học tập
_Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản
thân.- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
 Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
 Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình
huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ
bạn
-Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét.
- Kết luận: Khi trong lớp có bạn bò ốm, các em
nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và
giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ
đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ
bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và

được các bạn yêu mến.
 Hoạt động 2: Liên hệ.
 Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp
đỡ bạn
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
 ĐDDH: Giấy khổ to, bút viết
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các
cách giải quyết cho tình huống sau:
Tình huống:
- Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì
lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết
quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí.
Cách xử lí đúng là:
+ Đến thăm bạn
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài
và giảng cho bạn những chỗ không
hiểu
- Thực hiện yêu cầu của GV
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các
cách giải quyết cho tình huống của
GV.
Chẳng hạn:
1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc
TUẦN 12
Theo em:
1. Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao?
2. Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm

gì?
- GV kết luận:
- Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghóa là trong
lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm,
giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi.
 Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm.
 Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã
học.
 Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại.
 ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
- HS sắm vai theo phân công của nhóm.
- Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em
cảm thấy như thế nào?
-Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.
Kết luận:
- Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết
và nên làm đối với các em. Khi các em biết
quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan
tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bò một câu chuyện về
quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: tiết 2
dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng
không nên vì thế mà đã vội vàng phê
bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có
thể làm cho Hạnh buồn, chán nản.
Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh.

2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học
tập, nhất là môn Toán, các bạn trong tổ
nên kết hợp cùng với GVCN và với cả
lớp để phân công bạn kèm cặp Hạnh.
Có như thế Hạnh mới bớt mặc cảm và
cố gắng trong học tập được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
- HS diễn tiểu phẩm.
- HS trả lời theo vốn hiểu biết và suy
nghó của từng cá nhân.
Ví dụ:
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm
thấy rất vui sướng, hạnh phúc
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy
mình lớn lên nhiều .
+ Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em thấy
rất tự hào.
- HS trao đổi, nhận xét, bổ sung
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 12
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết12: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.

I. Mục tiêu
Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
*HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng(BT3).
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu
chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý
nghóa của câu chuyện.
- GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Yêu cầu HS nhắc lại tên bài
tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện.
 Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng
đoạn câu chuyện.
 Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Thực hành.
 ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Kể bằng lời của mình nghóa là ntn?
- Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý:
Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu
bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?)
- Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS
kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung,

nhận xét.
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt
từng ý.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội
dung của truyện.
- Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi
HS hoạt động.
- Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần
HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghóa là không thể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất
lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ
trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng.
Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải
chơi, cậu bé bò mẹ mắng. Giận mẹ quá,
cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay
về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi
đứng ở cổng đợi con về.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc bài.
- 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe,
TUẦN 12
- Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
- GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các
em được kể thành 1 đoạn.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.

 Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạkể lại
được toàn bộ nội dung câu chuyện.
 Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
 ĐDDH: Tranh
- GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn
truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu
đến cuối câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe.
- Chuẩn bò: Bông hoa Niềm Vui.
nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Trình bày đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé
vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra
từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./
Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại
biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng
nên ham chơi nữa hãy quay về học hành
và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với
cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu
phải học tập tốt và thi đỗ Trạng
nguyên…
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung
truyện. Khi một em hay một nhóm kể,
cả lớp theo dõi và nhận xét.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết23: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu
-Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi,không mắc quá
5 lỗi chính tả.
TUẦN 12
-Làm được BT2,BT(3)a/b.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cây xoài của ông em.
- Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS
mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả
trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết
vào giấy nháp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)Trong giờ chính tả này, các em sẽ
nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập
đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài
tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.

 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Sự tích
cây vú sữa.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
- GV gọi học sinh đọc đoạn cần viết.
- Đoạn văn nói về cái gì?(TB)
- Cây lạ được kể ntn?(G)
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
- Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu
phẩy trong bài.
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài
viết.
+ GV kết hợp cho hs tìm từ khó, phân tích,
viết bảng con.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và
chỉnh sữa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả.
- GV đọc lại bài viết một lần.
- GV đọc thong thả, mỗi cụm từ đọc 3 lần cho
HS viết.
- Hát
- Nghe GV đọc và viết lại các từ: xoài
cát, lẫm chẫm, lúc lỉu, chín vàng, bày
lên.
- 2 HS đọc to, rõ. Cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói về cây lạ trong vườn.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tí

trổ ra…
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Dấu phẩy viết ở chỗ ngắt câu, ngắt ý.
- HS tìm và viết các từ: trổ ra, nở trắng,
quả, sữa trắng, căng mòn, dòng sữa,
trào ra.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
- Nghe và viết chính tả.
- Soát lỗi, chữa lại những lỗi sai bằng
TUẦN 12
e) Soát lỗi.
- GV đọc lại toàn bài chính tả, dừng lại phân
tích cách viết các chữ khó và dễ lẫn cho HS
soát lỗi.
g) Chấm bài.
- Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a) Cách tiến hành.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và rút ra qui tắc chính tả.
b) Lời giải.
- Bài 2: người cha, con nghé, suy nghó, ngon
miệng.
- Bài 3:
+ con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.

+ bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ qui tắc chính tả với ng/
ngh các trường hợp chính tả cần phân biệt
trong bài đã học. Chuẩn bò: Mẹ.
bút chì ra lề vở, ghi tổng số lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp
làm vào Vở bài tập.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết57: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng13 –5, lập được bảng 13 trừ đi một số.
- -Biết cách giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính. Bảng phụ
TUAÀN 12
- HS: Vôû, baûng con, que tính.
TUẦN 12
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Tìm số bò trừ.

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 – 8;
42 – 18(TB)
+ HS 2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30(K)
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép
trừ: 22 –6; 92 – 18; 42 – 12; 62 – 8.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các
phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số.
- Ví dụ: 13 – 5.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề
- Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que
tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu
que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt
từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô
muốn bớt đi bao nhiêu que?)
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?
- Viết lên bảng: 13 –5
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách

bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn
lại bao nhiêu que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước.
Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nghe và phân tích đề.
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi
còn bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8
que tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3
que tính rời)
- Bớt 2 que nữa.
- Còn 8 que tính.
TUẦN 12
- Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy
que tính?
- Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó
nêu lại cách làm của mình.

- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
 Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số
 Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ
đi một số
 Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận.
 ĐDDH:Bảng phụ.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết
quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên
bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần
bài học
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS
thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các
công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS
học thuộc
 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
 Mục tiêu: p dụng bảng trừ đã học để giải các bài
toán có liên quan.
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH: Bảng phụ
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả
các phép tính phần a vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa
ra kết luận về kết quả nhẩm.
- Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4
không? Vì sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay
kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.

- Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8
- 13 trừ 5 bằng 8.
13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
-5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và
kẻ gạch ngang.
Trừ từ phải sang trái. 3 không
trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8,
viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và
ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ,
thông báo kết quả của phép tính. Mỗi
HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS
làm1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm
tra bài mình.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số
hạng trong một tổng thì tổng không
đổi.
- Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9
= 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép
cộng 9 + 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số
hạng này thì được số hạng kia.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 3 + 5 = 8
- Có cùng kết quả là 5.
TUẦN 12
- Yêu cầu so sánh 13 – 3 –5 và 13 – 8

- Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 –3 – 5
bằng 13 – 8. Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ
đi tổng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau
đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
:
Bài 3 :Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn tính hiệu khi đã biết số bò trừ và số trừ ta làm
thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng
làm bài.
Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện của 3 phép tính trên.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 :Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi:
bán đi nghóa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công
thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện
phép trừ 13 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công
thức trên.
- Chuẩn bò: 33 –5
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bò trừ trừ đi số trừ
13 13 13

-9 -6 -8
4 7 5
- HS trả lời
- Bán đi nghóa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×