Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA-TICH-HOP MT+HCM T9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.7 KB, 38 trang )

TUẦN 9
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 1: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ tốc độ đọc
khoảng 35 tiếng /phút). Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; trả lời được câu hỏi
về ND bài TĐ.Thuộc khoảng 2 đoạn(hoặc bài) thơ đã học.
-Bước đầu thuộc bảng chử cái(BT2).Nhận biết và tìm 1 số từ chỉ sữ vật(BT3,BT4).
*HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ(tốc độ đọc trên 35 tiếng /phút).
II. Chuẩn bò : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ
và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
3. Bài mới : Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu
cầu:1 điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về


nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
 Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái
- Gọi 1 HS khá đọc thuộc.
- Cho điểm HS.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái.
- Gọi 2 HS đọc lại.
 Hoạt động 3: n tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây
cối, chỉ con vật.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp
làm vào giấy nháp.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài,
về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo
dõi.
- 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến
hết bảng chữ cái.
- 2 HS đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
TUẦN 9
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3
cho từng nhóm.

- Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng
từ sau khi đã làm bài xong.
- Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực.
- Ví dụ về lời giải.
Chỉ người Chỉ đồ vật
Bạn bè, Hùng, bố, mẹ,
anh, chò…
Bàn, xe đạp, ghế, sách
vở…
Chỉ con vật Chỉ cây cối
Thỏ, mèo, chó, lợn, gà… Chuối, xoài, na, mít,
nhãn…
3. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7
và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc yêu cầu.
- 4 nhóm cùng hoạt động, tìm
thêm các từ chỉ người, đồ vật,
con vật, cây cối vào đúng cột.
- 1 nhóm đọc bài làm của nhóm,
các nhóm khác bổ sung những từ
khác từ của nhóm bạn.
TUẦN 9
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2: ÔN TẬP
I. Mục tiêu
-Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như Tiết 1.
-Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?(BT2).Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ
cái(BT3).
II. Chuẩn bò

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2.
- HS: vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc
lòng.
- Tiến hành tương tự tiết 1.
 Hoạt động 2: n luyện đặt câu theo mẫu Ai
(cái gì, con gì) là gì?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Treo bảng phụ ghi sẵn BT2.
- Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu.
- Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của
mình. Chỉnh sửa cho các em.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
 Hoạt động 3: n tập về xếp tên người theo
bảng chữ cái.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1
tìm các nhân vật trong các bài tập đọc
của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật
trong các bài tập đọc tuần 8.
- Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật
vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi
lên bảng.

- Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự
bảng chữ cái.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án.
- Hát
- Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con
gì) là gì?
- Đọc bảng phụ.
- Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi.
- Thực hiện yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc yêu cầu.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhóm 1: Dũng, Khánh.
- Nhóm 2: Minh, Nam, An.
- Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3
phút GV và các thư kí thu kết quả,
nhóm nào có nhiều bạn làm đúng
hơn là nhóm thắng cuộc.
- An – Dũng – Khánh – Minh –
Nam.
TUẦN 9
3. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bò
bài sau.
TUẦN 9
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
MÔN: TOÁN
Tiết 41 : LÍT
I. Mục tiêu

-Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1l để đong, đo nước, dầu...
-Biết ca 1l, chi 1l. Biết lít là đơn vò đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
-Biết thực hiện phép cộng trừ các số đo theo đơn vò lít, giải toán có liên quan đến đơn vò
lít.
II. Chuẩn bò : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla,
phễu .
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Phép cộng có tổng bằng 100
- Tính nhẩm:
10 + 90
30 + 70
60 + 40
- Đặt tính rồi tính:
37 + 63
18 + 82
45 + 55
- Nhận xét cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ học 1 đơn vò đo chất lỏng là
lít
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Biểu tượng dung tích (sức chứa )
 Mục tiêu: Làm quen với biểu tượng dung tích
 Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
 ĐDDH: 2 cốc thủy tinh khác nhau.
GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình
nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau.

 Hoạt động 2: Giới thiệu lít
 Mục tiêu: Nhận biết ca 1 lít , chai 1 lít . Đọc và
viết tên gọi
 Phương pháp: Trực quan
 ĐDDH: chai 1 lít, ca 1 lít
a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước
- đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít
- Ca này cũng đựng được 1 lít nước
- Lít viết tắt là l
- ghi lên bảng 1 lít = 1l
- Hát
- HS tính nhẩm rồ nêu kết quả.
Bạn nhận xét.
- HS lên bảng thực hiện.
- HS so sánh “sức chứa”: Cốc to
chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ.
Bình chứa nhiều nước hơn cốc.
- HS quan sát, chú ý lắng nghe
TUẦN 9
- cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS
tự điền vào chỗ chấm và đọc to.
 Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu …) người
ta thường dùng đơn vò lít
 Hoạt động3: Thực hành
 Mục tiêu: Biết đong bằng lít
 Phương pháp: Thực hành
 ĐDDH:
- cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít
- Cái bình chứa được mấy lít?
cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước

(hoặc chai coca –cola)
- Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca –
cola ) thì đổ đầy ca 1 lít?
 Hoạt động 4: Làm bài tập
 Mục tiêu: Giải toán có kèmthêm đơn vò l
 Phương pháp: Luyện tập
 ĐDDH:Bảng phụ.
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
- Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vò
Bài 2 :
- cho HS tóm tắt đề toán bằng lời
- Để tìm số lít cả 2 lần bán ta làm sao ?
Bài 3:
- yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi điền phép
tính thích hợp
Bàài 4 :
4. Củng cố – Dặn do ø

- cho HS chơi trò chơi đổ nước vào bình .
- Mỗi nhóm cử 5 HS cầm tách trà đổ vào bình 1
lít nhóm nào đổ đầy nhanh và số lượng tách
nước ít nhóm đó thắng .
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Bình đựng 2 lít nước, viết tắt
là 2 lít
- HS làm
- 2 lít
- HS làm
- HS nêu

- HS nêu
17 l + 6 l = 23 l
17 l – 6 l = 11 l
28 l – 4 l – 2 l = 22 l
2 l + 2 l + 6 l = 10 l
- HS đọc đề
- Lần đầu bán 5 l
? l
- Lần sau bán 7 l
- Lấy số lít lần đầu cộng số lít
lần sau
- HS làm bài
- Còn
18 l – 5 l = 13 l
10 l – 2 l = 8 l
20 l – 10 l = 10 l
- 2 dãy thi đua.
TUẦN 9
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết1: CHĂM CHỈ HỌC TẬP.
I. Mục tiêu
-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
-Biết lợi ích của việc chăm chỉ học tập.-Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của
học sinh.
_Thực hiện chăm chỉ học tập háng ngày,
*Biết nhắc bạn bè xung quanh chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Chăm làm việc nhà
- nhà em tham gia làm những việc gì?
- Bố mẹ tỏ thái độ thế nào về những việc làm
của em?
- Đọc ghi nhớ.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
- Chăm chỉ học tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Xử lý tình huống
 Mục tiêu: HS hiểu được biểu hiện cụ thể của
việc chăm chỉ học tập.
 Phương pháp: Thảo luận nhóm, sắm vai, đàm
thoại.
 ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
- GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo
luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện
qua trò chơi sắm vai.
- Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm
bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi.
Dung phải làm gì bây giờ?
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời
- Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách
giải quyết và Chuẩn bò sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS
dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét,

phân tích các cách ứng xử của các
nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra
cách giải quyết phù hợp nhất. HS có
thể nêu các cách giải quyết sau:
- Dung từ chối các bạn và tiếp tục
làm nốt bài tập mẹ giao cho.
- Dung xin phép mẹ để bài tập đến
chiều và cho đi chơi với các bạn.
- Dung không cần xin phép mẹ mà
TUẦN 9
- Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập,
các em cần cố gắng hoàn thành công việc,
không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ
học tập.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 Mục tiêu: Giúp HS biết được 1 số biểu hiện và
lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
 Phương pháp: Thảo luận, động não, đàm thoại.
 ĐDDH: Phiếu, bảng phụ.
- Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy
khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự
hiểu biết của bản thân.
- GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các
nhóm HS
- GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào
những ý kiến thảo luận của các nhóm HS.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
 Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá về bản thân về
việc chăm chỉ học tập.
 Phương pháp: Đàm thoại.

 ĐDDH: Phiếu thảo luận các tình huống.
- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các
tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí.
- Tình huống 1: Đã đến giờ học bài nhưng
chương trình đang chiếu phim hay. Mẹ giục
Lan đi học nhưng Lan còn chần chừ. Bạn Lan
nên làm gì bây giờ?
- Tình huống 2: Hôm nay Nam bò sốt cao
nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đi học
vì sợ không chép được bài. Bạn Nam làm
bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi
chơi với các bạn.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy
các biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Hình thức: thảo luận vòng tròn, lần
lượt các thành viên trong nhóm ghi
từng ý kiến của mình vào giấy.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận và dán giấy lên
bảng. Chẳng hạn:
- Tự giác học không cần nhắc nhở.
- Luôn hoàn thành các bài tập được
giao.
- Luôn học thuộc bài trước khi đến
lớp.
- Đi học đúng giờ…
- HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ
sung xem các ý kiến của các nhóm

đã thể hiện đúng các biểu hiện của
chăm chỉ học tập chưa.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra
cách xử lý các tình huống. Chẳng
hạn:
- Lan nên tắt chương trình tivi để đi
học bài. Bởi nếu Lan không học bài,
mai đến lớp sẽ bò cô giáo phê bình
và cho điểm kém.
- Bạn Nam làm như thế chưa đúng.
TUẦN 9
như thế có đúng không?
- Tình huống 3: Trống trường đã điểm, nhưng
vì hôm nay chưa học thuộc bài nên Tuấn cố
tình đến lớp muộn. Em có đồng ý với việc
làm của Tuấn không? Vì sao?
- Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to
nhưng Sơn vẫn cố gắng đến lớp đều đặn. Em
có đồng tình với Sơn không? Vì sao?
- Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều
ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt
được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn
bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học
tập của mình…
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu: các HS về nhà xem xét lại việc học
tập của cá nhân mình trong thời gian vừa qua
để tiết sau trình bày trước lớp.
- Chuẩn bò: Thực hành
Học tập chăm chỉ không phải là lúc

nào cũng đến lớp. Để đảm bảo kết
quả học tập, Nam có thể nhờ bạn
chép bài hộ.
- Không đồng tình với việc làm của
Tuấn vì Tuấn như thế là chưa chăm
học. Làm như thế, Tuấn sẽ muộn
học.
- Đồng tình với Sơn. Vì có đi học
đều, bạn mới luôn tiếp thu bài tốt,
mới hiểu và làm được bài.
- Đại diện các nhóm trình bày các
phương án giải quyết tình huống.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa
các nhóm.
TUAÀN 9
c
TUẦN 9
Luyên từ và câu
Tiết 3: ÔN TẬP
- I. Mục tiêu:
- -Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như tiết 1.
- -Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật(BT2), BT3).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2)
- Biết sắp xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
II. Chuẩn bò: Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới : Giới thiệu:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu
cầu:1 điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về
nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau.
 Hoạt động 2: n luyện từ về chỉ hoạt động của người
và vật.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3.
- Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là
vui.
- Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm
bài, về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt
động của mỗi vật, mỗi
người trong bài Làm việc

thật là vui.
- 2 HS đọc bài thành tiếng,
cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào vở
bài tập.
TUẦN 9
Từ chỉ sự vật,
chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- đồng hồ
- gà trống.
- tu hú
- chim.
- cành đào.
- bé.
Báo phút, báo giờ.
Gáy vang ò…ó…o, báo trời sáng
Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với
em đỡ mẹ.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm HS.
 Hoạt động 3: n tập về đặt câu kể về một con vật, đồ
vật, cây cối.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu học sinh độc lập làm bài.
- Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp

nhau trình bày bài làm.
• Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2)
• Biết sắp xếp tên riêng người theo thứ
tự bảng chữ cái (BT3).
3. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt,
đọc tốt.
- Nhắc HS về nhà Chuẩn bò tiết 4.
- Nhận xét bài trên bảng,
đối chiếu với bài làm của
mình.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập.
- VD: HS 1: Con chó nhà em
trông nhà rất tốt./ HS 2:
Bóng đèn chiếu sáng suốt
đêm./ HS 3: Cây mít đang
nở hoa./ HS 4: Bông hoa
cúc bắt đầu tàn.
TUẦN 9
Chính tả
Tiết 4: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kó năng đọc như Tiết 1.
-Nghe -viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi(BT2); tốc độ viết khoảng 35
chữ/phút.
*HS khá ,giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT(tốc độ trên 35 chữ/phút).
II. Chuẩn bò
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài mới Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: n luyện tập đọc và học thuộc
lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội
dung bài vừa đọc.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng
yêu cầu:1 điểm.
- Đạt tốc độ đọc: 1 điểm.
- Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm.
- Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho
HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết
học sau.
 Hoạt động 2: Rèn kó năng chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung.
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép
và yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn kể về ai?
- Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?

- Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải
viết hoa?
- Hát
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài,
về chỗ chuẩn bò.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì
là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh,
TUẦN 9
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em
viết các từ này.
- Gọi HS lên bảng viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
3. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà Chuẩn bò tiết 5.
Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa,
Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào nháp.
TUẦN 9
MÔN: TOÁN

Tiết 42: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
-Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vò lít.
-Biết sử dụng 1 chai lít hoặc ca 1lit1 để đong, đo nước, dầu...
-Biết giải bài toan1co1 liên quan đến đơn vò lít.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Lít
- cho HS giải toán trên bảng lớp, bảng con.
- 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mất lít?
- Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy
lít?
- nhận xét .
3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’)
- Để củng cố về đơn vò đo dung tích. Hôm nay
chúng ta tiếp tục luyện tập
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành
 Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập thành thạo, chính
xác.
 Phương pháp: luyện tập
 ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ
chấm
Bài 2:

- cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài
toán.
- Có 3 cái ca lần lượt chứa 1l , 2l , 3l . Hỏi cả 3 ca
chứa bao nhiêu l?
Bài 3:
- Xác đònh dạng bài toán thuộc dạng gì?
- Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao?
 Hoạt động 2: Thực hành đong lít
 Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về lít
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét
- Hoạt động lớp
- HS đọc đề
- Tính nhẩm rồi ghi từng bước
tính
3l + 2 l – 1 l = 4 l
16 l – 4 l + 15 l = 27 l
- HS đọc đề
1l + 2l + 3l = 6l ( Viết 6 vào ô
trống )
- HS đọc đề, tóm tắt
Thùng 1: 16l
Thùng 2 :
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
-Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng
2
16 – 2 = 14( l )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×