Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

MẠCH VÒNG DẪN ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.11 KB, 24 trang )

MẠCH VÒNG DẪN ĐIỆN
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG
Trong công tắc tơ, mạch vòng dẫn điện là một bộ phận quan trọng, nó có
chức năng dẫn dòng, chuyển đổi và đóng cắt mạch điện. Mạch vòng dẫn điện do
các bộ phận khác nhau về hình dáng kết cấu và kích thước hợp thành. Đối với công
tắc tơ, mạch vòng dẫn điện gồm có các bộ phận chính như sau:
- Thanh dẫn: Gồm thanh dẫn động và thanh dẫn tĩnh. Thanh dẫn có chức
năng truyền tải dòng điện.
- Đầu nối: gồm vít và mối hàn
- Hệ thống tiếp điểm: gồm tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh, có chức năng
đóng ngắt dòng điện.
- Cuộn thổi từ
Do đó nhiệm vụ tính toán thiết kế mạch vòng dẫn điện là phải xác định các
kích thước của các chi tiết trong mạch vòng dẫn điện. Tiết diện và kích thước của
các chi tiết quyết định cơ cấu mạch vòng và cũng như quyết định kích thước của
Công tắc tơ xoay chiều 3 pha.
Trình tự thiết kế mạch vòng dẫn điện.
3.2. MẠCH VÒNG DẪN ĐIỆN CHÍNH
3.2.1. Thanh dẫn
Các bước tính toán thanh dẫn:
- Xác định tiết diện và các kích thước của thanh dẫn ở chế độ làm việc dài
hạn và các chế độ làm việc khác.
- Sau khi tính toán kiểm nghiệm lại tiết diện và các kích thước của nó ở chế
độ làm việc dài hạn, chế độ ngắn mạch.
1. Thanh dẫn động
a/ Chọn vật liệu:
Thanh dẫn động gắn với tiếp điểm động, vì vậy nó cần phải có lực ép đủ để
tiếp xúc tốt, độ cứng cao, nhiệt độ nóng chảy tương đối cao, khối lượng nhẹ … do
đó ta có thể chọn Đồng kéo nguội làm vật liệu cho thanh dẫn động.
Các thông số của đồng kéo nguội:
Ký hiệu ML - TB


Tỷ trọng (γ) 8,9g/cm
3
Nhiệt độ nóng chảy (θ
nc
) 1083
0
C
Điện trở suất ở 20
0
C (ρ
20
) 0,0174.10
-3
Ωmm
Độ dẫn nhiệt (λ) 3,9 W/cm
0
C
Độ cứng Brinen (H
B
) 80 ÷120 kG/cm
2
Hệ số dẫn nhiệt điện trở (α) 0,0043 l/
0
C
Nhiệt độ cho phép cấp A ([ θ
cp
]) 95
0
C
b/ Tính toán thanh dẫn

b
a
b
a
l
- Chọn kết cấu thanh dẫn có tiết diện ngang hình chữ nhật với bề rộng a, bề
dầy b.
Theo công thức 2 - 6 (TL1):
b =
3
2. .
2. .( 1). . «
I Kf
n n KT d
ρθ
τ
+
Trong đó:
- I = 30A: dòng điện định mức
- n: hệ số hình dáng, n = a/b = 5 ÷ 10, chọn n = 8
- K
f
: hệ số tổn hao phụ đặc trưng cho tổn hao bởi hiệu ứng bề mặt và hiệu
ứng gần.
K
f
= K
bm
. KG = 1,03 ÷ 1,06. Chọn K
f

= 1,05.
- K
T
: hệ số tản nhiệt, K
T
= (6 ÷ 12) . 10
6
(W/

0
C.mm
2
)
- ρ
υ
: điện trở suất của vật liệu ở nhiệt độ ổn định.
ρ
θ
= ρ
20
[1 + α(θ - 20)]
ρ
20
: điện trở suất của vật liệu ở 20
0
C
α: hệ số nhiệt điện trở của vật liệu
θ: nhiệt độ ổn định của đồng, ở đây ta lấy bằng nhiệt độ phát nóng cho
phép υ = [υ] = 95
0

C.
⇒ ρ
95
= 0,0174. 10
-3
[1+4,3.10
-3
(95 - 20)] ≈ 0,023.10
-3
(Ω.mm)
- τ
ôđ
: độ tăng nhiệt ổn định
τ
ôđ
= θ - θ
mt
với θ
mt
= 40
0
C là nhiệt độ môi trường
⇒ τ
ôđ
= 95 - 40 = 55
0
C
Vậy ta có: b= ≈ 1,27 mm
a= b . n = 1,27 . 8 = 10,16 mm
Tuy nhiên để đảm bảo cho thanh dẫn động có thể chịu được phát nóng thì a>

d

(d

: đường kính tiếp điểm).
Tra bảng 2 - 15 với I
đm
= 30A thì d

= 16 ÷ 20 mm, tuy nhiên nhờ công nghệ
vật liệt hiện đại và có độ bền cao nên ta chọn đường kính tiếp điểm là d

= 8mm.
Do đó ta chọn a= 10mm, b= 2mm.
c/ Kiểm tra kích thước làm ở điều kiện làm việc dài hạn
- Diện tích thanh dẫn:
S= a . b = 2 . 10 = 20 mm
2
- Chu vi thanh dẫn:
P= 2.(a+b) = 2. (10+2) = 24 mm
- Mật độ dòng điện:
j = =
30
20
= 1,5 A/ mm
2
< [j] = 2 ÷ 4 A/mm
2
⇒ thỏa mãn về kết cấu
- Nhiệt độ thanh dẫn:

Từ công thức 2 -4 (TKKCĐHA) ta có:
S.P = =
⇒ θ
od
= θ
td
=
với ρ
0
: điện trở suất của đồng kéo nguội ở 0
0
C
ρ
0
= = = 0,016.10
-3
(Ω.mm)
θ
mt
: nhiệt độ môi trường, θ
mt
= 40
0
C
Thay vào ta có:
θ
td
= = 63,53
0
C

Vậy θ
td
< [θ
cp
] = 95
0
C ⇒ thanh dẫn thỏa mãn về nhiệt độ ở chế độ định mức.
d/ Kiểm tra thanh dẫn ở chế độ ngắn mạch.
Đặc điểm của quá trình ngắn mạch
- Dòng điện và mật độ dòng điện có trị số rất lớn
- Thời gian tác động nhỏ
Từ đặc điểm trên rõ ràng khi xảy ra ngắn mạch nhiệt độ thanh dẫn tăng lên
rất lớn có thể làm thanh dẫn bị biến dạng. Do đó cần phải kiểm tra khi có ngắn
mạch thì mật độ dòng điện thanh dẫn có nhỏ hơn mật độ dòng điện cho phép
không.
Từ công thức 6 - 21 (TKKCĐHA):
= = j
2
nm
. t
nm
= A
nm
- A
d
= A
bn
- A
d
⇒ j

nm
=
Trong đó:
I
nm
= I
bn
: dòng điện ngắn mạch hay dòng điện bền nhiệt
t
nm
= t
bn
: thời gian ngắn mạch hay thời gian bền nhiệt
S : tiết diện thanh dẫn động
A
nm
= A
bn
: hằng số tích phân ứng với ngắn mạch hay bền nhiệt
A
đ
: hằng số tích phân ứng với nhiệt độ đầu
Tra đồ thị hình 6 - 6 ta có:
Với θ
bn
= 300
0
C có A
bn
= 3,75 . 10

-4
A
2
s/mm
4
θ
đ
= 95
0
C có A
đ
= 1.6.10
4
A
2
s/mm
4
t
nm
j
nm
(A/mm
2
) [j
nm
]
cp
(A/mm
2
)

3s 84,6 94
4s 73,3 82
Vậy mật độ dòng điện của thanh dẫn khi xảy ra ngắn mạch nhỏ hơn mật độ
dòng điện cho phép, nên thanh dẫn có thể chịu được ngắn mạch.
Hình dáng của thanh dẫn động:
hình vẽ
2. Thanh dẫn tĩnh
Thanh dẫn tĩnh được nối với tiếp điểm tĩnh và gắn với đầu nối. Vì vậy thanh
dẫn tĩnh phải có kích thước lớn hơn thanh dẫn động.
Ta có thể chọn kích thước thanh dẫn tĩnh như sau:
a = 10 mm
b = 2 mm
để thuận lợi cho việc dập hồ quang, tận dụng nguồn lực điện động khi đóng
cắt ta chọn đầu tiếp điểm tĩnh hình vòng như dưới đây.
hình vẽ
3.2.2. Đầu nối
Đầu nối tiếp xúc là phần tử quan trọng của khí cụ điện, nếu không chú ý dễ
bị hỏng nặng trong quá trình vận hành nhất là những khí cụ điện có dòng điện lớn
và điện áp cao.
Có thể chia đầu nối làm hai loại:
- Các đầu cực để nối với dây dẫn bên ngoài
- Mối nối các bộ phận bên trong mạch vòng dẫn điện
Các yêu cầu đối với mối nối
- Nhiệt độ các mối nối khi làm việc ở dài hạn với dòng điện định mức không
được tăng quá trị số cho phép, do đó mối nối phải có kích thước và lực ép tiếp xúc
F
tx
đủ để điện trở tiếp xúc R
tx
không lớn, ít tổn hao công suất.

- Khi tiếp xúc mối nối cần có đủ độ bền cơ và độ bền nhiệt khi có dòng ngắn
mạch chạy qua.
- Lực ép điện trở tiếp xúc, năng lượng tổn hao và nhiệt độ phải ổn định khi
khí cụ điện vận hành liên tục.
Kết cấu của mối nối gồm có: mối nối có thể tháo rời được, không thể tháo
rời được, mối nối kiêm khớp bản lề có đầu nối mềm hoặc không có dây nối mềm, ở
đây ta chọn mối nối có thể tháo rời được và bằng bu lông.
Với dòng điện định mức I
đm
= 65A theo bảng 2 - 10 (TKKCĐHA) chọn bu
lông bằng thép CT3 có đường kính hệ ren mm M8 x 25.
hình vẽ
Diện tích bề mặt tiếp xúc: S
tx
=
Đối với thanh dẫn và chi tiết đồng có tần số f = 50 Hz và dòng điện định
mức I
đm
< 200A thì có thể lấy mật độ dòng điện j = 0,31 A/mm
2
.
⇒ S
tx
= = 210 (mm
2
)
Lực ép tiếp xúc: F
tx
= f
tx

. S
tx
với f
tx
là lực ép riêng trên các mối nối, f
tx
= 100 ÷ 150 kG/cm
2
Chọn f
tx
= 100 kG/cm
2
= 100.10
-2
kG/cm
2
⇒ f
tx
= 100.10
-2
.210 = 210 (kG)
Điện trở tiếp xúc:
R
tx
=
với K
tx
= 0,12 . 10
-3
, m = 0,8 (tiếp xúc mặt)

⇒ R
tx
= = 1,64.10
-6

Điện áp tiếp xúc:
U
tx
= I
đm
. R
tx
= 65.1,64.10
-6
= 1,065.10
-4
V
=> U
tx
= 0,107mV
Vậy điện áp tiếp xúc nhỏ hơn điện áp tiếp xúc cho phép ([U
tx
]
cp
= 30mV), nên
bu lông đã chọn thỏa mãn yêu cầu.
3.2.3. Tiếp điểm
1. Nhiệm vụ của tiếp điểm
- Tiếp điểm làm nhiệm vụ đóng cắt điện
2. Yêu cầu đối với tiếp điểm

- Khi Công tắc tơ làm việc ở chế độ định mức, nhiệt độ bề mặt nơi không
tiếp xúc phải bé hơn nhiệt độ cho phép. Nhiệt độ của vùng tiếp xúc phải bé hơn
nhiệt độ biến đổi tinh thể của vật liệu tiếp điểm.
- Với dòng điện lớn cho phép (dòng khởi động, dòng ngắn mạch) tiếp điểm
phải chịu được độ bền nhiệt và độ bền điện động. Hệ thống tiếp điểm dập hồ quang
phải có khả năng đóng ngắt cho phép không bé hơn trị số định mức.
- Khi làm việc với dòng điện định mức và khi đóng ngắt dòng điện trong
giới hạn cho phép, tiếp điểm phải có độ mòn điện và cơ bé nhất, độ rung của tiếp
điểm không được lớn hơn trị số cho phép.
3. Vật liệu làm tiếp điểm
Vật liệu làm tiếp điểm cần đảm bảo các yêu cầu sau: điện trở suất và điện trở
tiếp xúc bé, ít bị ăn mòn, ít bị oxy hóa, khó hàn dính, độ cứng cao, đặc tính công
nghệ cao, giá thành hạ và phù hợp với dòng điện I = 65A.
Từ bảng 2-13 (TKKCĐHA) ta chọn vật liệu là bạc niken than chì, với các
thông số kỹ thuật sau: (Đồng Cadimi)
Ký hiệu KMK.A32
Tỷ trọng (γ) 8,7g/cm
3
Nhiệt độ nóng chảy (θ
nc
) 1300
0
C
Điện trở suất ở 20
0
C (ρ
20
) 0,035.10
-3
Ωmm

Độ dẫn nhiệt (λ) 3,25 W/cm
0
C
Độ cứng Brinen (H
B
) 45 ÷65 kG/cm
2
Hệ số dẫn nhiệt điện trở (α) 0,0035 1/
0
C
Nhiệt độ cho phép cấp A ([ θ
cp
]) 95
0
C
Kích thước của tiếp điểm phụ thuộc vào dòng điện định mức và kích thước
của thanh dẫn động hoặc của thanh dẫn tĩnh.
Đối với dòng điện định mức I
đm
= 65A từ bảng 2 - 15 (TKKCĐHA) ta có:
Đường kính tiếp điểm d

= 16mm
Chiều cao tiếp điểm h

= 2mm
Tuy nhiên do công nghệ làm vật liệu phát triển và chất lượng vật liệu được
nâng cao nên ta chọn:
Đường kính tiếp điểm d


= 8mm
Chiều cao tiếp điểm h

= 2mm
4. Lực ép tiếp điểm
Lực ép tiếp điểm đảm bảo cho tiếp điểm làm việc bình thường ở chế độ dài
hạn, mà trong chế độ ngắn hạn dòng điện lớn, lực ép tiếp điểm phải đảm bảo cho
tiếp điểm không bị xảy ra do lực điện động và không bị hàn dính khi tiếp điểm bị
đẩy và bị rung.
- Theo công thức kinh nghiệm:
F

= f

x I
đm
Tra bảng 2 - 17 ta chọn f

= 10 G/A
F

= 10 x 65 = 650g = 0,65 (kG)
- Tính theo công thức lý thuyết 2-14 (TL1), tại một điểm tiếp xúc, lực ép tiếp
điểm sẽ là:
F
tđ1
= I
2
đm
. .

trong đó:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×