Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.7 KB, 36 trang )

CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH PH N PHÂ ỐI
CỦA CÔNG TY TNHH VIỆT TH NHÀ
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Việt Th nhà
12.1.1. Quá trình hình th nh v phát trià à ển:
Công ty TNHH Việt Th nh à được th nh là ập năm 1995.
- Tên công ty: Công ty TNHH Việt Th nh.à
- Tên giao dịch: Viet Thanh Co., Lmt.
- Loại hình doanh nghiệp: công ty TNHH một th nh viên v sau à à đó do
yêu cầu của sự phát triển công ty chuyển th nh loà ại hình doanh nghiệpTNHH
hai th nh viên.à
- Hình thức kinh doanh: sản xuất v kinh doanh các mà ặt h ng thà ực
phẩm, đồ gia dụng.
- Trụ sở chính hiện nay: 169 H ng Bông – Q. Ho n Kià à ếm – H Nà ội.
- Điện thoại: 84.4.9287464; 04.9287465; 04.9287466.
- Fax: 84.4.9287467.
- Email:
- Số t i khoà ản: 43111-00-30005.
- Ngân h ng: Ngân h ng TMCP kà à ỹ thương Việt Nam – CN Thăng
Long.
- Mã số thuế: 0100530917 – 1.
Kể từ lúc bắt đầu th nh là ập (năm 1995) với số vốn ít ỏi, thị trường
hẹp, sản phẩm chất lượng bình thường, mẫu mã đơn giản, chủng loại ít
nhưng bằng sự nỗ lực không ngừng của cán bộ công nhân viên trong Công ty
đã không những mở rộng thị trường v à đưa sản phẩm tới mọi người tiêu
dùng trong cả nước v dà ần cong ty đã có một vị trí khá vững trắc trong khu
vực H Nà ội cũng như miền bắc v hià ện nay công ty l mà ột trong những Công
ty h ng à đầu trong lĩnh vực sản xuất v phân phà ối các mặt h ng thà ực phẩm và
đồ gia dụng trên thị trường Việt Nam . Uy tín v danh tià ếng của công ty ng yà
c ng à được nâng cao nhờ thiết lập được mạng lưới phân phối trải d i tà ừ
Quảng Bình trở ra tất cả các tỉnh miền Bắc.
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ


Từ khi ra đời công ty luôn ý thức được nhiệm vụ cũng như mục tiêu đặt
ra trong hoạt động sản xuất kinh của mình. Công ty TNHH Việt Th nh cóà
nhiệm vụ chuyên sản xuất v kinh doanh các mà ặt h ng thà ực phẩm v à đồ gia
dụng. Lúc đầu mục tiêu công ty l muà ốn tìm kiếm thị trường v khách h ngà à
trong phạm vi H Nà ội nhưng dần sản phẩm của công ty đã được cải tiến rất
nhiều v ngang tà ầm với các công ty lớn trong nước, công ty đã quyết định mở
rộng thị trường v mà ục tiêu l à đưa sản phẩm đến mọi nơi để thoả mãn nhu
cầu của khách h ng v và à ới sự nỗ lực không ngừng của đội ngũ cán bộ công
nhân viên trong công ty đã đưa công ty gi nh nhà ững th nh công khá là ớn. Mục
tiêu kiếm được nhiều lợi nhuận v chià ếm lĩnh thị trường đã ăn sâu v o ýà
thức của mỗi th nh viên trong công ty,không nhà ững họ muốn sản phẩm của
mình có mặt trong nước m còn tià ến xa hơn nữa vươn ra thị trường nước
ngo i, khi à đó sẽ kéo d i chu kà ỳ sống sản phẩm v mang là ại nguồn doanh thu
lớn về cho công ty. Công ty đặt ra những kế hoạch phát triển cụ thể để đưa
sản phẩm phát triển hơn nữa, lên một tầm cao mới. Từ việc nâng cao chất
lượng sản phẩm, mẫu mã hấp dẫn, chủng loại phong phú để thu hút khách
h ng à ở khắp mọi miền của tổ quốc đến các hoạt động tìm kiếm thị trường có
tiềm năng lớn trên thế giới. Điều đó đã đặt ra những nhiệm vụ trước mắt
cũng như lâu d i cho to n công ty. Mà à ỗi bộ phận trong công ty đều có chức
năng v nhià ệm vụ riêng của mình v nhià ệm vụ chính l :à
-Sản xuất v kinh doanh các mà ặt h ng thà ực phẩm v à đồ gia dụng.
-Thực hiện quá trình phân phối: mang sản phẩm đến mọi thị trường v mà ọi khách
h ng, nà ơi mang lại nhiều cơ hội về cho công ty.
-Ho n thià ện sản phẩm về mọi mặt, tạo ra sự khác biết so với sản phẩm của các
công ty khác từ chất lượng chủng loại, mẫu mã đến những dịch chăm sóc khách h ng.à
-Mở rộng phạm vi bao phủ thị trường, tạo ra hình ảnh trong tâm trí khách
h ng.à
-Đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty, tạo ra điều kiện
thuận lợi để họ phát triển năng lực v l m vià à ệc đạt kết qủa cao nhất .
Đó l nhà ững việc rất cần l m à đối với công ty do vậy cần sự nỗ lực và

cố gắng của mọi th nh viên, lúc à đó sẽ tạo ra nhiều cơ hội mới cho công ty. Để
có thể khẳng định mình trên thương trường đầy khốc liệt n y công ty khôngà
những phải có những kế hoạch đã vạch ra trước m nó cà ần phải được thực
hiện một cách triệt để v ho n hà à ảo.
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm
• Kem Wall:
L sà ản phẩm tiêu thụ theo mùa v các ng y là à ễ, tiêu thụ mạnh nhất v o mùa hè. Nhà ằm
thoả nhu cầu sở thích của những người dân trên khu vực thị trường mục tỉêu m công tyà
định hướng tới. Sản phẩm n y có chà ất lượng tốt để phục vụ thị trường có thu nhập cao và
khó tính trong tiêu dùng. Thương hiệu của sản phẩm đã rất nổi tiếng trên thị trường Việt
Nam v à được khẳng định l mà ột trong những thương hiệu kem h ng à đầu. Sản phẩm n yà
rất thích hợp với thanh niên v trà ẻ em.Tương đương với chất lượng sản phẩm thì sản
phẩm có mức giá khá cao.
Quá trình sản xuất kem: cho đường, nước, sữa, chất bảo quản thực phẩm...v oà
quấy đều th nh hà ỗn hợp sau đó đun sôi ở 80 độ C sau đó cho sang máy l m là ạnh công
nghiệp. Sau 48 tiếng cho sản phẩm sang máy đánh tơi xốp. Sau đó cho sản phẩm v oà
khuôn l m kem v cho v o và à à ỏ bọc đựng chuyên dụng. Tất cả các khâu được l m trên dâyà
chuyền máy móc.
• Kem Cool-Teen:
Công ty đang dự định cho ra sản phẩm mới v là ấy thương hiệu l Cool-Teenà . Hai
hệ thống cửa h ng mang tên Cool-Teen à để l m bà ước đệm cho sản phẩm kem n y ra à đời.
Sản phẩm kem n y sà ẽ có chất lượng rất cao để phục vụ nhu cầu tiêu ding xa sỉ với những
khách h ng mà ục tiêu có mức thu nhập cao. Sản phẩm n y chà ỉ có 1 loại l kem ly.à
•Thạch rau câu:
L loà ại sản phẩm tiêu thụ theo mùa v các dà ịp lễ, tết. Có hai loại sản phẩm phục vụ cả
người tiêu dùng có thu nhập cao ( ABC v POKE nhà ập ngoại) lẫn người tiêu dùng có thu
nhập vừa phải ( POKE sản xuất trong nước). Đây l sà ản phẩm mới xuất hiện tại thị
trường miền Bắc v mià ền Trung.
Quá trình sản xuất của sản phẩm: cho các th nh phà ần của sản phẩm l à đường, sữa,
bột aga tinh chế từ rong biển, nước, bột rau câu Selly Power, bột Kenjac v chà ất bảo quản

thực phẩm v o quà ấy đều bằng máy li tâm sau đó đun sôi hỗn hợp n y tà ại nhiệt độ 80 độ
C v à để nguội 20 phút sau đó cho nhân l m bà ằng thạch dừa v hà ỗn hợp n y v o trong cà à ốc
( giai đoạn n y l m bà à ằng tay). Tiếp theo l dà ập nắp v o cà ốc.
• Thạch dừa Cocovina:
L loà ại sản phẩm thạch dừa, cũng l sà ản phẩm tiêu thụ theo mùa. Công ty chỉ sản
xuất v phân phà ối v o mùa hè. Khách h ng mà à ục tiêu cảu sản phẩm n y l thanh niên, trà à ẻ
em. Hiện nay công ty không chú trọng đến việc sản xuất v phân phà ối sản phẩm n y mà à
chỉ l m à để giữ thương hiệu.
Quá trình sản xuất thạch dừa: nước dừa tươi lên men 7 ng y th nhà à
thạch dừa không vị sau đó cho thêm hương vị v à đường được sản phẩm thạch
dừa
2.1.4.Các nguồn lực v à điều kiện kinh doanh của công ty TNHH Viết Th nh.à
2.1.4.1. Nguồn lực về vốn v t i sà à ản của công ty.
Bảng cân đối kế toán tóm tắt về cơ cấu nguồn vốn – t i sà ản của công
ty công ty TNHH Việt Th nh nhà ư sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng.
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
T i sà ản lưu động
5700 6781 10405
T i sà ản cố định
250 312 3375
Tổng t i sà ản
5950 7093 13825
Vốn vay
1973 2625 6765
Vốn chủ sở hữu
3977 4468 7060
Tổng nguồn vốn
5950 7093 13.825
Nguồn : Phòng kế toán công ty Việt Th nhà

Qua bảng phân tích số liệu trên,ta thấy nguồn vốn kinh doanh của công
ty không lớn, khoảng 14 tỷ VNĐ. Lĩnh vực kinh doanh của công ty l phân phà ối
v sà ản xuất thực phẩm do vậy nguồn vốn của công ty l không là ớn.
Sự biến động về tình hình t i sà ản v nguà ồn vốn của công ty từ năm
2001 đến năm 2003
Chỉ tiêu
Năm 2002/2001 Năm 2003/2002
Số tuyệt đối
( Triệuđồng)
Số tương đối
(%)
Số tuyệt đối
(Triệuđồng)
Số tương đối
(%)
T i sà ản lưu động
1081 18.96 3669 54.12
T i sà ản cố định
62 24.97 3063 980.13
Tổng t i sà ản 1143 19.21 6732 94.91
Vốn vay
652 33.08 4140 157.78
Vốn chủ sở hữu
491 12.33 2592 57.99
Tổng nguồn vốn 1143 19.21 6732 94.91
Qua bảng trên ta thấy tình hình nguồn vốn của công ty từ năm 2001 đến 2003 đều
tăng. Năm 2002 so với năm 2001 tăng 1143 Triệuđồng tương đương 19.21% v nà ăm 2003
so với năm 2002 tăng 94.91% hay 6732 Triệu đồng. Ta thấy nguồn vốn năm 2003 so với
năm 2002 có sự tăng đột biến. Đó l sà ự mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty tại khu
vực s i à đồng-Gia Lâm

2.1.4.2. Nguồn lực về cơ sở vật chất, máy móc kỹ thuật v công nghà ệ của công ty.
-Hiện công ty có một trụ sở chính: 169 H ng Bông- Ho n Kià à ếm- H Nà ội. Tại đây
có một hệ thống máy móc sản xuất khá hiện đại, cơ sở hạ tầng khá vững trắc . Trụ sở
chính của công ty có 15 máy tính cá nhân, một số vị trí do yêu cầu của công việc được
trang bị máy tính xách tay. Hệ thống máy tính n y à được nối mạng nội bộ với nhau v tà ất
cả đã được nối mạng Internet. Công ty có 3 máy in v 2 máy fax phà ục vụ cho công việc.
-Công ty có một nh máy sà ản xuất tại khu công nghiệp S i à Đồng- Gia Lâm- Q.
Long Biên- H Nà ội rộng 10.000 m
2
với một hệ thống máy móc, dây chuyền công nghệ sản
xuất thạch rau câu được nhập từ những nước tiên tiến trên thế giới. Loại máy để phục
vụ sản xuất thạch được nhập từ Đ i Loan trà ị giá 1 tỷ VNĐ.Trong thơi gian tới ở đây sẽ
sản xuất các mặt h ng thà ực phẩm khác như thạch dừa mang nhãn hiệu Cocovina v sà ản
phẩm kem nhãn hiệu Cool-Teen. Về điều kiện mặt bằng công ty có rất nhiều thuận lợi đó
l khu công nghià ệp có nhiều tiềm năng v rà ất gần với các thị trường lớn như H Nà ội, Hải
Phòng, Quảng Ninh thêm v o à đó điều kiện giao thông rất tốt cho việc vận chuyển h ngà
hoá đưa ra thị trường được dễ d ng hà ơn.
-Ngo i trà ụ sở chính ra công ty còn văn phòng đại diện được đặt tại TP. Hồ Chí
Minh. Phương tiện vận tải có khoảng 15 xe ôtô tải loại vừa v nhà ỏ.
-Công ty có 2 hệ thống cửa h ng bán kem mang thà ương hiệu Cool-Teen tại số 3
đường Thanh Niên v tà ại 667 Phan Đình Phùng- H Nà ội.
2.1.4.3. Điều kiện về nguồn lao động.
Đến cuối năm 2003 công ty TNHH Việt Th nh có khoà ảng 142 nhân viên
trong đó có 15 quản lí có trình độ từ đại học trở lên, đội ngũ giám sát thị
trường v bán h ng cà à ủa công ty có trình độ từ cao đẳng trở lên v à đội ngũ
công nhân sản xuất có 82 người với trình độ từ tốt nghiệp PTTH trở lên. Lực
lượng lao động của công ty tính đến cuối năm 2003 có tuổi bình quân l 26à
tuổi v là ực lượng lao động l nà ữ chiếm 65%. Hiện tại công ty do yêu cầu của
việc phát triển kinh doanh công ty đang có kế hoạch tăng lượng nhân viên
lên205 lao động trong đó vẫn giữ cơ cấu lao động theo giới tính v yêu cà ầu

các tuyển dụng các nhân viên quản lí có trình độ từ đại học trở lên. Với tiềm
lực về nguồn lao động trẻ công ty đang có những thuận lợi rất tốt trong việc
sử dụng tối đa nguồn lực để tạo ra năng suất hiệu quả cao trong công việc.
2.1.5. Môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.5.1. Môi trường vĩ mô
* Môi trường kinh tế.
Đó chính l môi trà ường ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chi trả của người tiêu
dùng.Cùng với sự hội nhập v phát trià ển đã đưa nền kinh tế nước ta có những bước ngoặt
rõ rệt, đời sống nhân dân được cải thiện rất nhiều, thu nhập quốc dân tăng, thu nhập bình
quân đầu người tăng, điều đó l m cho vià ệcmua sắm tăng lên, h nh vi mua sà ắm của họ
cũng thay đổi, trước kia họ chỉ kiếm đủ ăn cho nên họ chỉ mua những gì coi l cà ần thiết
nhất cho cuộc sống, nhưng bây giờ thu nhập của họ khá hơn họ muốn mua những sản
phẩm không những có chất lượng tốt m mà ẫu mã còn phải đẹp v chà ủng loại nhiều để họ
quyền lựa chọn trước khi mua sao thoả mãn đúng yêu cầu m hà ọ đặt ra. Với hệ thống
thương mại quốc tế thông qua việc ra nhập ASEAN, APEC, AFTA v tià ến tới l WTOsà ẽ là
những nhân tố thuận lợi cho ng nh kinh doanh thà ực phẩm v à đồ gia dụng nhất l trongà
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.Nhu cầu của người dân về thực phẩm
ng y c ng ra tà à ăng v à đặc bịêt về các các sản phẩm được chế biến từ dừa, đời sống thu
nhập tăng l m cho hà ọ có những kiến thức hiểu biết về xã hội cũng như cuộc sống hơn ,
họ sẽ nhận thức được tầm quan trọng của các sản phẩm đem lại đối với cuộc sống của họ
như thế n o. Nhà ư vậy với môi trường kinh tế thuận lợi đã báo hiệu cho thị trường thực
phẩm tiềm năng rất lớn nhưng cạnh tranh cũng đầy khốc liệt. Đối với công ty TNHH Việt
Th nh vià ệc kinh doanh trong một môi trường như vậy đang mở ra những cơ hội cũng như
thách thức rất lớn. Điều n y à đòi hỏi ban lãnh đạo công ty phải luôn luôn đổi mới trong tư
duy lãnh đạo v thích nghi nhanh và ới sự biến động của thị trường, luôn l ngà ười đi đầu
trong việc sản xuất v phân phà ối những mặt h ng mà ới. Xu hướng tiêu dùng trong những
năm gần đây không phải l hà ướng ngoại m l hà à ướng nội nhất l nhà ững sản phẩm trong
nước đã đạt được danh hiệu “ H ng Vià ệt Nam chất lượng cao” do người tiêu dùng bình
chọn. Để cho các sản phẩm của công ty không những đứng trên thị trường trong nước mà
còn xâm nhập được v o thà ị trường khu vực v trên thà ế giới.

* Môi trường nhân khẩu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
Đất nước ta l mà ột nước đông dân cư do vậy có tiềm năng tiêu dùng rất lớn về
thực phẩm.Cùng với sự thay đổi đáng kể về kinh tế thì sự đô thị hoá đang diễn ra ng yà
c ng mà ạnh mẽ, di chuyển chỗ ở trong dân cư đang diễn ra theo xu hướng di chuyển từ
nông thôn ra th nh thà ị. Mức sống của các tầng lớp dân cư ng y à được tăng cao do đó mức
tiêu thụ về h ng thà ực phẩm sẽ rất cao. Ngo i ra khách h ng mà à ục tiêu của công ty Việt
Th nh l phà à ụ nữ, thanh niên v trà ẻ em do vậyviệc phân tích môi trường nhân khẩu tốt sẽ
giúp cho công ty có khá nhiều thuận lợi trong việc xác định thị trường mục tiêu v kháchà
h ng mà ục tiêu, công ty có hướng đi đúng đắn khi quyết định về qui mô thị trường. Hiện
tại các mặt h ng cà ủ a công ty đang được phân phối tại các th nh phà ố v thà ị trấn do vậy sự
đô thị hóa ở trong dân cư tạo ra một cơ hội lớn cho Việt Th nh. Nhà ững năm gần đây việc
giáo dục đang rất được Đảng v Nh nà à ước ta rất quan tâm v sà ự bùng nổ mạnh mẽ của
các phương tiện thông tin đại chúng l m cho trình à độ học vấn v nhà ận thức của các tầng
lớp dân cư tăng đáng kể do vậy đang đặt công ty TNHH Việt Th nh à đứng trước một khó
khăn rất lớn trong việc đảm bảo các yêu cầu về về sinh an to n thà ực phẩm cũng như các
yêu cầu khác của người tiêu dùng.
* Môi trường chính trị- pháp luật.
Môi trường chính trị sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới sự hoạt động v phát trià ển của
donh nghiệp, nó mang lại nguồn lực lớn từ các nh à đầu tư, hoạt động sản xuấtv h nh vià à
tiêu dùng của người dân. Sự ổn định về chính trị tạo điều kiện cho kinh tế phát triển mạnh
mẽ do vậy các doanh nghiệp có điều kiện kinh doanh trong một đất nước m chính trà ị rất
ổn định, khi đó sẽ có sự thamgia của các nh à đầu tư lớn trên thế giới, đưa sản phẩm ra thị
trường tiêu thụ dễ d ng hà ơn. Mặt khác với một nền kinh tế thị trường được bắt đầu từ
năm 1986 thì chính phủ Việt Nam đang ra sức xây dựng v ho n thià à ện các chế t i à để
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trở nên thuận lợi hơn. Đặc biệt với những
điều chỉnh về luật kinh doanh đã tạo nên một h nh lang pháp lý à ổn định cho các doanh
nghiệp hoạt động. Một doanh nghiệp muốn th nh công phà ải được sự ủng hộ của rất nhiều
yếu tố, không nằm ngo i môi trà ường kinh doanh đó ViệtTh nh cà ũng đang hoạt động trong
một môi trường chính trị ổn định v chà ịu sự quản lý của bộ y tế về việc đảm bảo chất
lượngcho người tiêu dùng. Vì lĩnh vực h ng thà ực phẩm v à đồ gia dụng nên đòi hỏi công

ty phải tuân thủ về các điều kiện vệ sinh an to n thà ực phẩm cũng như tuân thủ các qui
định của Nh nà ước có liên quan đến ng nh nghà ề kinh doanh. Ngo i ra môi trà ường luật
pháp sẽ vừa cái khung quản lý công ty bến cạnh đó nó cũng giúp công ty giải quyết những
vướng mắc liên quan đến chủ quyền của mình.
*Môi trường văn hoá
Đó l môi trà ường ảnh hưởng đến h nh vi mua cà ủa khách h ng, và ăn hoá chính l yà ếu
tố thúc đẩy con người ta nên h nh à động như thế n o, mà ỗi một quốc gia có nền văn hoá
khác nhau cho vậy sẽ có những cách cư xử khác nhau do vậy một công ty khi xâm nhập
v o thà ị trường n o à đó cần phải hiểu biết môi trường văn hoá ở thị trường đó để đưa
những chính sách phù hợp từ việc thiết kế sản phẩm cho đến việc phân phối v cácà
chương trình xúc tiến sao cho phù hợp không bị thị trường đó tẩy chay. Ng y nay các nà ền
văn hoá có su hướng ảnh hưởng lẫn nhau do vậy công ty phải biết nắm bắt tình hình để
đưa ra chiến lược mở rộng thị trường sao cho đạt kết quả cao nhất, điều đó sẽ giúp công
ty kéo d i chu kà ỳ sống sản phẩm v sà ẽ san xẻ những rủi ro ở các thị trơng khác nhau
* Môi trường công nghệ.
Môi trường ảnh hưởng đến quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm cho
công ty, nguồn lực công nghệ tốt sẽ mang lại,việc sản xuất sản phẩm có kết
quả, nâng cao năng suất lao động. Mỗi một công ty cần phải biết rằng hệ
thống máy móc hiện đại sẽ giúp cho việc sản xuất đạt những kết quả như
mong đợi, như vậy cần phải hiểu biết nó để có những kế hoạch cụ thể trong
việc bố trí nhân lực có khả năng đáp ứng yêu cầu của công nghệ đó. Phân
tích môi trường công nghệ sẽ giúp cho công ty có một cái nhìn tổng quát hơn
về hướng sản xuất v à đưa ra sư đầu tư đúng đắn để cho ra đời sản phẩm
mới.
2.1.5.2. Môi trường vi mô
* Khách h ngà
Khách h ng l nhân tà à ố quyết định sự th nh công hay thà ất bại của Công
ty. Nếu sản phẩm của Công ty đưa ra thị trường m không có hoà ặc có ít nhu
cầu thì giá có thấp đến đâu, quảng cáo có hấp dẫn đến thế n o thì cà ũng
không có ý nghĩa gì hết. Cũng như thế, nếu sản phẩm có chất lượng cao, mẫu

mã tuyệt hảo nhưng giá lại quá cao, không phù hợp với túi tiền người tiêu
dùng thì nó sẽ không được thị trường chấp nhận.
* Đối thủ canh tranh của Công ty.
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều công ty tham gia sản xuất v kinhà
doanh thương mại sản phẩm thạch, v mà ỗi công ty có những ưu thế riêng.
Hiện nay Việt Th nh có nhà ững sản phẩm thạch mang nhãn hiệu ABC nhập,
Poke nhập, v Poke tà ự sản xuất trong nước. Với thị trường thạch hiện nay
đang có sự cạnh tranh gay gắt v quyà ết liệt. Ta có thể kể ra đây một số nhãn
hiệu thạch có khả năng cạnh tranh với Việt Th nh nhà ư: New choice, Ten ten,
Fruit Petti, Bingo, Long Hải…..Để biết được tính chất cạnh tranh ta xét đến :
Định vị thị trường theo nhãn sau đây:
SƠ ĐỒ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM THẠCH RAU C U POKEÂ
Giá ( 1000 VND/kg)
20New Choice, ABC, Poke nhập, Fruit Petti
17 Poke nội
13 Long Hải, TenTen, Bingo
0 TB Khá Cao Chất lợng

ĐỘ BAO PHỦ THỊ TRƯỜNG
Doanh số
Long Hải
Poke
Newchoice, ABC
0 Thấp TB Cao Lợng bán
Nhìn v o sà ơ độ định vị thị trờng thì sản phẩm thạch rau câu nhãn hiệu
Poke đang có 2 sản phẩm đáp ứng nhu cầu giải khát cho 2 đoạn ngời tiêu
dùng: ngời tiêu dùng có thu nhập cao v ngà ời tiêu dùng có thu nhập trung bình.
Nhìn v o sà ơ đồ độ bao phủ trên thị trờng ta thấy rằng sản phẩm Poke có
độ bao phủ trung bình.
Mặc dù sản phẩm Poke nội có giá khá cao so với các sản phẩm ở dới nó

nhng vẫn đợc thị trờng chấp nhận do hoạt động khuyến mại của công ty d nhà
cho ngời bán h ng v chà à ất lợng của sản phẩm khá cao. So với các sản phẩm
nh Long Hải, Bingo, TenTen chất lợng của sản phẩm Poke hơn hẳn về các tiêu
thức nh độ giòn, độ dai…
Hoạt động định vị thị trờng của công ty xét theo quan điểm bán thì vẫn
có thể phát triển đợc trên thị trờng thạch rau câu hiện nay. Thứ nhất do chất
lợng của sản phẩm tốt hơn các sản phẩm cạnh tranh nên ngời tiêu dùng có thu
nhập bình thờng sẽ mua sản phẩm mặc dù giá cả có cao hơn. Tâm lí ngời tiêu
dùng thờng mua đồ thực phẩm có chất lợng đảm bảo. Thứ hai sản phẩm đã
xây dựng đợc thơng hiệu v nhãn hià ệu sản phẩm rất bắt mắt ngời tiêu dùng
l trà ẻ em nên sản phẩm có chỗ đứng trên thị trờng.
Đối với sản phẩm Poke nhập khẩu hiện nay sản n y à đang l à đối thủ
cạnh tranh chính của sản phẩm New Choice, ABC, Fruit Petti. Giá của sản
phẩm n y trên thà ị trờng cao hơn hẳn so với của New Choice nhng chi phí
khuyến mại cho ngời bán lẻ lớn nên vẫn tiêu thụ đợc. Hiện nay trên thị trờng
H Nà ội sản phẩm New Choice đang chiếm u thế về lợng khách h ng trungà
th nh. Nguyên nhân chà ủ yếu do sản phẩm n y à đã có mặt lâu trên thị trờng và
sản phẩm Poke mới có mặt trên thị trờng nên sự trung th nh cà ủa khách h ngà
đối với nhãn hiệu cha bằng l à điều tất yếu. Mặc dù vậy việc định vị sản phẩm
Poke nhập khẩu ở phần trên của thị trờng sẽ l r o cà à ản khá lớn đối với các
đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Phía sau sản phẩm Poke nhập khẩu l sà ản phẩm
Poke sản xuất trong nớc đảm bảo cho sự phòng thủ phía sau. Sản phẩm Poke
đang có chiều hớng phát triển rất khả quan nên có chính sách sản xuất thêm
mặt h ng mà ới d nh cho thà ị trờng phía dới để tiếp tục phòng thủ cho sản phẩm
Poke nội.
Công ty nên xem xét công tác kiểm tra sản phẩm trên thị trờng, bảo quản
sản phẩm v thu hà ồi những sản phẩm hỏng để không l m à ảnh hởng đến
thơng hiệu Poke trên thị trờng vì dù sao sản phẩm có khuyết điểm mang cùng
một nhãn hiệu dù l nhà ập khẩu hay sản xuất trong nớc ngời tiêu dùng đều
đánh đồng với nhau tạo nên một tác động tâm lí xấu. Công ty cũng nên xem

xét về công tác cải thiện chất lợng sản phẩm Poke nội.
Theo những biến động trên thị trờng sản phẩm Poke nội có thể đánh bật
sản phẩm Long Hải, Bingo… ra khỏi các thị trờng th nh phà ố lớn nh H Nà ội,
Hải Phòng. Nguyên nhân do sản phẩm của công ty có giá cao nhng chất lợng
hơn hẳn, phần khuyến mại cho khách h ng khá cao tà ạo ra một sức cạnh tranh
lớn trên thị trờng các th nh phà ố lớn.
* Các nh cung à ứng:
Các nguyên vật liệu dùng trong sản xuất của Công ty như: đường, một
số glucoz, nước hoa quả, bột rau cau…được nhập từ các nh cung à ưng trong
nước v nà ước ngo i. à Để đảm bảo tính chủ động về nguồn cung cấp nguyên
vật liệu, giảm bớt sự phụ thuộc v o các nh cung à à ứng, Công ty đã lựa chọn,
ký kết hợp đồng với các nh cung à ứng truyền thống có uy tín ở trong và
ngo i nà ước với số lượng n h cung à ứng hợp lý sao cho có thể đảm bảo được
số lượng, chất lượng nguyên liệu khi có sự biến động từ phía nh cung à ứng
n o à đó, đồng thời Công ty cũng có được những lợi thế khi mua với số lượng
lớn.
Các nh cung à ứng trong nước của Công ty có thể kể đến nh máyà
đường Lam Sơn, nh máy à đường Quảng Ngãi. Họ có khả năng cung cấp cho
Công ty sản phẩm có chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý. Khả năng gây áp lực
của Công ty của họ không lớn lắm bởi một số lý do. Thứ nhất, Công ty l mà ột
khách h ng là ớn của họ. Thứ hai, sự sẵn có của thị trường các yếu tố đầu v oà
ở trong nước không cho phép người cung ứng chèn ép.
Đối với nh cung à ứng nước ngo i cà ũng vậy, Công ty đã lựa chọn các
nh cung à ứng có uy tín. Đồng thời cũng luôn theo dõi bám sát thị trường, rất
năng động trong việc tìm kiếm nguồn cung cấp.
2.1.6. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
2.1.6.1. Tình hình về khối lượng sản phẩm bán ra qua 3 năm trỏ lại đây của công ty TNHH Việt
Th nh.à
Bảng kết quả sản lượng các loại sản phẩm của công ty trong 3 năm trở lại đây:
Đơn vị tính:nghìn tấn

Loại sản phẩm Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Kem Wall
44675 46831 50344
Thạch ABC
31460 35550 41400
Thạch POKE nhập khẩu
9675
Thạch POKE sản xuất
8888
Thạch dừa Cocovina
9297 6136 2805
Nguồn: công ty TNHH Việt Th nh à

×