Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.35 KB, 40 trang )

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
BÁNH KẸO HẢI HÀ
I. ĐẶC ĐIỀM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tổ chức công tác kế
toán tập trung tức là công tác kế toán, thống kê, tài chính được hợp nhất trong một
bộ máy chung được gọi là phòng tài vụ. Ở các xí nghiệp thành viên không tổ chức bộ
máy kế toán riêng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, bộ máy kế toán của Công
ty được sắp xếp gọn nhẹ phù hợp với tình hình chung của Công ty. Phòng tài vụ (kế
toán) gồm: Kế toán trưởng, kế toán tổng hợp, kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ
bản, kế toán tiền mặt, kế toán trung gian ngân hàng, kế toán vật liệu và công cụ dụng
cụ, kế toán chi phí và giá thành kiêm tiền lương, kế toán tiêu thụ, thủ quỹ.
+ Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo trực tiếp mọi công việc
của toàn bộ phòng kế toán tại Công ty.
+ Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ thực hiện các phần hành kế toán còn lại mà
chưa phân công cho các phần hành kế toán về tiêu thụ, chi phí và giá thành… thực
hiện các nhiệm vụ nội sinh, lập các bút toán, khoá sổ kế toán cuối kỳ. Để thực hiện
cho việc khoá sổ kế toán, lập báo cáo kế toán kế toán tổng hợp phải kiểm tra số liệu
kế toán của các bộ phận khác chuyển sang sau đó lập Bảng cân đối tài khoản (nếu
cần), lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty, lập các
Báo cáo kế toán nội bộ khác ngoài những báo cáo nội bộ mà các bộ phận kế toán
khác đã lập.
+ Kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ bản: có nhiệm vụ chủ yếu là ghi chép
kế toán tổng hợp và kế toán tài sản cố định theo dõi tài sản cố định ở các bộ phận
của Công ty. Tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ khấu hao cho từng tháng, quý,
năm sau đó lập báo cáo kế toán nội bộ về tình hình tăng giảm tài sản cố định.
+ Kế toán tiền mặt: Là người chịu trách nhiệm hạch toán chi tiết về tiền mặt
lên " Sổ chi tiết tiền mặt" các nghiệp vụ có liên quan, kiểm tra tính hợp lệ hợp lý của
các chứng từ gốc, từ đó lập các phiếu thu, phiếu chi cho các nghiệp vụ tiền mặt.
+ Kế toán tiền gửi ngân hàng: Là người chịu trách nhiệm hạch toán các
nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, thực hiện các quá trình thanh toán giữa
Công ty và các đối tượng khác thông qua hệ thống ngân hàng, định kỳ lập biểu thuế,


về các khoản mà Công ty phải thanh toán với Nhà nước, giám sát việc thu chi thông
qua hệ thống ngân hàng.
+ Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: là người chịu trách nhiệm hạch
toán các nghiệp vụ liên quan đến nhập xuất nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. Đồng
thời theo dõi quá trình thanh toán giữa Công ty với nhà cung cấp, tính ra trị giá
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho cho các mục đích khác nhau và giá trị tồn
kho của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ…
+ Kế toán tập hợp chi phí và giá thành: Là người có nhiệm vụ tập hợp và phân
bổ chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm, trên cơ sở đó tính đúng và tính đủ giá
thành cho từng loại sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Giám sát tình hình thực hiện các
định mức và lập báo cáo chi phí sản xuất theo đúng chế độ.
+Kế toán tiêu thụ: là người chịu trách nhiệm hạch toán quá trình bán hàng,
lên doanh thu, theo dõi giá vốn và định kỳ lập Báo cáo kết quả kinh doanh của Công
ty, theo dõi và đôn đốc tình hình thanh toán của khách hàng cho Công ty.
+ Thủ quỹ : là người nhập và xuất tiền mặt, kiểm tra độ thật giả của tiền và
ghi sổ quỹ tiền mặt, gửi tiền vào ngân hàng kịp thời theo quy định.
+ Bộ máy kế toán ở các xí nghiệp thành viên: Các xí nghiệp thành viên không
tổ chức bộ máy kế toán đầy đủ như ở Công ty. Tổ chức kế toán tại xí nghiệp thành
viên gồm 2 - 3 người: dưới sự điều hành của giám đốc xí nghiệp và sự chỉ đạo chuyên
môn của kế toán trưởng Công ty như thu thập chứng từ, thực hiện ghi chép ban
đầu… và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ số liệu kinh tế theo định kỳ và đột xuất của
Công ty.
Như vậy , ta có thể thấy rằng bộ máy kế toán đuợc tổ chức rất phù hợp với mô
hình trực tuyến chức năng của bộ máy quản lý.
K toán tr ngế ưở
Th quủ ỹ
KT ti n m tề ặ
KT TGNH
KT VL


CCDC
KT XDCB v TSCà Đ
KT cp giá th nh và à
l ngươ
KT TP tiêu thụ
KT t ng h pổ ợ
KT các xí nghi p th nh viênệ à
Sơ đồ 7: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty bánh kẹo Hải Hà
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI HÀ
1. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): theo phương pháp khấu
hao đều.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT): Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp xác định giá trị nguyên vật liệu xuất: giá trị nguyên vật liệu
xuất được xác định theo phương pháp FiFo.
- Phương pháp tính giá sản phẩm dở dang: Công ty không có sản phẩm dở
dang do chu kỳ sản xuất nhỏ.
2. Tổ chức và vận dụng chứng từ kế toán
Trong quá trình hoạt động, Công ty đã sử dụng một số những chứng từ tiêu
biểu cho những nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Chứng từ lao động tiền lương:
Bảng đơn giá lương khoán cho một sản phẩm
Bảng chấm công
Sổ theo dõi lao động
Phiếu báo cáo lao động hàng ngày
Bảng kê khối lượng sản phẩm hoàn thành
Bảng thanh toán tiền lương khoán (từng xí nghiệp)
Hợp đồng thuê khoán lao động

Phiếu làm thêm giờ
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội …
Chứng từ hàng tồn kho:
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho theo định mức
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hoá
Thẻ kho
Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hoá…
Chứng từ bán hàng:
Hoá đơn bán hàng
Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
Hoá đơn cước vận chuyển (trong trường hợp công ty vận chuyển tới khách
hàng)
Hoá đơn giám định hàng xuất nhập khẩu
Bảng thanh toán hàng đại lý
Thẻ quầy hàng
Thẻ kho hàng hoá …
Chứng từ về tiền tệ:
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Biên lai thu tiền
Bảng kiểm kê quỹ…
Chứng từ tài sản cố định:
Quyết định (tăng giảm tài sản cố định)
Hợp đồng mua bán
Phiếu nhập kho

Hoá đơn giá trị gia tăng
Quyết định về việc thanh lý thiết bị
Thông báo (về việc bán đấu giá tài sản cố định)
Biên bản bán đấu giá
Danh mục thiết bị bán
Biên bản giao nhận TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ….
3. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
Công ty áp dụng chế độ tài khoản theo quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày
1-11-1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Tuy nhiên do áp dụng kế toán máy, gắn với
đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm và đặc điểm kinh doanh nên sự vận dụng hệ
thống tài khoản đối với các tài khoản chi tiết có một số điểm chú ý sau:
TK 112 được chi tiết theo các ngân hàng
TK 112121 - Ngân hàng công thương Thanh Xuân
TK11211 - Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội
TK 112126 - Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
TK 112127 - Ngân hàng Tech Combank
TK 112128 - Kho bạc Hai Bà Trưng
TK 131, 141, 331 được chi tiết theo mã.
Một số tài khoản: TK 136, 138, 336, 511, 621, 622, 627, 157… được chi tiết
theo từng xí nghiệp thành viên ví dụ như:
1361 - Việt Trì - Phải thu của Xí nghiệp Việt Trì
1361- Nam Định- Phải thu của Nhà máy Nam Định
1368 - Việt Trì - Phải thu khác của Xí nghiệp Việt Trì
1368- Nam Định- Phải thu khác của Nhà máy Nam Định
621 - Bánh - Chi phí NVL trực tiếp sản xuất bánh
621 - Kẹo cứng - Chi phí NVL trực tiếp sản xuất kẹo cứng
621 - Kẹo mềm - Chi phí NVL trực tiếp sản xuất kẹo mềm

Đối với tài khoản 311 chi tiết thành một số tiểu khoản như:
TK3111 : Vay ngắn hạn Ngân hàng
TK311K: Huy động vốn từ cán bộ công nhân viên
Do Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
nên không sử dụng các tài khoản 611, 631
Ngoài ra có một số tài khoản sau hầu như Công ty không sử dụng đó là:
* Tài khoản thuộc bảng cân đối kế toán
TK 113 - Tiền đang chuyển
TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
TK 144 - Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn
TK 151 - Hàng mua đang đi trên đường
TK 212 - Tài sản cố định thuê tài chính
TK 221 - Đầu tư chứng khoán dài hạn
TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
* Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán: Bao gồm tất cả các tài khoản ngoài
bảng Công ty đều không sử dụng đến.
4. Sổ kế toán
Do Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, khối lượng công tác kế toán
nhiều, phức tạp. Bên cạnh đó, Công ty có đội ngũ kế toán đông đảo có trình độ chuyên
môn và kinh nghiệm cho phép chuyên môn hoá trong phân công lao động kế toán cho
nên Công ty áp dụng hình thức kế toán " Nhật ký chứng từ" với niên độ kế toán từ
1/1 đến 31/12 để thực hiện công tác kế toán tại Công ty.
Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật kí chứng từ
Ghi chú:
Ghi cu i thángố
i chi u ki m traĐố ế ể hú
Ghi h ng ng yà à
Ch ng t g c v b ng phân bứ ừ ố à ả ổ
Nh t ký ch ng t ậ ứ ừ
S cáiổ


Báo cáo t i chínhà
Th v s k toán chi ti t ẻ à ổ ế ế
B ng t ng h p chi ti tả ổ ợ ế
B ng kê ả
Như vậy với hình thức " Nhật ký chứng từ" việc hạch toán ở Công ty thực hiện
dựa trên nguyên tắc kết hợp chặt chẽ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa
việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc ghi chép theo hệ thống. Nhờ đó tạo điều
kiện thúc đẩy các phần hành kế toán tiến hành kịp thời đảm bảo số liệu chính xác,
đáp ứng yêu cầu quản lý.
Hiện nay, Công ty đang sử dụng phầm mềm kế toán được thiết kế dành riêng
cho Công ty. Nhờ vậy đã giúp kế toán giảm bớt thủ công và tiết kiệm thời gian đồng
thời việc nhập số liệu, kiểm tra nhanh hơn và độ chính xác cao hơn.
Các sổ sách sử dụng:
* Các nhật ký chứng từ:
Nhật ký chứng từ số 1: Ghi Có TK 111.
Nhật ký chứng từ số 2: Ghi có TK 112.
Nhật ký chứng từ số 4: Ghi có TK 311, 315, 341…
Nhật ký chứng từ số 5: Ghi có TK 331.
Nhật ký chứng từ số 7:
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp.
Phần II: Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo yếu tố
Phần III: Số liệu chi tiết phần "luân chuyển nội bộ không tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh"
Nhật ký chứng từ số 8: Ghi có các TK 155, 156, 157, 159, 131,511,…
Nhật ký chứng từ số 9: Ghi có các TK 211, TK 213.
Nhật ký chứng từ số 10: Ghi có các TK 133, 136, 141, 333, 336, 338, 411, 421,
431.
* Các bảng kê
Bảng kê số 1: Ghi Nợ TK 111.

Bảng kê số 2: Ghi Nợ TK 112.
Bảng kê số 4: Tập hợp chi phí sản xuất dùng cho TK154, 621, 622, 627.
Bảng kê số 5: Tập hợp chi phí đầu tư XDCB, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý
doanh nghiệp .
Bảng kê số 6: Tập hợp chi phí trả trước, chi phí phải trả.
Bảng kê số 9: Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá.
Bảng kê số 10: Hàng gửi bán.
Các bảng kê đều có mẫu biểu theo quy định của Bộ Tài chính, riêng với bảng
kê số 9 có mẫu biểu sau:
Bảng số 6: Bảng kê số 9 của tài khoản 155
Bảng kê số 9
Tài khoản 155
Từ ngày ….. đến ngày …..
Kho: Kho thành phẩm
Tổng cộng
Mã Tên SP ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong
kỳ
Nhập lại trong
kỳ
Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Ngày tháng năm
Người lập biểu Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 5: Bảng kê số 9 của tài khoản 156
Bảng kê số 9
Tài khoản 156
Từ ngày ….. đến ngày …..
Kho: Kho thành phẩm

Tổng cộng
Mã Tên SP ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Nhập lại trong
kỳ
Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Ngày tháng năm
Người lập biểu Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Các sổ cái tài khoản liên quan như: Sổ cái TK 111, 112…
Ngoài ra công ty còn sử dụng sổ kế toán chi tiết xuất vật tư, sổ chi tiết nhập
vật tư (đối với sổ chi tiết nhập vật tư có thể được lập theo ngày, theo đối tượng
khách hàng, theo vật tư hoặc theo vụ việc), sổ chi tiết công nợ (TK31, 331). Sổ chi tiết
TK 311 và một số bảng như bảng tổng hợp phát sinh tài khoản, bảng cân đối phát
sinh công nợ…
5. Báo cáo tài chính
Hiện nay Công ty đang sử dụng các báo cáo kế toán theo chế độ Nhà nước quy
định bao gồm 3 loại báo cáo đó là:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra công ty còn sử dụng một số báo cáo phục vụ cho mục đích quản trị đó
là Báo cáo chi tiết xuất tái chế, Báo cáo doanh thu bán hàng, Báo cáo chi tiết chi phí
quản lý, Báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn.
Các báo cáo tài chính đều được lập vào cuối quý.
BỘ CÔNG NGHIỆP
Công ty Bánh kẹo Hải Hà
Mẫu số B01 - DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2002

Đơn vị tính: Tỷ đồng
Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ
1 2 3 4
A. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
100 44.451 43.023
I. Tiền 110 16.413 16.254
1. Tiền mặt tại quỹ 111 0.810 0.754
2. Tiền gửi ngân hàng 112 15.603 15.500
3. Tiền đang chuyển 113 0.000 0.000
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 0.000 0.000
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121 0.000 0.000
2. Đầu tư ngắn hạn khác 128 0.000 0.000
3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 0.000 0.000
III. Các khoản phải thu 130 16.604 16.075
1. Phải thu của khách hàng 131 3.453 3.000
2. Trả trước cho người bán 132
3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 133 12.985 13.022
4. Phải thu nội bộ 134 0.000 0.000
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 135 0.000 0.000
- Phải thu nội bộ 136 0.000 0.000
5. Các khoản phải thu khác 138 0.166 0.053
6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 0.000 0.000
IV. Hàng tồn kho 140 11.196 10.372
1. Hàng mua đang đi trên đường 141 0.000 0.000
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 3.740 3.503
3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 0.300 0.215
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144 0.000 0.000
5. Thành phẩm tồn kho 145 0.952 1.982
6. Hàng hoá tồn kho 146 1.325 1.650
7. Hàng gửi đi bán 147 4.879 3.022

8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 0.000 0.000
V. Tài sản lưu động khác 150 0.238 0.322
1. Tạm ứng 151 0.238 0.322
2. Chi phí trả trước 152 0.000 0.000
3. Chi phí chờ kết chuyển 153 0.000 0.000
4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154 0.000 0.000
5. Các khoản cầm cố, kí cược, kí quỹ ngắn hạn 155 0.000 0.000
VI. Chi sự nghiệp 160 0.000 0.000
1. Chi sự nghiệp năm trước 161 0.000 0.000
2. Chi sự nghiệp năm nay 162 0.000 0.000
B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
200 73.979 84.497
I. Tài sản cố định 210 29.056 54.097
1. Tài sản cố định hữu hình 211 23.606 45.652
- Nguyên giá 212 25.846 48.365
- Giá trị hao mòn luỹ kế 213 -2.240 -2.713
2. Tài sản cố định thuê tài chính 214 0.000 0.000
- Nguyên giá 215 0.000 0.000
- Giá trị hao mòn luỹ kế 216 0.000 0.000
3. Tài sản cố định vô hình 217 5.450 8.445
- Nguyên giá 218 5.650 8.682
- Giá trị hao mòn luỹ kế 219 -0.200 -0.237
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 220 28.456 30.400
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn 221 0.000 0.000
2. Góp vốn liên doanh 222 0.000 30.400
3. Đầu tư dài hạn khác 228 0.000 0.000
4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 229 0.000 0.000
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 16.467 0.000
IV. Các khoản kí quỹ, kí cược dài hạn 240 0.000 0.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

250 118.430 127.520
NGUỒN VỐN
Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ
A. NỢ PHẢI TRẢ
300 44.803 49.542
I. Nợ ngắn hạn 310 40.718 40.020
1. Vay ngắn hạn 311 6.732 5.200
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312 2.746 2.102
3. Phải trả cho người bán 313 6.272 6.508
4. Người mua trả tiền trước 314 0.000 0.000
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 315 19.913 21.100
6. Phải trả công nhân viên 316 4.980 5.030
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 0.000 0.000
8. Các khoản phải trả phải nộp khác 318 0.075 0.080
II. Nợ dài hạn 320 4.085 9.522
1. Vay dài hạn 321 4.109 9.522
2. Nợ dài hạn khác 322 0.000 0.000
III. Nợ khác 330 0.000 0.000
1. Chi phí phải trả 331 0.000 0.000
2. Tài sản thừa chờ xử lý 332 0.000 0.000
3. Nhận kí quỹ, kí cược dài hạn 333 0.000 0.000
B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
400 73.627 77.978
I. Nguồn vốn, quỹ 410 72.594 76.633
1. Nguồn vốn kinh doanh 411 66.457 69.245
2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 412 0.000 0.000
3. Chênh lệch tỷ giá 413 0.000 0.000
4. Quỹ đầu tư phát triển 414 2.914 3.033
5. Quỹ dự phòng tài chính 415 0.000 0.000
6. Lợi nhuận chưa phân phối 416 3.223 4.355

7. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 417 0.000 0.000
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 420 1.033 1.345
1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm 421 0.000 0.000
2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi 422 1.033 1.345
3. Quỹ quản lý của cấp trên 423 0.000 0.000
4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 424 0.000 0.000
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 425 0.000 0.000
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 426 0.000 0.000
5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 427 0.000 0.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
430 118.430 127.520
Lập, ngày......tháng......năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
III. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH KẾ TOÁN CỦA CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY BÁNH KẸO HẢI HÀ
1. Kế toán tiền mặt
1.1. Luân chuyển chứng từ
Khi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến tiền mặt, kế toán
căn cứ vào một số chứng từ sau đây để tiến hành hạch toán:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Các chứng từ gốc khác.
Hàng ngày khi nhận được các chứng từ, hoá đơn, kế toán tiền mặt sẽ tiến
hành ghi sổ quỹ tiền mặt.
Tại Công ty bánh kẹo Hải Hà, thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý

nhập xuất tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ thực tế so sánh đối
chiếu với sổ quỹ thực tế, sổ sách đối chiếu giữa sổ quỹ của thủ quỹ với sổ quỹ của
kế toán tiền mặt.
Trong trường hợp Công ty muốn huy động vốn bằng cách vay tiền của các cán
bộ công nhân viên thì kế toán tiền mặt sẽ mở sổ và ghi sổ chi tiết TK311 (311K).
1.2. Tài khoản sử dụng
Khi hạch toán các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến tiền mặt, kế toán tiền
mặt sử dụng tài khoản 111 và một số tài khoản liên quan như TK 141, TK 311
(311.K): Huy động vốn, TK 131, TK 136, TK 138, TK 311, TK 341 …
1.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán tiền mặt tại Công ty bánh kẹo Hải Hà
112 111 112
131,136,141 152,211
311 311
511,512 331,333,334
333
711,721 621,627,641,642
333
2.4. Quy trình ghi sổ
Căn cứ vào các chứng từ tiền mặt kế toán tiến hành ghi sổ quỹ hàng ngày.
Cuối tháng tiến hành lập bảng kê và sổ cái.
Nhập tiền v o ngânà
h ngà
Rút TGNH về nhập
quỹ
Thu n t khách h ng, thuợ ừ à
n i b , ho n t m ngộ ộ à ạ ứ
Chi mua sắm vật tư,
TSCĐ
Thanh toán nợ ngắn hạnVay ngắn hạn

Thanh toán v i ng i bán, v iớ ườ ớ
ngân sách v công nhân viênà
Doanh thu bán h ngà
Thu GTGTế
t ng ngươ ứ
Thu nh p ho t ng t iậ ạ độ à
chính v ho t ng b tà ạ độ ấ
Chi hoạt động
Thu GTGTế
t ng ngươ ứ
Sơ đồ 10: Quy trình ghi sổ hạch toán tiền mặt
Phi u thu, chi v các ch ng t g c khácế à ứ ừ ố
B ng kê s 1ả ố
Nh t kí ch ng t s 1ậ ứ ừ ố
S quổ ỹ
S Cái TK 111ổ
B ng t ng h p chi ti t ti n m tả ổ ợ ế ề ặ
Báo cáo k toánế
2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán ngân hàng chịu trách nhiệm quản lý một số tài khoản như TK112, TK
311, TK 341.
2.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Khi phát sinh các nghiệp vụ, cơ sở để ghi chép bao gồm những chứng từ như:
- Giấy báo nợ.
- Giấy báo có.
- Bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi…).
Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ do Ngân hàng gửi đến, kế toán ngân
hàng kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo.
2.2. Tài khoản sử dụng

Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của các khoản tiền Công ty
đang gửi tại các Ngân hàng, các trung tâm tài chính, kế toán sử dụng các tài khoản
sau đây:
TK 112 " Tiền gửi ngân hàng": Theo dõi toàn bộ các khoản tiền Công ty đang
gửi tại các ngân hàng, các trung tâm tài chính khác. TK 112 chi tiết thành:
* TK 1121 "Tiền Việt Nam". Tài khoản này được chi tiết theo các ngân
hàng:
- TK 112121- Ngân hàng công thương Thanh Xuân.
- TK11211 - Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội.
- TK 112126- Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín.
- TK 112127- Ngân hàng Tech Combank.
- TK 112128- Kho bạc Hai Bà Trưng.
* TK 1122 "Ngoại tệ".
* TK 1123 " Vàng bạc, kim khí quý, đá quý".

×