Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.28 KB, 18 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH & PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VẬT
TƯ VẬN TẢI XI MĂNG.
I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI XI MĂNG.
1.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.
Chỉ tiêu xác định kết quả kinh doanh được xác định bằng công thức sau:
Tổng lợi
nhuận thuần
trước thuế
=
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
+
Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính
+
Lợi nhuận từ
hoạt động bất
thường
Trong đó lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được xác định như sau :
Kết quả hoạt
động sản xuất
kinh doanh
=
Doanh thu
bán hàng
thuần
-
Giá vốn


hàng
bán
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
• Doanh thu thuần bán hàng tại công ty: Là những khoản thu từ việc cung cấp
sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng
• Giá vốn hàng bán tại công ty : Phản ánh tổng giá thành thực tế của những sản
phẩm và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
• Chi phí bán hàng bao gồm: Toàn bộ các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, giá trị công cụ dụng cụ phục vụ cho công tác bán hàng, chi phí vận
chuyển, đóng gói bảo quản...
• Chi phí quản lý doanh nghiệp : Phản ánh toàn bộ chi phí phải trả cho nhân
viên quản lý, thuế môn bài, thuế nhà đất, công cụ dụng cụ phục vụ cho công
tác quản lý...
Kết quả hoạt động tài chính được xác định như sau :
Kết quả hoạt động tài chính =
Thu nhập hoạt động tài
chính
-
Chi phí hoạt động
tài chính
Ở doanh nghiệp thu nhập hoạt động tài chính bao gồm : Chiết khấu được
hưởng khi mua hàng, lãi cho vay. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản trả
lãi tiền vay, chiết khấu thanh toán cho người mua.

Kết quả lợi nhuận từ hoạt động khác được xác định như sau :
Kết quả hoạt động khác =
Thu nhập hoạt động
khác
-
Chi phí hoạt
động khác
Thu nhập từ hoạt động khác bao gồm thu từ hoạt động thanh lý nhượng bán
TSCĐ; chi hoạt động khác bao gồm các khoản chi cho việc nhượng bán TSCĐ, giá trị
TSCĐ còn lại khi đem thanh lý nhượng bán, tiền thiếu khi kiểm tra...
1.2. Tổ chức hệ thống chứng từ tại công ty để xác định kết quả kinh
doanh.
a. Một số chứng từ liên quan đến việc cung cấp thông tin cho kế toán
xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty gồm:
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT
- Các chứng từ gốc phản ánh thu, chi của các hoạt động kinh doanh, hoạt
động khác
- Giấy báo của ngân hàng.
- Hoá đơn thanh toán.
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh.
- Các chứng từ khác có liên quan.
b. Về hệ thống sổ sách: Công ty Vật tư vận tải xi măng áp dụng bộ sổ Nhật ký
chung. Do vậy, một số sổ kế toán được áp dụng để hạch toán và xác định kết quả
kinh doanh gồm toàn bộ sổ tổng hợp và sổ chi tiết của các tài khoản liên quan.
c. Hệ thống các tài khoản được áp dụng tại công ty bao gồm các tài khoản sau:
Tài khoản TK911 – Tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản TK632 – Tài khoản giá vốn hàng bán
Tài khoản TK635 – Tài khoản chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản TK 641 – Tài khoản chi phí tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịc vụ...
Tài khoản TK642 – Tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản TK711 – Tài khoản thu nhập khác.
Tài khoản TK811 – Tài khoản chi phí khác.
Tài khoản TK421 – Tài khoản phản ánh lãi, lỗ.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý kế toán sẽ mở sổ chi tiết các tài khoản phù
hợp với đặc điểm lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và phù
hợp với chế độ kế toán đang áp dụng.
1.3. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Hàng tháng kế toán ở doanh ngiệp căn cứ vào các chứng từ gốc về các
khoản thu, chi từ các hoạt động kinh doanh để ghi các nghiệp vụ phát sinh
vào các sổ kế toán liên quan.
Trích tài liệu 1: Phiếu thu
Đơn vị : Công ty vật tư vận tải xi
măng
Địa chỉ : 21B – Cát Linh – Hà Nội
Telefax :
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài
chính
PHIẾU THU
Ngày 7 tháng 8 năm 2002
Nợ :
Có :
Họ và tên người nộp tiền : Anh Minh
Địa chỉ : Công ty xi măng Hải Phòng
Lý do nộp tiền : Thu tiền vận chuyển xi măng
Số tiền : 4.180.000 Đ (Viết bằng chữ) : (Bốn triệu một trăm tám mươi ngàn
đồng chẵn)
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) : (Bốn triệu một trăm tám mươi ngàn đồng

chẵn)
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Người lập
phiếu
Người nộp Thủ quỹ
Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý...)
Số tiền quy đổi......
Trích tài liệu 2: Phiếu chi
Đơn vị : Công ty vật tư vận tải xi
măng
Địa chỉ : 21B – Cát Linh – Hà Nội
Telefax :
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ
tài chính
PHIẾU CHI
Ngày 23 tháng 8 năm 2002
Có TK111:
Nợ TK331: 4773503 Đ

Họ và tên người nhận tiền : Đỗ Hoàng Minh
Địa chỉ : Văn phòng Công ty vật tư vận tải xi măng
Lý do chi tiền : Thanh toán tiền nợ (mua phụ tùng)
Số tiền : 4.773.503 Đ
Viết bằng chữ : Bốn triệu bảy trăm bảy ba ngàn năm trăm linh ba đồng chẵn
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc


Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
Trích tài liệu 3: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Mẫu số : 01 CTKT – 3LL
ED : 02 – B
BM 057 425
Liên 2 (giao khách hàng)
Ngày 29 tháng 08 năm 2002
Đơn vị : Công ty vật tư vận tải xi măng
Địa chỉ : 21B – Cát Linh – Hà Nội
Điện thoại :
Tên người mua hàng : Dương thị Mai Phương
Đơn vị : Công ty xi măng Hải Phòng
Địa chỉ :
Hình thức thanh toán : TM MSTK 0 1 0 0 4 0 6 3 5 2
Đơn vị tính : Đồng
STT
Tên hàng
hoá dịch vụ
Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = (1*2)
01
Vận
chuyển xi
măng
Tấn 150 50.000 7.500.000
Cộng thành tiền : 7.500.000
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT : 375.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 7.875.000

Viết bằng chữ : (Bảy triệu tám trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn)
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Căn cứ vào các chứng từ gốc đó kế toán sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung để làm
căn cứ ghi vào sổ Cái các tài khoản liên quan.
Trích tài liệu 4: Sổ Nhật ký chung
Đơn vị : Công ty vật tư vận tải xi măng
Địa chỉ : 21B – Cát Linh – Hà Nội
Telefax :
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Ngày… tháng… năm 2002

Đơn vị: Đồng
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
Ngày
ghi sổ
Số hiệu
tài khoản
Số Ngày PS Nợ PS Có
1 2 3 4 5 6 7
7/8 7/8
Thu tiền nợ của
vận chuyển
111
131
4.180.000
4.180.000
... ... ... ... ... ... ...
23/8 23/8 Thanh toán nợ
331
111

4.773503
4.773.503
... ... ... ... ... ... ...
29/8 29/8
Vận chuyển xi
măng
131
511
3331
7.875.000
7.500.000
375.000
... ... ... ... ... ... ...
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ Cái các khoản thu chi
của hoạt động kinh doanh. Để làm căn cứ lập bảng tính lãi lỗ, việc xử lý này
thông thường được tiến hành vào cuối năm.
Trích tài liệu: Sổ cái TK911
CÔNG TY VẬT TƯ VẬN TẢI XI MĂNG
SỔ CÁI
Quý IV năm 2002
Tài khoản TK911 – “ Xác định kết quả kinh doanh ”
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải

Nhật

tran
g sổ
Tài
khoản
đối
ứng
PS Nợ PS Có
Số
CT
Ngày
P/S
1 2 3 4 5 6 7 8

×