Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

Chương 2: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 44 trang )

Chương 2: DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ


Chương 2: DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ


hái niệm: NHĐT (E-BANKING)



ịch vụ NHĐT là phương thức cung cấp các sản phẩm mới và

sản phẩm truyền thống đến khách hàng thông qua các kênh
phân phối điện tử tương tác (Nguồn: Peter Rose,
Commercial Bank Management, 2011)

ịch vụ NHĐT là một hệ thống phần mềm vi tính cho phép khách
hàng tìm hiểu hay mua dịch vụ ngân hàng thông qua việc kết nối
mạng máy vi tính của mình với ngân hàng (Nguồn: “How the
Internet redefines Banking”, The Australian Banker”, No3, June
1999)

à khả năng của một KH có thể truy nhập từ xa vào một ngân hàng
nhằm: thu nhập thông tin, thực hiện giao dịch thanh toán tài chính


dựa trên các TK lưu ký tại NH đó và đăng ký sử dụng các dịch vụ
mới (Nguồn: Trương Đức Bảo, Tạp chí Ngân hàng)
TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ


hái niệm: NHĐT (E-BANKING)


à dịch vụ được cung cấp thông qua các phương tiện điện tử
và mạng viễn thông. Trong đó phương tiện điện tử là các
phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ
thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học điện tử
hoặc công nghệ tương ứng. Mạng viễn thông bao gồm: Mạng
internet, mạng điện thoại, mạng vô tuyến, mạng intranet
(Nguồn: Luật giao dịch điện tử Việt Nam – 2005)

ác dịch vụ NHHĐ và đa tiện tích được phân phối đến khách
hàng bán buôn và bán lẻ một cách nhanh chóng, trực tuyến,
liên tục 24/24, 7 ngày/tuần, không phụ thuộc vào không gian
và thời gian thông qua hệ thống kênh phân phối như internet
và các thiết truy nhập đầu cuối khác như máy tính, máy ATM,
POS, điện thoại để bàn, điện thoại di động (Nguồn: NHNN)
TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN

TỬ


hái niệm NHĐT (E-BANKING)


gân hàng điện tử là ngân hàng mà tất cả các giao dịch giữa
ngân hàng và khách hàng dựa trên quá trình xử lý và chuyên
giao dữ liệu số nhằm cung cấp các sản phảm dịch vụ ngân
hàng.

à một dịch vụ ngân hàng được khách hàng thực hiện nhưng
không phải đến quầy giao dịch gặp nhân viên ngân hàng.
Đây là sự kết hợp giữa một số hoạt động dịch vụ ngân hàng
truyền thống với công nghệ thông tin và điện tử viễn thông

à một hệ thống phần mềm tin học cho phép khách hàng có
thể tìm hiểu thông tin hay thực hiện một số giao dịch thông
qua phương tiện điện tử
TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ
ngân hàng điện tử rất phong phú và đa dạng
dụng DVNHĐT là nhu cầu tất yếu
giao dịch nhanh chóng
giới hạn về không gian và thời gian
giao dịch thấp
trọn gói có ứng dụng công nghệ cao





Đặc điểm
Các dịch vụ



Việc



Tốc độ xử lý



Không



Có chi phí



Là sản phẩm

sử

bị



Sự
cạnh
tranh quyết liệt, các NH chú trọng đi đôi giữa sự tăng cường chất lượng dịch vụ,
cường tính năng bảo mật, tăng cường tốc độ xử lý

Khách hàng
tự phục vụ, các dịch vụ diễn ra một cách tự động theo yêu cầu của khách hàng

Các
giao
dịch được thực hiện tương đối chính xác

Mạng
lưới
dịch vụ mang tính toàn cầu
TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
TỬ
ai trò
ặc dù mới xuất hiện nhưng là dịch vụ không thể thiếu
trong nền kinh tế
à xu thế tất yếu, giúp thúc đẩy nền sản xuất hiện đại
phát triển

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt



2.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN
* TỬ
Phân loại
Theo kênh phân phối: ATM banking, POS banking,
Kios banking, Telephone banking, Mobile banking,
Internet banking, Homebanking, Television banking,
cổng thanh toán điện tử.
Theo tiện ích: Truy vấn thông tin (truy vấn thông tin
TK, thông tin ngân hàng, các tiện ích khác), Thanh
toán (Rút nộp tiền mặt, thanh toán hoá đơn, chuyền
tiền, séc), Tín dụng thương mại và Tài chính (gửi tiền,
vay tiền; mở L/C, quản lý khoản phải thu trả,..)
Dạng thức: (1) Ngân hàng trực tuyến, cung cấp dịch
vụ 100% thông qua môi trường internet; (2) Mô hình
kết hợp giữa hệ thống NHTM truyền thống và điện tử
hóa dịch vụ truyền thống.
Việt Nam: Chủ yếu đi theo mô hình thứ hai (điện tử
hoá các dịch vụ truyền thống và phát triển các tiện ích
mới trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin)
TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2 DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG

o
o
o
o


Dịch vụ thẻ
Dịch vụ Mobile banking
Dịch vụ Internet banking
Dịch vụ SMS banking

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ thanh toán
-Khái niệm: Là phương tiện thanh toán do ngân hàng và
các tổ chức phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng
để thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các điểm cung ứng
hàng hoá, dịch vụ có ký HĐ thanh toán với NH, hoặc rút
tiền mặt tại các máy rút tiền tự động ATM hay các NH đại
lý trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức
tín dụng được cấp.
Thẻ NH còn được dùng để thực hiện nhiều dịch vụ khác
thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn gọi là hệ
thống tự phục vụ ATM
Dịch vụ thẻ ngân hàng là dịch vụ liên quan đến thẻ thanh
toán của NH

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ thanh toán


•Thẻ thanh toán là công cụ thanh toán do NH phát
hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng theo HĐ ký
kết giữa NH phát hành thẻ và chủ thẻ (Nguồn: QĐ
371/1999/QĐ-NHNN)
•Thẻ NH là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ để
thực hiện giao dịch theo các điều kiện và điều khoản
được các bên thoả thuận (Nguồn: QĐ 20/2007/QĐNHNN)

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
• Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
 Phân loại:
 Theo công nghệ sản xuất: Thẻ khắc chữ nổi, thẻ từ, thẻ
thông minh
 Theo phạm vi sử dụng: Thẻ nội địa, Thẻ quốc tế
 Theo chủ thể phát hành: NH, tổ chức phi NH
 Theo cơ chế thanh toán: Thẻ tín dụng, thẻ ATM thẻ ghi
nợ, thẻ liên kết, thẻ định danh và vô danh

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
• Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
 Vai trò:
 Đối với nền kinh tế: Giảm lượng tiền trong lưu thông, tăng
tốc độ chu chuyển vốn, thực hiệc chính sách vĩ mô, thực
hiện tốt chính sách ngoại hôi, thay đổi văn hoá người tiêu

dùng; kích cầu
 Đối với người sử dụng: Tiết kiệm chi phí thời gian giao
dịch; an toàn, tiện lợi trong giao dịch, tăng cường khả năng
kiểm soát TC, bảo vệ người tiêu dùng

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
• Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
 Vai trò:
 Đối với NHTM: Tăng hiệu quả kinh doanh (Giảm chi
phí, kéo dài thời gian làm việc, đa dạng hoá dịch vụ,
khách thác thành tựu khoa học công nghệ); Tăng hiệu
quả quản lý (Tăng cường liên kết và kiếm soát các chi
nhánh, thực hiện tốt việc phân tích thị trường,..); Hiện
đại hoá công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh; Đa
dạng hoá dịch vụ NH; Hội nhập quốc tế;…
 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ: Tăng doanh số bán
hàng, đảm bảo chi trả, rút ngắn thời gian xử lý giao
dịch, nhanh chóng thu hồi vốn, an toàn; Ưu đãi trong
hoạt động tín dụng với NHTM; Được trang bị miễn phí
thiết bị chấp nhận thẻ và luôn được hỗ trợ về mặt kỹ
thuật và bảo trì thiết bị.
TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
-Chủ thể tham gia:

Ngân hàng phát hành:
Phát hành các loại thẻ mang thương hiệu quả những tổ
chức hoặc công ty cho phép NH được phát hành thẻ
Được NHNN cho phép thực hiệnvụ phát nghiệp vụ phát
hành thẻ
Tên của ngân hàng PH in trên thẻ
Quy định các điều kiện và điều khoản sử dụng thẻ
Được uỷ quyền ký hợp đồng đại lý với bên thứ ba để tận
dụng những ưu thế của bên thứ ba về kinh nghiệm, khả năng
thâm nhập thị trường, vị trí địa lý

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
-Chủ thể tham gia:
Ngân hàng phát hành:
Điều kiện: Tài chính, cơ sở vật chất, nguồn nhân lực, thực
hiện nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thành viên của tổ chức
quốc tế, không vi phạm pháp luật
Quyền hạn: Thu các khoản lãi và phí trong hoạt động phát
hành và thanh toán thẻ; Xem xét việc phát hành cho chủ thẻ,
hướng dẫn chủ thể cách sử dụng, thu phí, yêu cầu NH thanh
toán thẻ và đơn vị cấp nhận thẻ cung cấp thông tin,…
Nghĩa vụ: Tuân thủ các qui định về phát hành thẻ và thanh
toán thẻ, đăng ký mẫu thẻ và nhãn hiệu thương mại in trên
thẻ, thanh toán cho ngân hàng thanh toán thể và đơn vị chấp
nhập thẻ đúng HĐ.


TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ

* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
-Chủ thể tham gia:
Chủ thẻ:
Là những cá nhân hoặc người được uỷ quyền được NH
phát hành thẻ, có tên trên thẻ và sử dụng thẻ theo những
điều khoản, điều kiện do ngân hàng phát hành qui định.
Chủ thẻ chính là người đứng tên xin được cấp thẻ và được
ngân hàng PH cấp thẻ để sử dụng. Chủ thẻ phụ là người
được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính.
Quyền lợi: Sử dụng thẻ để thanh toán hàng hoá, dịch vụ hay
rút tiền mặt tại ATM, tại NHTT hoặc các đơn vị chấp nhận thẻ;
Khiếu nại NH phát hành trong các trường hợp sai sót, vi
phạm HĐ
Nghĩa vụ: Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết theo yêu cầu
của NH phát hành thẻ khi xin sử dụng thẻ; Thanh toán đầy đủ
đúng hạn cho NHPH các khoản lãi phí theo qui định

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
-Chủ thể tham gia:
Ngân hàng thanh toán:
Là ngân hàng chấp nhận các loại thẻ như một phương tiện

thanh toán thông qua việc ký kết HĐ chấp nhận thẻ với các
điểm cung ứng hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn
NHTT chấp nhânj các đơn vị cung ứng hàng hoá, dịch vụ
vào thệ thống thanh toán thẻ của NH; cung cấp thiết bị đọc
thẻ tự động; quản lý và xử lý giao dịch có sử dụng thẻ tại
những đơn vị này.
NHTT có thể là NHPH và được thu từ phí chiết khấu đại lý;
cung cấp các dịch vụ đại lý khác cho đơn vị chấp nhận thẻ:
dịch vụ chuẩn chi, xử lý tổng kết, giải quyết khiếu nại

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
-Chủ thể tham gia:
Ngân hàng thanh toán:
Quyền hạn: Được thanh toán đầy đủ, kịp thời đối với các
giao dịch thẻ được thực hiện theo đúng HĐ; Được hoàn trả
tiền đối với các gioa dịch thẻ thực hiện không đúng HĐ;
Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến giao dịch thẻ
của chủ thẻ tại cơ sở chấp nhận thẻ
Nghĩa vụ: Hướng dẫn các biện pháp, qui trình kỹ thuật
nghiệp vụ và phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại gây ra do
không thực hiện đúng qui định; Cung cấp đầy đủ danh sách
các thẻ bị mất hiệu lực do tổ chức thẻ quốc tế cung cấp

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt



2.2.1 DỊCH VỤ THẺ

* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
-Chủ thể tham gia:
Đơn vị chấp nhận thẻ:
Điều kiện: Có tình hình tài chính tốt, kinh doanh hiệu quả, có
khả năng thu hút nhiều giao dịch sử dụng thẻ
Lợi ích: thu hút được khách hàng, nâng cao số lượng các
giao dịch, tăng hiệu qủa và doanh số, tăng khả năng cạnh
tranh.
Quyền hạn: Yêu cầu NHPH và NHTT thanh toán đầy đủ, kịp
thời các giao dịch thẻ được thực hiện theo đúng HĐ; Kiểm tra
tính hiệu lực cua thể theo qui đinh; từ chối chấp nhận thể
không còn hiệu lực, không đủ tiêu chuẩn
Nghĩa vụ: Giữ bí mật thông tin liên quan đến thẻ và chủ thẻ
trừ trường hợp chủ thẻ đồng ý hay NHPH yêu cầu; Thực hiện
đầy đủ các qui trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan đến các
giao dịch của chủ thẻ mà NHTT và NHPH yêu cầu

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
-Chủ thể tham gia:
Tổ chức thẻ quốc tế:
Là tổ chức cung cấp hệ thống thanh toán thẻ toàn cầu, thiết
lập các qui tắc và trật tự phép việc phát hành và thanh toán
thẻ thống nhất thành một hệ thống toàn cầu
Là đơn vị quản lý mọi hoạt động phát hành và thanh toán

thẻ, đưa ra những qui định cơ bản về hoạt động phát hành,
sử dụng thanh toán thẻ
Đóng vai trò trung gian giữa các tổ chức và các công ty
thành viên trong việc điều chỉnh và cân đối các lượng tiền
thanh toán giữa các công ty thành viên
Nhiệm vụ: Cung cấp mạng lưới viễn thông toàn cầu cho qui
trình thanh toán; cấp phép cho các NH thành viên; Xây dựng
các chương trình khuếch trương, mở rộng; phát triển sản
phẩm mới.
TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
* Khái niệm, phân loại và vai trò của thẻ
-Chủ thể tham gia:
Tổ chức chuyển mạch thẻ:
Cung ứng dịch vụ kết nối hệ thống xử lý giao dịch thẻ cho
các tổ chưucs phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ theo
thoả thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan.
Hiệp hội các NHTT và NHPH thẻ:
Một nhóm NH liên kết với nhau, tổ chức thành lập ra, soạn
thaoar ra các qui định riêng về tổ chức, cấp phép, thanh toán
bù trừ áp dụng cho tất cả các thành viên của hiệp hội, tổ
chức vấn đề cạnh tranh trên thị trường và vấn đề pháp lý

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
 Các yếu tố của thẻ ngân hàng

• Nhãn hiệu thương mại của thẻ, tên, logo của NHPH
• Giới hạn thời gian sử dụng thẻ
• Hạng thẻ
• Số thẻ, tên chủ thẻ, các yếu tố bảo mật
• Tên công ty chịu trách nhiệm thanh toán (nếu có)

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
 Đặc điểm của dịch vụ thẻ
• Dịch vụ thẻ là sự phát triển bậc cao của hoạt động
ngân hàng
• Dịch vụ thẻ mang nhiều lợi ích cho: NH, KH và nền
kinh tế
• Cùng với các phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt (séc, UNT, UNC, home banking,
phonebanking,..) thẻ làm giảm giao dịch bằng TM
• So với các công cụ thanh toán khác chi phí đầu tư
đối với lĩnh vực thẻ là lớn và thời gian hoàn vốn dài
• Đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao
• Dịch vụ thẻ mang tính đồng nhất do đó để thắng lợi
trong cạnh tranh các NH phải có chiến lược
marketing, dịch vụ sau bán hàng.

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


2.2.1 DỊCH VỤ THẺ
* Nguyên tắc phát hành thẻ

-Cơ sở pháp lý tại nước sở tại, qui định của các tổ chức thẻ
quốc tế
-Qui định của từng NH
-Đồng tiền sử dụng tuân thủ theo qui định của NHTW
-Phát hành thẻ tín dụng theo nguyên tắc cho vay ngắn hạn
-Hạn mức thẻ nằm trong tổng hạn mức cho vay đối với khách
hàng
-KH phải có đảm bảo bằng tín chấp hoặc thế chấp
-Hạn mức thanh toán ngoại tế tuân thủ theo qui định về quản
lý ngoại hối

TS. Đặng Thị Minh Nguyệt


×