Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

TONG KET TU VUNG TIET 43-1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.89 KB, 18 trang )


PHÒNG GD HÒA THÀNH
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ
TRỌNG
GIÁO ÁN: Ngữ văn
Lớp 9
Người thực hiện:
GV: Lâm Thò Kim Tuyến




Tieát 43

I/Từ đơn-Từ phức.
Ôn lại khái
niệm từ đơn,
từ phức, phân
biệt các loại
từ phức.

I/Từ đơn-Từ phức.
Cấu tạo từ
Từ đơn Từ phức
Từ chỉ một tiếng
Từ gồm hai hoặc
nhiều tiếng
Từ ghép
Từ láy

Bài tập2/SGK /122



ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ,
gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh
lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây,
đưa đón, nhường nhòn, rơi rụng,
mong muốn, lấp lánh.
Trong những từ sau,
từ nào là từ ghép,
từ nào là từ láy?

Bài tập2/SGK /122
Từ ghép
Từ láy
ngặt nghèo, giam
giữ, bó buộc,tươi
tốt, bọt bèo, cỏ
cây,đưa đón,
nhường nhòn,rơi
rụng, mong muốn.
nho nhỏ,
gật gù,
lạnh lùng,
xa xôi, lấp
lánh.

Bài tập 3:
trăng trắng, sạch sành sanh,
đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ,
lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.
Trong các từ láy sau,

từ láy nào giảm nghóa
và từ láy nào tăng nghóa
so với yếu tố gốc?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×