Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất biện pháp cải thiện môi trường làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước, thành phố Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.25 KB, 37 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRẦN ĐỨC TÚ

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI
THIỆN MÔI TRƢỜNG LÀNG NGHỀ ĐÁ MỸ NGHỆ
NON NƢỚC, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trƣờng
Mã số: 60.52.03.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG

Đà Nẵng, Năm 2020


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đặng Quang Vinh
Phản biện 1: TS. Lê Năng Định
Phản biện 2: TS. Huỳnh Ngọc Thạch

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ ngành Kỹ thuật Môi trường họp tại Trường Đại học Bách
khoa vào ngày 15 tháng 01 năm 2020

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học Bách


khoa
- Thư viện Khoa Môi trường, Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển nền văn hóa cũng như lịch sử phát triển kinh
tế của nước ta luôn gắn liền với lịch sử phát triển Làng nghề Việt
Nam truyền thống. Làng nghề là cả một môi trường văn hóa - kinh tế
- xã hội và công nghệ truyền thống lâu đời, bảo lưu những tinh hoa
nghệ thuật và kỹ thuật.
Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước tại thành phố Đà Nẵng hoạt
động chính thức từ năm 2017 có tổng diện tích khoảng 35,5 ha với
gần 500 CSSX, chế tác đá mỹ nghệ với quy mô khác nhau, giải quyết
việc làm cho khoảng 4.000 lao động. Tuy nhiên, qua thời gian hoạt
động, làng nghề đã bộc lộ những bất cập, từ khó khăn của các cơ sở
sản xuất đến vấn đề ô nhiễm môi trường từ bụi đá, nước thải.
Theo Báo Tài nguyên và Môi trường thì tình trạng ô nhiễm
môi trường nặng nề tại Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước khiến
nhiều công nhân chịu không nổi xin nghỉ làm việc, khiến công việc
bị đình trệ vì không thực hiện kịp đơn đặt hàng.
Theo thống kê của Phòng Tài nguyên và Môi trường, quận
Ngũ Hành Sơn cho thấy mỗi ngày có khoảng 1.600 m3 đá khô và bột
đá ướt thải ra môi trường, trong đó có khoảng 700 m3 lượng đá khô
và bột đá ướt được tái sử dụng, lượng còn lại được thải ra môi
trường. Ngoài ra, nhiều CSSX sử dụng dung dịch HCl 37% để làm
mềm bề mặt sản phẩm trước khi mài tinh. Do vậy, khi nước thải sản
xuất tràn ra đường, trộn với bụi đá trở thành những lớp bùn dẻo
quánh khiến cho tình trạng ô nhiễm môi trường thêm nghiêm trọng.

Xuất phát từ những l do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh
giá hiện trạng và đề xuất biện pháp cải thiện môi trƣờng Làng
nghề đá mỹ nghệ Non Nƣớc, thành phố Đà Nẵng”.


2
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các cơ sở sản xuất; hệ thống thu gom
và xử l nước thải, chất thải rắn.
- Phạm vi nghiên cứu: Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước,
phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiện trạng môi trường của Làng nghề đá mỹ nghệ
Non Nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được hiện trạng môi trường tại Làng nghề đá mỹ
nghệ Non Nước gồm: môi trường không khí; công tác thu gom, xử lý
nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, chất thải rắn sinh hoạt và
chất thải rắn sản xuất.
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và tiếng ồn tại cơ
sở sản xuất.
- Cải thiện hệ thống thu gom nước thải sản xuất.
- Đề xuất giải pháp quản l lượng chất thải rắn phát sinh, cải
thiện công tác thu gom, tập kết và xử lý chất thải rắn.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học để các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, cơ quan quản l Nhà nước tham khảo, xem
xét chọn các giải pháp khắc phục các vấn đề môi trường phù hợp.

4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có khả năng triển khai, áp dụng vào thực
tiễn công tác cải thiện môi trường khu vực Làng nghề đá mỹ nghệ
Non Nước nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường.


3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cách đây khoảng bốn trăm năm, vào khoảng thế kỷ XVII, đã
có một truyền thống đá mỹ nghệ nằm dưới chân Ngũ Hành
Sơn, người có công đầu khai sáng làng nghề nổi tiếng này là ông
Huỳnh Bá Quát.
Lúc bấy giờ sản phẩm chủ yếu phục vụ đời sống gồm những
hòn chì đá dùng để buộc neo tàu thuyền, các loại cối giã gạo, xay
bột; tiếp theo là những sản phẩm điêu khắc bia mộ, đặc biệt là những
chế tác Rồng, Phượng, Rùa, nghề phục vụ cho trang trí tại các Chùa
chiền, Miếu mạo, Lăng tẩm, cung đình.
Chẳng bao lâu sau, nghề đục đẽo đá này phát triển khá nhanh.
Có thể nói, gần như hầu hết các văn bia thuộc địa bàn Quảng Nam Đà Nẵng, từ đầu thế kỷ XVII cho đến sau này đều do thợ đá thủ công
Non Nước điêu khắc. Hiện nay, nghề điêu khắc đá mỹ nghệ Non
Nước đã vươn tới đỉnh cao nghệ thuật, không chỉ điêu khắc văn bia
mà còn tạo tác các tượng đài, các nhân vật lịch sử, các danh nhân văn
hóa, các linh vật Long, Lân, Quy, Phượng, các Phật Thánh Tiên
Thần mang tính chất văn hóa tín ngưỡng tâm linh, tại các đền, chùa,
lăng, miếu
1.2. Điều kiện tự nhiên của Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nƣớc
a) Điều kiện tự nhiên:
- Vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông giáp: Khu phố chợ Hòa Hải mở rộng.

+

Phía Tây giáp:

Đường quy hoạch



mặt

cắt

(5m+10,5m+5m).
+ Phía Nam giáp: Trường Cao đẳng Tư thục Tinh Hoa,
Danatol, Tổng kho công ty xuất nhập khẩu Đà Nẵng.


4
+ Phía Bắc giáp: Đường Mai Đăng Chơn.
- Điều kiện về khí tượng: Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước
nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa nhiệt đới, nhiệt độ
cao, ít biến động và chia thành 2 mùa rõ rệt. Mùa khô từ tháng 1 đến
tháng 7, mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12.
b) Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Về kinh tế: tăng trưởng kinh tế chung của phường Hòa Hải
trong thời gian qua có mức tăng trưởng khá, vượt chỉ tiêu thu ngân
sách trong cơ cấu kinh tế của toàn quận.
+ Sản xuất thuỷ sản - nông - lâm: giá trị sản xuất thuỷ sản nông - lâm (giá CĐ 2010) năm 2015 ước đạt 196 tỷ đồng, lũy kế năm
ước đạt 378 tỷ đồng, đạt 16,6% kế hoạch, tăng 3,6% so với cùng kỳ.
+ Lĩnh vực Tiểu thủ công nghiệp - dịch vụ, thương mại: có

bước phát triển khá, mặt hàng đá mỹ nghệ vẫn ổn định, tiếp tục nâng
cao chất lượng sản phẩm, quảng bá cho khách du lịch trong và ngoài
nước.
- Về xã hội:
+ Y tế: Trong năm qua công tác tuyên truyền các bệnh truyền
nhiểm, bệnh sốt xuất huyết, bệnh chân tay miệng luôn được Trạm Y
tế phường lồng ghép vào các trường trên địa bàn phường để tuyên
truyền. Tổ chức ký cam kết cho các chủ hộ kinh doanh về ATTP,
đảm bảo VSMT. Công tác phòng, ngừa các loại dịch bệnh được
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hạn chế thấp nhất về dịch bệnh ảy
ra.
+ Giáo dục: Triển khai thực hiện với đồng bộ các giải pháp,
như: nâng cao đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; công tác
xây dựng trường chuẩn quốc gia, phòng bộ môn đạt chuẩn; tăng


5
cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục-đào
tạo; chú trọng giáo dục thể chất và đầu tư công tác thư viện.


6
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: các cơ sở sản xuất; hệ thống thu gom
và xử l nước thải, chất thải rắn.
- Phạm vi nghiên cứu: làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước,
phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
- Đối tượng khảo sát: Các cơ sở sản xuất đang hoạt động trong
làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước.

2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, số liệu, tài liệu liên
quan:
- Thu thập các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, đặc điểm
địa hình, khí tượng thủy văn, kinh tế xã hội tại làng nghề đá mỹ nghệ
Non Nước.
- Điều tra, khảo sát các số liệu, thông tin liên quan đến tình
hình hoạt động sản xuất, tình hình thoát nước, xử l nước thải; thu
gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải
nguy hại tại làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước.
- Khảo sát về khối lượng, thành phần, tính chất chất thải rắn
sản xuất tại làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước.
2.2.2. Đánh giá hiện trạng công tác bảo vệ môi trường tại làng
nghề đá mỹ nghệ Non Nước
- Phân tích chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn, nước
thải sản xuất tại các cơ sở sản xuất; nước thải sau xử lý tại trạm xử lý
nước thải tập trung của làng nghề; thành phần bùn thải trong nước
thải sản xuất.


7
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường không khí, tiếng
ồn, nước thải tại các cơ sở sản xuất.
- Đánh giá hiện trạng thu gom và xử l nước thải sinh hoạt,
nước thải sản xuất.
- Đánh giá hiện trạng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất, chất thải nguy hại.
2.2.3. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện công tác bảo vệ môi
trường tại làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước
- Giải pháp quản lý:

+ Đề xuất các quy định hỗ trợ cho công tác duy trì, vận hành
các biện pháp bảo vệ môi trường.
+ Đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn.
+ Tuyên truyền nâng cao hiểu biết cho người dân.
- Giái pháp kỹ thuật:
+ Đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi, tiếng ồn tại các
cơ sở sản xuất.
+ Cải tạo hệ thống thu gom nước thải sản xuất.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu có liên quan
Kế thừa, tổng hợp các nguồn tài liệu lưu trữ tại các cơ quan,
đơn vị quản lý.
2.3.2. Phương pháp điều tra
Khảo sát và lập phiếu điều tra các thông tin liên quan đến tình
hình hoạt động sản xuất, công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở
sản xuất tại Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nước.
Số lượng cơ sở điều tra được chọn theo công thức:
n=
Trong đó:

=

= 23 cơ sở


8
n: Số cơ sở cần điều tra
N: Tổng số cơ sở
e: Độ sai số được tính bằng % của sai số gốc, e biến
thiên trong khoảng từ 10% ÷ 40%. Chọn e = 20%.

Vị trí cơ sở cần điều tra theo được chọn ngẫu nhiên, cách đều
theo tuyến đường.
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong
phòng thí nghiệm
a) Thời gian lấy mẫu: Tiến hành lấy mẫu 03 đợt vào các ngày
24/3/2018, 4/4/2018 và 17/04/2018.
b) Số lượng mẫu mỗi đợt:
- Môi trường không khí: 03 mẫu ở các khu dân cư ung quanh
và 03 mẫu trong khu vực sản xuất.
- Môi trường nước: 01 mẫu nước ngầm, 01 mẫu nước mặt và
05 mẫu nước thải.
c) Vị trí lấy mẫu:
STT

1

2

3

1

Tên
mẫu
Không
khí 1
(KK1)
Không
khí 2
(KK2)

Không
khí 3
(KK3)
Không
khí 4
(KK4)

Vị trí lấy mẫu

Thời gian

Môi trƣờng không khí xung quanh
Giao nhau giữa đường
24/3/2018
Quán Khải 4 với đường Lộc
(8h00 ninh
11h30)
Trước nhà ông Trương
4/4/2018
Công Tuấn, Lô B2.1, lô số
(8h00 10, đường Phạm Như Hiền
11h30)
Ngã 3 giao nhau giữa
17/04/2018
đường Quán Khải 9 và
(13h30h-17h)
đường Mai Đăng chơn
Môi trƣờng lao động
Tại cơ sở điêu khắc đá mỹ
24/3/2018

nghệ Quốc Vũ, khu sản
(8h00 xuất 7, lô số 06, đường
11h30)
Quán Khải 10
4/4/2018

Thời tiết

Trời
nắng

Trời
nắng


9
2

3

Không
khí 5
(KK5)
Không
khí 6
(KK6)

1

Nước

ngầm
(NN1)

1

Nước
mặt
(NM1)

1

Nước
thải 1
(NT1)

2

Nước
thải 2
(NT2)

3

Nước
thải 3
(NT3)

4

5


Nước
thải 4
(NT4)
Nước
thải 5
(NT5)

Tại cơ sở điêu khắc đá mỹ
nghệ Thanh, Lô sản xuất số
61, đường Trương Gia Mô
Tại cơ sở điêu khắc đá Huy
Hiệu, lô sản xuất 18, đường
Quán Khải 12
Nƣớc ngầm
Nước giếng khoan cơ sở
điêu khác đá mỹ nghệ Huy
Hùng, đường Quán Khải 12
Nƣớc mặt

(8h00 11h30)
17/04/2018
(13h30h-17h)

Trời
nắng

Sông Cổ Cò, cách đường
Mai Đăng Chơn 200m
Nƣớc thải

Cống thải của cơ sở điêu
khắc đá mỹ nghệ Quốc Vũ,
khu sản xuất 7, lô số 06,
đường Quán Khải 10
Cống thải của cơ sở điêu
khắc đá mỹ nghệ Thanh, Lô
sản xuất số 61, đường
Trương Gia Mô
Cống thải của cơ sở điêu
khắc đá Huy Hiệu, lô sản
xuất 18, đường Quán Khải
12
Tại bể thu gom nước thải
Làng nghề

Trời
nắng

24/3/2018
(8h00 11h30)
4/4/2018
(8h00 11h30)
17/04/2018
(13h30h-17h)

Trời
nắng

Sau bể lắng


d) Quy chuẩn so sánh:
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 08MT:2015/BTNMT, QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
- Quy chuẩn so sánh: QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:
2010/BTNMT.


10
e) Phương pháp đo, phân tích các thông số môi trường:
Chỉ tiêu

Phƣơng pháp phân tích

Không khí
Nhiệt độ

Đo tại hiện trường bằng thiết bị đo

Độ ẩm

Đo tại hiện trường bằng thiết bị đo

Hướng gió

Đo tại hiện trường bằng thiết bị đo

Tốc độ gió

Đo tại hiện trường bằng thiết bị đo

Bụi TSP


Đo tại hiện trường phương pháp trọng lượng

Độ ồn (Leq)

Đo tại hiện trường bằng máy

Nước
pH

TCVN 6492 - 2011 - Chất lượng nước - Xác định
pH

TSS

TCVN 6625 - 2000 - Chất lượng nước - Xác định
chất rắn lơ lửng bằng cách lọc qua giấy lọc

BOD5

TCVN 6001 - 2008 - Chất lượng nước - Xác định
nhu cầu oxi sinh hoá sau 5 ngày (BOD5) - Phương
pháp cấy và pha loãng có bổ sung allylthiourea.

COD

TCVN 6491 - 1999 - Chất lượng nước - Xác định
nhu cầu oxy hoá học

Amoni

(NH4+)

TCVN 5988 - 1995 (ISO 5664 - 1984) - Chất lượng
nước - Xác định amoni - Phương pháp chưng cất và
chuẩn độ

Độ cứng

TCVN 2672 -78 -Nước uống - Phương pháp ác
định độ cứng tổng số

DO

Đo bằng thiết bị tại phòng thí nghiệm


11
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Hiện trạng hoạt động sản xuất Làng nghề đá mỹ nghệ Non
Nước
3.1.1. Hiện trạng Làng nghề:
Hiện nay, làng nghề có gần 500 cơ sở sản xuất với hơn 1.500
lao động tạo ra giá trị sản phẩm hằng năm từ 120 - 130 tỷ đồng, góp
phần đáng kể ổn định kinh tế địa phương. Làng nghề được quy hoạch
tập trung với tổng diện tích 35,5ha với các hạng mục như sau:
- Đất bố trí cho sản xuất đá mỹ nghệ: 7,46 ha.
- Đất trạm xử l nước thải: 0,20 ha.
- Đất cây anh vành đai cách ly: 6,74 ha.
- Đất bãi chứa đá nguyên liệu: 6,68 ha.
- Đất giao thông, vỉa hè, mương thoát nước,…: 8,43 ha.

- Trụ sở làm việc của ban quản lý làng nghề kết hợp nhà sinh
hoạt cộng đồng: 0,03 ha.
- Một số hạng mục đất khác (đất quỹ điều khắc, đất chia lô liền
kề, đất trại tạm giam và kho vật chứng CAQ, đất đơn vị A20 - Bộ
Công an, Nhà thờ tộc Huỳnh): 5,5ha.
b) Quy trình sản xuất, các dụng cụ và nguyên, vật liệu sử dụng
trong sản xuất: Đá nguyên liệu → Cắt, đục, mài → Gia công → Mài
láng → Làm bóng → Sản phẩm.
c) Dụng cụ, nguyên liệu và các hóa chất sử dụng trong quá
trình sản xuất:
- Thiết bị máy móc đang hoạt động tại Làng nghề:
+ Máy cưa đá, có đường kính 250 - 1200mm.
+ Máy tiện đá, đường kính tiện phổ biến 500mm.
+ Máy cắt đá cầm tay, có đường kính từ 60 - 250mm.
+ Máy mài đĩa, có đường kính từ 90 - 180mm.


12
+ Mày mài hình côn; có đường kính 10-30mm, chiều dài 3050mm.
+ Máy khoan dùng khí nén hoặc điện (các cơ sở sản xuất lớn
dùng).
+ Và một số thiết bị thủ công khác.
- Nguyên liệu:
+ Đá: Nguồn đá nguyên liệu các loại chủ yếu ở các mỏ đá từ
các tỉnh phía Bắc như Thanh Hóa, Bắc Kạn, Thái Nguyên, thành phố
Vinh… các hộ sản xuất mua từ các hộ kinh doanh đá nguyên liệu.
Ngoài ra đá anh còn được khai thác từ các mỏ đá ở huyện Đại Lộc,
tỉnh Hiệp Đức Quảng Nam.
+ Hóa chất: Hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất là axit
HCl có nồng độ 37% dùng để đánh bóng sản phẩm. Trong quá trình

sử dụng, người ta thường dùng dung dịch HCl có nồng độ khác nhau
để nhúng hay tưới lên đá.
Một số loại sản phẩm khi mài láng được làm bóng bằng dầu 2k
(có tên khoa học là Duxone là chất có thể cháy, tránh tiếp xức với mắt
hoặc hít thở trực tiếp; thành phần gồm: Butyl acetate 30-60%,
polyisocyante alphatic 10%, xylen 5%-10%, ethylbenzene 1% - 5,0%).
d) Các loại sản phẩm tại Làng nghề:
Các sản phẩm tại Làng nghề rất đa dạng và phong phú. Tuy
nhiên, có thể nhóm thành các loại sau: Tượng thú, bàn ghế; non bộ; bia
mộ; tranh non bộ. Trong đó, sản phẩm tượng thú, bàn ghế chiếm phần
lớn.
3.2. Hiện trạng môi trƣờng của Làng nghề đá mỹ nghệ Non Nƣớc
3.2.1. Hiện trạng môi trường không khí
a) Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường


13
Theo kết quả điều tra thì hầu như các cơ sở sản xuất trong
Làng nghề chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và
tiếng ồn phát sinh trong quá trình sản xuất; Hạ tầng kỹ thuật của
Làng nghề đã được hoàn thiện và trồng vệt cây xanh cách ly theo
quy hoạch giữa Làng nghề với khu dân cư ung quanh và trong Làng
nghề cũng đã thực hiện trồng cây xanh theo quy hoạch.
b) Kết quả phân tích chất lượng môi trường

0C

- Môi trường không khí xung quanh:
30
29.5

29
28.5
28
27.5
27
26.5

29.5
29

29
28.4
28

28.7

28.3

28.4

27.7

KK4

KK5
Vị trí lấy mẫu
Đợt 1

Đợt 2


Đợt 3

Hình 3.8. Nhiệt độ

KK6


14
4.5

5

m/s

4
2.5

3

2.2

1.8

2

2.3

2.4 2.5

2.9


1.3

1
0
KK4

KK5
Vị trí lấy mẫu
Đợt 1

Đợt 2

KK6

Đợt 3

Hình 3.9. Tốc độ gió
0.38

0.4
0.31
mg/m3

0.3
0.2

0.35

0.33


0.3
0.2
0.14 0.14

0.3
0.24

0.1
0
KK4

Đợt 1

Đợt 2

KK5
Vị trí lấy mẫu
Đợt 3

KK6

QCVN 05:2013/BTNMT

Hình 3.10. Nồng độ bụi lơ lửng


15
100
dBA


80

59.3 61.8

69

74.4

66.2

73.2

60

76.9
59.9 57.270

40
20
0
KK4

KK5

KK6

Vị trí lấy mẫu
Đợt 1


Đợt 2

Đợt 3

QCVN 24:2016/BYT

Hình 3.11. Mức ồn
Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích trên cho thấy môi
trường không khí của khu dân cư (khu vực KK1) chưa ô nhiễm bụi,
tiếng ồn; bị ô nhiễm bụi, tiếng ồn tại khu vực KK2 và KK3, cụ thể:
+ Tổng bụi lơ lửng vị trí KK2 (đợt 1) vượt quy chuẩn cho
phép 1,03 lần. Đợt 2, vị trí KK2 vượt quy chuẩn cho phép 1,26 lần.
Đợt 3, vị trí KK2 vượt quy chuẩn cho phép 1,1 lần, vị trí KK3 vượt
quy chuẩn cho phép 1,17 lần.
+ Tiếng ồn tại vị trí KK2 (đợt 1) vượt quy chuẩn cho phép từ
1,06 lần. Đợt 2 giá trị nằm trong quy chuẩn cho phép. Đợt 3, vị trí
KK2 vượt quy chuẩn cho phép 1,05 lần, vị trí KK3 vượt quy chuẩn
cho phép 1,1 lần.
- Hiện trạng môi trường lao động:


16
31

30

29.5

30
0C


29
28

27

28 28

27.5

28.5

29

28.4

27
26
25
KK4

KK5
Vị trí lấy mẫu
Đợt 1

Đợt 2

KK6

Đợt 3


Hình 3.12. Nhiệt độ
6

mg/m3

4.1
4

3.4

2.9 3.2 3.1

3.8

1.8 2 1.5

2

2
0
KK4
Đợt 1

Đợt 2

KK5
Vị trí lấy mẫu
Đợt 3


KK6

Quyết định số 3733-2002/QĐ-BYT

Hình 3.13. Nồng độ bụi lơ lửng


dBA

17
120
100
80
60
40
20
0

101.2
88.6 90.2

108
98.4
90.2

102.5
90.6 94.4
88

KK4

Đợt 1

Đợt 2

KK5
Vị trí lấy mẫu
Đợt 3

KK6
QCVN 24:2016/BYT

Hình 3.14. Tiếng ồn trong môi trường lao động
Nhận xét: Qua kết quả phân tích ở trên cho thấy môi trường
lao động ở Làng nghề đã bị ô nhiễm bụi, tiếng ồn, cụ thể:
+ Tiếng ồn tại các vị trí KK4, KK5, KK6 (đợt 1) vượt qui
chuẩn cho phép từ 1,04-1,2 lần. Đợt 2 vượt quy chuẩn cho phép
1,06-1,19 lần. Đợt 3 vượt quy chuẩn cho phép 1,06 -1,15 lần.
+ Bụi lơ lửng tại các vị trí KK4, KK6 (đợt 1) vượt quy chuẩn
cho phép 1,45-1,7 lần. Đợt 2 vượt qui chuẩn cho phép 1,6 - 2,05 lần.
Đợt 3 vượt quy chuẩn cho phép 1,55 - 1,9 lần.
c) Những vấn đề còn tồn tại gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
- Các cơ sở sản xuất chưa áp dụng các giải pháp thu gom, xử lý
bụi và tiếng ồn; chưa ây dựng nhà ưởng sản xuất theo đúng quy
định.
- Cây xanh phát triển chưa đảm bảo.
3.2.2. Hiện trạng môi trường nước
3.2.2.1. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường
a) Nước thải sản xuất:



18
- Làng nghề đã đầu tư hoàn chỉnh tuyến ống thu gom nước thải
sản xuất (ống HDPE), tách riêng với nước thải sinh hoạt và nước
mưa trong khu vực dự án.
- Theo kết quả điều tra thì lượng nước thải phát sinh khoảng
7,6 m /tấn đá nguyên liệu đầu vào và lượng hóa chất sử dụng cho sản
3

xuất là 0,4 lít/tấn nguyên liệu đầu vào.
- Toàn bộ nước thải sản xuất được thu gom về trạm xử l nước
thải tập trung, nước sau xử l đạt cột B, QCVN 40:2011/BTNMT.
+ Quy trình xử l nước thải: Nước thải→Hố thu gom→Bể
điều hòa→Bể keo tụ, tạo bông→Bể lắng→Bể chứa nước→Sông Cổ
Cò.
+ Thông số thiết kế:


Lưu lượng nước thải thiết kế: Q = 1.500 m3/ngđ.



Lưu lượng trung bình: Qtb = 63 m3/h (24 h)



Lưu lượng trung bình 8h sản xuất: Qtb = 187 m3/h



Lưu lượng cực đại về hố gom: Qmax = 375m3/h (2x

Qtb(8h))

STT

Thông số

Đơn vị

Kết quả

1

pH

-

4-7,2

2

TSS

mg/l

800 - 2200

3

Độ đục


-

400 - 500

b) Nước thải sinh hoạt:
Qua kết quả điều tra cho thấy 100% các cơ sở sản xuất đều xử
lý bằng bể tự hoại 3 ngăn và đấu nối vào hệ thống thoát nước thải
sinh hoạt của Làng nghề để thải ra sông Cổ Cò.
3.2.2.2. Kết quả phân tích chất lượng môi trường
- Hiện trạng môi trường nước mặt:


19

0C

27.2
27

27

27

Ngày 4/4/2018

Ngày 17/04/2018

26.8

26.8

26.6

Ngày 24/3/2018

Hình 3.19. Nhiệt độ nước sông Cổ Cò
9

10
7.3

6.9

7.5

5

5.5

0
Ngày 24/3/2018
Ngày 4/4/2018
Ngày 17/04/2018
pH
QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)
QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)

Hình 3.20. Nồng độ pH

mg/l


6
4

4

3.12

2

1.2

1

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

Ngày 17/04/2018

0
Ngày 24/3/2018

DO

QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)

Hình 3.21. Nồng độ DO


mg/l


20
55
50
45
40
35

50

46.5
42

Ngày 24/3/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

50

Ngày 17/04/2018

QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)

TSS

mg/l

Hình 3.22. Nồng độ TSS
40
30

20
10
0

30

25

20

15

Ngày 24/3/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

Ngày 17/04/2018

QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)

BOD5

Hình 3.23. Nồng độ BOD5

COD
50

46


mg/l

34

35
30

0
Ngày 24/3/2018

COD

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

Ngày 17/04/2018

QCVN 08-MT:2015/ BTNMT (cột B1)

Hình 3.24. Nồng độ COD


21
Nhận xét: Qua kết quả phân tích, đo đạc thì các thông số pH,
TSS nằm trong giới hạn cho phép, còn các thông số DO, BOD5 và
COD vượt quy chuẩn cho phép, cụ thể:
+ DO đợt 1: 1,28 lần; đợt 2 vượt quy chuẩn 3,33 lần; đợt 3
vượt quy chuẩn 4 lần.
+ BOD5 đợt 1 vượt quy chuẩn 1,33 lần; đợt 2 vượt quy chuẩn
2 lần, đợt 3 vượt quy chuẩn 1,66 lần.

+ COD đợt 1 vượt quy chuẩn 1,13 lần, đợt 2 vượt quy chuẩn
1,53 lần; đợt 3 vượt quy chuẩn 1,17 lần.

0C

- Hiện trạng môi trường nước ngầm:
23

23

23

Ngày 24/4/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

Ngày 17/04/2018

25
20
15
10
5
0

Hình 3.25. Nhiệt độ
10

7.5


7.3

8.5

5

7.3
5.5

0
Ngày 24/4/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

pH
QCVN 09-MT:2015/ BTNMT

Ngày 17/04/2018

QCVN 09-MT:2015/ BTNMT

Hình 3.26. Nồng độ pH


22
600
mg/l


500
400
200

42.5

52.3

52

Ngày 24/4/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

Ngày 17/04/2018

0

Độ cứng theo CaCO3

QCVN 09-MT:2015/ BTNMT

Hình 3.27. Nồng độ độ cứng theo CaCO3

SS
9

8.5


mg/l

8.5
8

8.2
7.5

7.5

7
Ngày 24/4/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

Ngày 17/04/2018

mg/l

Hình 3.28. Nồng độ SS
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0

2.8


2.5
1.9

Ngày 24/4/2018

Ngày 4/4/2018
Ngày lấy mẫu

Hình 3.29. Nồng độ COD

Ngày 17/04/2018


23
Nhận xét: Qua kết quả phân tích ở trên cho thấy nguồn nước
ngầm trong khu vực Làng nghề chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.
- Chất lượng nước thải sau xử lý tại các cơ sở sản xuất và trạm
xử l nước thải tập trung của Làng nghề:

0C

+ Tại cơ sở sản xuất:
23

23.2
23
22.8
22.6
22.4

22.2
22
21.8
21.6
21.4

23 23

22 22

22

NT1

NT2
Vị trí lấy mẫu

Ngày 24/3/2018

Ngày 4/4/2018

23

23

22

NT3

Ngày 17/04/2018


Hình 3.30. Nhiệt độ
10
6.8
5.5
5

9

7.2 7.5 7.3

6.5

4.5
5.5

5
3.9

0
NT1

NT2
NT3
Vị trí lấy mẫu
Ngày 24/3/2018
Ngày 4/4/2018
Ngày 17/04/2018
QCVN 40:2011/ BTNMT (cột B)
QCVN 40:2011/ BTNMT (cột B)


Hình 3.31. Nồng độ pH


×