Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

VẬN DỤNG DẠY HỌC BLENDED LEARNING THEO CHỦ ĐỀ CHƯƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 136 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TỐNG THIỀU KHÁNH LINH

VẬN DỤNG DẠY HỌC BLENDED LEARNING
THEO CHỦ ĐỀ CHƯƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH SƯ PHẠM HÓA HỌC

Hà nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TỐNG THIỀU KHÁNH LINH

VẬN DỤNG DẠY HỌC BLENDED LEARNING
THEO CHỦ ĐỀ CHƯƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hoàng Trang
Sinh viên thực hiện khóa luận: Tống Thiều Khánh Linh

Hà nội - 2019


LỜI CẢM ƠN



Khóa luận được hồn thành tại Đại học Giáo dục dưới sự hướng dẫn khoa học của
TS. Nguyễn Hồng Trang. Em xin bày tỏ lịng kính trọng và lời biết ơn sâu sắc về sự
hướng dẫn tận tình và đầy tâm huyết của cơ trong suốt q trình thực hiện và hồn thành
khóa luận.
Khóa luận nằm trong khn khổ của đề tài nghiên cứu “Đề xuất phương án dạy
học Blended learning đối với các mơn Hóa học và Sinh học ở trường THPT Hà Nội” và
được tài trợ bởi Sở Khoa học Công nghệ thành phố Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong trường Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy em trong suốt khóa học.
Em cũng xin dành tới gia đình, đồng nghiệp, bạn bè, các em học sinh đã động viên,
giúp đỡ, chia sẻ khó khăn trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, em xin cảm ơn phịng Đào tạo trường ĐH giáo dục – ĐHQG Hà Nội,
cám ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô trường THPT Kiêm Liên Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi để em tiến hành điều tra thực trạng và thực nghiệm sư phạm.
Mặc dù đã cố gắng nhưng do thời gian có hạn, nên chắc chắn nội dung khóa luận
cịn nhiều thiếu sót. Em rất mong tiếp tục nhận được sự đóng góp q báu của các thầy
cơ, của các bạn đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn và hy vọng rằng đề tài có thể
được ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy sau này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Tống Thiều Khánh Linh

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ đầy đủ


Chữ viết tắt
CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

DA

Dự án

DHDA

Dạy học dự án

ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NLHT


Năng lực hợp tác

PPDH

Phương pháp dạy học

PTHH

Phương trình hóa học

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học phổ thơng

TN

Thực nghiệm

TN

Thực nghiệm sư phạm

ii



MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC HỢP TÁC ........... 5
VÀ DẠY HỌC BLENDED LEARNING ....................................................................... 5
1.1.Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay .................................................................... 5
1.1.1. Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học ............................................... 5
1.1.2. Xu hướng đổi mới PPDH ở Việt Nam .............................................................. 5
1.1.3. Đổi mới PPDH Hóa học ở trường THPT .......................................................... 6
1.2. Năng lực và định hướng phát triển năng lực cho học sinh THPT ............................ 7
1.2.1. Khái niệm về năng lực ...................................................................................... 7
1.2.2. Phân loại năng lực ............................................................................................ 8
1.3. Năng lực hợp tác................................................................................................... 11
1.3.1. Khái niệm năng lực hợp tác ............................................................................ 11
1.3.2. Các biểu hiện năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ thông................... 12
1.3.4. Kĩ năng hợp tác .............................................................................................. 12
1.4. Dạy học Blended learning ..................................................................................... 13
1.4.1. Khái niệm Blended learning ........................................................................... 13
1.4.2. Các đặc điểm của Blended learning ................................................................ 14
1.4.3. Dạy học trực tuyến E-learning ........................................................................ 15
1.4.4. Các mơ hình dạy học Blended learning........................................................... 19
1.5. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học ................................................................... 20
1.5.1. Dạy học theo dự án ......................................................................................... 20
1.5.2. Dạy học theo góc ............................................................................................ 23
1.5.3. Kỹ thuật dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ ........................................................ 24
iii



1.6. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường THPT Kim Liên,
Hà Nội. ........................................................................................................................ 25
1.6.1. Mục đích điều tra............................................................................................ 25
1.6.2. Đối tượng điều tra .......................................................................................... 25
1.6.3. Phương pháp điều tra ...................................................................................... 25
1.6.4. Kết quả điều tra và đánh giá kết quả điều tra .................................................. 26
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2 DẠY HỌC BLENDED LEARNING PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP
TÁC CỦA HỌC SINH.................................................................................................. 35
2.1. Mục tiêu, cấu trúc và nội dung chương Halogen – Hóa học 10 ............................. 35
2.1.1. Mục tiêu của chương ...................................................................................... 35
2.1.2 Cấu trúc và nội dung chương ........................................................................... 36
2.2. Đặc điểm chương Halogen.................................................................................... 36
2.3. Dạy học Blended learning để phát triển năng lực hợp tác ...................................... 38
2.3.1. Nguyên tắc tổ chức dạy học Blended learning ................................................ 39
2.3.2. Quy trình tổ chức dạy học theo Blended learning ........................................... 40
2.4. Xây dựng hệ thống chủ đề dạy học chương Halogen – Hóa học 10theo Blended
learning nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ............................................... 41
2.4.1. Nguyên tắc thiết kế chủ đề dạy học chương Halogen – Hóa học 10 ................ 41
2.4.2. Quy trình thiết kế chủ đề dạy học ................................................................... 42
2.4.3. Xây dựng hệ thống chủ đề dạy học chương Halogen theo Blended learning ... 44
2.5. Một số kế hoạch dạy học theo chủ đề chương Halogen ......................................... 57
2.5.1. Kế hoạch dạy học chủ đề 1: Clo và vai trò của khí clo trong cuộc sống .......... 57
2.5.2. Kế hoạch dạy học chủ đề 2: Các hợp chất của clo ........................................... 65
2.6. Một số đề kiểm tra đánh giá .................................................................................. 81
2.6.1. Đề kiểm tra 15 phút(thực hiện trực tuyến trên Google Sites) .......................... 81
2.6.2. Đề kiểm tra 45 phút(thực hiện trực tuyến trên Google Sites) .......................... 82
2.7.Thiết kế tiêu chí và bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác cho học sinh THPT ...... 88

2.7.1. Xây dựng các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực hợp tác ........................... 88

iv


2.7.2. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học hóa học
................................................................................................................................. 91
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................... 97
CHƯƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................. 98
3.1. Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ........................................................ 98
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 98
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 98
3.2. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm ........................................................................ 99
3.3. Tiến trình và nội dung thực nghiệm sư phạm ........................................................ 99
3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ......................................................... 99
3.3.2. Trao đổi với GV dạy thực nghiệm .................................................................. 99
3.3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 99
3.4. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................ 100
3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm............................................................................. 101
3.5.1. Kết quả quan sát của GV .............................................................................. 101
3.5.2. Kết quả khảo sát NLHT theo phiếutự đánh giá của HS ................................. 104
3.5.3 Kết quả khảo sát NLHT theo phiếu đánh giá giữa các thành viên trong nhóm 108
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .............................................................. 111
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 111
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 112
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 113
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................. 115
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................. 118
PHỤ LỤC 3 ................................................................................................................. 121
PHỤ LỤC 4 ................................................................................................................. 123

PHỤ LỤC 5 ................................................................................................................. 126

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.Biểu hiện cụ thể năng lực hóa học…………………….............…….……..…..9
Bảng 2.1.Các bước tổ chức dạy học Blended learning………………………………..…41
Bảng 2.2.Bảng mục tiêu các chủ đề dạy học chương Halogen………………………..…44
Bảng 2.3. Bảng các thành tố và tiêu chí đánh giá của NLHT……………………………89
Bảng 2.4. Bảng kiểm quan sát NLHT làm việc nhóm (dành cho GV)…………………..91
Bảng 2.5. Bảng tự đánh giá NLHT dành cho HS………………………………………..92
Bảng 2.6. Bảng đánh giá NLHT giữa các thành viên trong nhóm……………………....94
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng……………………………...…...….........99
Bảng 3.2. Kết quả quan sát NLHT trước khi TNSP của GV…………………………...101
Bảng 3.3. Kết quả quan sát NLHT sau khi TNSP của GV……………………………...102
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát NLHT theo phiếu tự đánh giá của HS trước TNSP………..104
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát NLHT theo phiếu tự đánh giá của HS sau TNSP……….…106
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát NLHT giữa các thành viên trong nhóm sau TNSP………..109

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.Mơ hình học Blended learning………………………………………..……….13
Hình 1.2. Sơ đồ những đặc điểm của DHDA……………………………………………21
Hình 2.1. Giao diện trang web dạy học………………………………………………….47
Hình 2.2. Giao diện trang thơng báo……………………………………………………..48
Hình 2.3. Giao diện trang diễn đàn………………………………………………………48
Hình 2.4. Các chủ đề chương Halogen…………………………………………………..49

Hình 2.5. Các nội dung của chủ đề 1…………………………………………………….49
Hình 2.6. Giới thiệu chủ đề………………………………………………………………50
Hình 2.7. Các nhiệm vụ học tập………………………………………………………….50
Hình 2.8. Nội dung bài học………………………………………………………………52
Hình 2.9. Điều chế và thu khí clo trong PTN……………………………………………54
Hình 3.1. Biểu đồ giá trị trung bình các mức độ NLHT từ quan sát của GV…………..103
Hình 3.2. Biểu đồ giá trị trung bình các mức độ NLHT do HS tự đánh giá……………108
Hình 3.3. Biểu đồ giá trị trung bình các mức độ NLHT do HS đánh giá chéo
nhau………………………………………………………………………………..……110

vii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật và kinh tế, giáo dục thế giới nói chung
và giáo dục Việt Nam nói riêng cũng đổi mới và tiến bộ hằng ngày. Để có một nền giáo
dục tiên tiến và hiện đại, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã và đang thực hiện hàng loạt các biện
pháp thay đổi đồng bộ như đổi mới luật Giáo dục, đổi mới chương trình dạy – học các cấp
và quan trọng hơn hết là cuộc cách mạng về phương pháp giáo dục. Đổi mới phương pháp
dạy và học theo hướng trang bị cho học sinh cách học, phát huy tính chủ động, sáng tạo và
sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học, đặc biệt, dạy học phải hướng
tới phát triển năng lực cho người học.
Đề cập đến vấn đề đổi mới dạy và học hiện nay không thể không nhắc tới vai trị
của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng trong việc cải tiến nội dung, phương pháp và hình
thức tổ chức dạy – học. Trong đó, E-learning là mức độ cao nhất của việc ứng dụng
CNTT&TT trong dạy – học. Với nhiều ưu điểm nổi bật, E-learning trở thành một xu
hướng tất yếu trong giáo dục và đào tạo hiện nay, tạo ra những thay đổi lớn trong hoạt
động dạy và học. Tuy nhiên, có thể thấy rằng, E-learning vẫn chưa thể phủ nhận vai trị
chủ đạo của các hình thức dạy học trên lớp, máy tính vẫn chưa thể thay thế được hồn tồn

phấn trắng, bảng đen.Vì vậy, việc tìm ra giải pháp kết hợp học trên lớp với các giải pháp
E-learning (gọi là Blended learning) là điều hết sức cần thiết trong giáo dục hiện nay.
Kỹ năng học tập ln đóng vai trị quan trọng trong q trình học tập ở các nhà
trường, nó quyết định chất lượng học tập của mỗi học sinh. Có nhiều kỹ năng học tập, và
một trong những kỹ năng học tập có thể mang lại hiệu quả cao trong học tập đó là kỹ năng
hợp tác. Bởi hợp tác là một phẩm chất quý báu của người lao động, đặc biệt, nó càng quan
trọng hơn trong xã hội hiện đại, giúp mỗi con người có thể hịa nhập cộng đồng xã hội, để
tiến bộ, thành đạt trong cuộc sống và nghề nghiệp tương lai. Gần đây, với xu hướng đổi
mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của người học, cùng với trào
lưu phát triển của xã hội trên thế giới, người ta nhận thấy rằng cần phải dạy cho học sinh
cách hợp tác. Nhưng làm thế nào để phát triển được năng lực hợp tác cho học sinh thì cịn
là một vấn đề mà nhiều nhà giáo dục học, nhiều giáo viên còn đang trăn trở nghiên cứu,
1


bởi để vận dụng dạy học hợp tác nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh không chỉ
đơn giản là ghép nhóm học sinh với nhau để tiến hành q trình dạy học, nó cịn phụ thuộc
vào từng mơn học, điều kiện học, đối tượng học sinh, tính chất bài học và năng lực sư
phạm của từng giáo viên. Bởi vậy, việc nghiên cứu và vận dụng và vận dụng tổ chức cho
học sinh học tập hợp tác trong q trình dạy học mơn Hóa học ở trường phổ thơng ln
mới mẻ và cần thiết.
Mơn Hóa học là môn học cung cấp cho học sinh những tri thức hóa học phổ thơng
tương đối hồn chỉnh về các chất, sự biến đổi giữa các chất, mối liên hệ giữa hóa học với
mơi trường và đời sống con người. Khi học tốt mơn Hóa học, học sinh có thể phát triển
được nhiều năng lực cần thiết như quan sát, so sánh, phân tích, hợp tác làm việc, thuyết
trình,… và ngược lại, khi học sinh có được những năng lực cần thiết, các em có thể học tập
tốt khơng chỉ mơn Hóa học mà cịn hầu hết các mơn học khác. Với những lí do nêu trên,
tơi quyết định chọn đề tài: “Vận dụng dạy học Blended learning theo chủ đề chương
Halogen hóa học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh”.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Cho đến nay đã có một số đề tài nghiên cứu về vấn đề áp dụng dạy học Blended
learning cho học sinh THPT trong dạy học hóa học. Tuy nhiên mỗi đề tài nghiên ở mỗi
phần khác nhau trong chương trình dạy học hóa học THPT như:
- Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2018), Vận dụng mơ hình Blended learning trong
dạy chương “Dẫn xuất Halogen – Ancol – Phenol”, hóa học 11, Khóa luận tốt nghiệp Đại
học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2.
- Vũ Thị Lan (2018), Vận dụng mơ hình Blended learning trong dạy chương
“Hiđrocacbon khơng no”, hóa học 11, Khóa luận tốt nghiệp Đại học, Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội 2.
- Tô Thị Ngọc Hà (2018), Vận dụng mơ hình Blended learning trong dạy chương
“Đại cương về hóa học hữu cơ”, hóa học 11, Khóa luận tốt nghiệp Đại học, Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội 2.
Như vậy, số cơng trình khoa học nghiên cứu liên quan đến việc áp dụng dạy học
Blended learning chưa nhiều, và các nghiên cứu tập trung nhiều vào phần hữu cơ, phần vô
2


cơ và phát triển các năng lực ít được đề cập tới. Chính vì vậy, tơi chọn hướng nghiên cứu
“Vận dụng dạy học Blended learning theo chủ đề chương Halogen hóa học 10 nhằm
phát triển năng lực hợp tác cho học sinh”.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn phương pháp dạy học Blended learning nhằm
phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương Halogen – Hóa học lớp 10
THPT, tăng khả năng học tập tích cực, chủ động, hợp tác của HS ở trường THPT.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Vận dụng dạy học Blended learning theo chủ đề chương Halogen lớp10 như thế nào
để phát triển năng lực hợp tác cho học sinh?
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiện cứu: q trình dạy học mơn Hóa học ở trường THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: Việc phát triển năng lực hợp tác của học sinh thông qua

dạy học kết hợp khi dạy học chương Halogen – Hóa học lớp 10 THPT.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tìm hiểu tổng quan về hướng nghiên cứu của đề tài.
- Tìm hiểu, hệ thống các kiến thức về cơ sở lý luận của đề tài: quá trình dạy học;
định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; cơ sở lý thuyết về năng lực;
tìm hiểu năng lực hợp tác của học sinh; cơ sở lý luận về các phương pháp dạy học tích cực,
phương pháp dạy học Blended learning.
- Điều tra thực trạng về thói quen học tập và mức độ sử dụng CNTT cho học sinh
trong dạy học Hóa học ở trường THPT.
- Nghiên cứu việc phát triển năng lực hợp tác thông qua dạy học Blended learning
khi dạy học chương Halogen – Hóa học lớp 10 cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch dạy học – bài giảng chương Halogen – Hóa học lớp 10 theo
hướng phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học Blended learning.
7. Giả thiết khoa học
Nếu vận dụng dạy học Blended learning để dạy học hóa học thì sẽ nâng cao hiệu
quả dạy học, tăng khả năng học tập chủ động, tích cực, hợp tác cho HS ở trường THPT.
3


8. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Chương Halogen – Hóa học lớp 10 THPT.
- Địa bàn nghiên cứu: trường THPT Kim Liên, Đống Đa, Hà Nội.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/2018 đến 4/2019.
9. Phương pháp nghiên cứu
- Về lí luận:
+ Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đề tài.
+ Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa,
khái qt hóa.
- Về thực tiễn
+ Điều tra bằng phiếu hỏi.

+ Phương pháp thực nghiệm.
+ Phương pháp thống kê tốn học.
10. Đóng góp mới của đề tài
- Góp phần tổng quan cơ sở lí luận của việc phát triển năng lực hợp tác cho HS và
dạy học Blended learning.
- Đánh giá thực trạng dạy học Blended learning và mức độ sử dụng công nghệ
thông tin trong dạy và học của GV và HS ở một số trường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Thiết kế chủ đề dạy học chương Halogen – Hóa học 10 theo Blended learning
nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS.
11. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,khóa luận
gồm 3 chương:
- Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học kết hợp và phát triển năng lực
hợp tác cho học sinh THPT.
- Chương II: Dạy học kết hợp phát triển năng lực hợp tác của học sinh thông qua
dạy học chương Halogen – Hóa học lớp 10 THPT.
- Chương III: Thực nghiệm sư phạm.

4


CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC HỢP TÁC
VÀ DẠY HỌC BLENDED LEARNING
1.1.Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay
1.1.1. Sự cần thiết phải đổi mới phương pháp dạy học
Sự phát triển kinh tế, xã hội của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế với những
ảnh hưởng của xã hội tri thức và toàn cầu hóa đã tạo ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra
những yêu cầu mới đối với giáo dục trong việc đào tạo đội ngũ lao động phù hợp với nền
kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Thị trường lao động ln địi hỏi ngày

càng cao ở đội ngũ lao động về mặt năng lực hành động, khả năng sáng tạo, linh hoạt, tính
trách nhiệm, năng lực cộng tác làm việc, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp trong
những tình huống thay đổi.
Như vậy, giáo dục cần đổi mới để đáp ứng được những yêu cầu của sự phát triển kinh
tế, xã hội và thị trường lao động. Sự đổi mới giáo dục trở thành nhiệm vụ cấp thiết, được
xác định cụ thể trong Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 [20]: “Cần tạo ra sự
chuyển biến mạnh mẽ về phương pháp giáo dục, tiếp tục đổi mới chương trình, đổi mới
phương pháp dạy và học, khắc phục cơ bản lối truyền thụ một chiều; phát huy PPDH tích
cực, sáng tạo, hợp tác, giảm thời gian giảng dạy lí thuyết, tăng thời gian tự học, tự tìm
hiểu cho HS”.
1.1.2. Xu hướng đổi mới PPDH ở Việt Nam
Xu hướng đổi mới PPDH được chỉ rõ trong Chương trình giáo dục phổ thơng thổng
thể (2018) [4]:
- Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp tích
cực hố hoạt động của học sinh, trong đó giáo viên đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn hoạt
động cho học sinh, tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để
khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực,

5


nguyện vọng của bản thân, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và
những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để phát triển.
- Các hoạt động học tập của học sinh bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động
luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết
những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học,
đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hoá của kĩ thuật số.
- Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngồi khn viên nhà trường
thơng qua một số hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hiện bài tập, thí nghiệm, trị
chơi, đóng vai, dự án nghiên cứu; tham gia xêmina, tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh

hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng.
- Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, học sinh được tổ chức làm việc độc lập,
làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi học sinh được
tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.
Đổi mới PPDH đi đôi với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS.
*Một số biện pháp đổi mới PPDH ở nước ta hiện nay [6]:
-

Cải tiến các PPDH truyền thống và kết hợp đa dạng các PPPDH.

-

Đổi mới việc thiết kế và chuẩn bị bài dạy.

-

Vận dụng dạy học định hướng hành động.

-

Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học và CNTT trong dạy học.

-

Sử dụng các kĩ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo.

-

Tăng cường các PPDH đặc thù bộ môn.


-

Bồi dưỡng phương pháp học tập cho HS.

-

Cải tiến kiểm tra, đánh giá.

Việc đổi mới PPDH đòi hỏi những điều kiện thích hợp về phương tiện, cơ sở vật chất
và tổ chức dạy học, điều kiện về tổ chức quản lí và kinh nghiệm của GV.
1.1.3. Đổi mới PPDH Hóa học ở trường THPT
Sự đổi mới PPDH hóa học cũng như các môn khoa học khác đều hướng đến việc phát
huy tính tích cực, chủ động, độc lập, sáng tạo trong nhận thức của người học, coi người
6


học là chủ thể của quá trình dạy học. Theo “Những định hướng chiến lược phát triển hóa
học Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thời kì 2011 – 2020” [20] thì trọng tâm
là: “Cải cách mạnh mẽ nội dung dạy học hóa học ở các cấp và bậc học” và “đổi mới mạnh
mẽ PPDH hóa học”. Để đổi mới PPDH hóa học cần phải:
- Sử dụng rộng rãi, thường xuyên, thành thạo CNTT và các phương tiện kĩ thuật dạy
học; hoàn thiện các PPDH truyền thống, sử dụng các phương pháp và hình thức dạy học
mới tạo điều kiện cho HS được hoạt động độc lập, sáng tạo.
- Đổi mới phương pháp học tập của HS, giúp họ có năng lực, biết cách học, cách tự
học, biến quá trình học tập thành quá trình tự học có hướng dẫn và quản lí của GV.
- Thay đổi cách đánh giá của GV và của các cấp quản lí giáo dục, khơng chỉ đánh giá
kiến thức, kĩ năng của người học, mà còn phải đánh giá năng lực, tình cảm, thái độ của
người học và mức độ đạt được mục tiêu dạy học.
1.2. Năng lực và định hướng phát triển năng lực cho học sinh THPT
1.2.1. Khái niệm về năng lực

Trong tiếng Việt cũng như tiếng Anh, từ “năng lực” được sử dụng với nhiều nghĩa cụ
thể, gắn với nhiều lĩnh vực khác nhau, trong những tình huống và ngữ ngữ cảnh riêng biệt.
Hơn nữa, “năng lực” lại rất gần nghĩa với với một số từ khác như “tiềm năng”, “khả năng”,
“kĩ năng”,…Do vậy, có rất nhiều định nghĩa về năng lực. Theo Từ điển Tiếng Việt, năng
lực là “khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào
đó. Phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả năng hồn thành một loại hoạt động
nào đó với chất lượng cao”. Do các nhiệm vụ cần phải giải quyết trong cuộc sống cũng
như công việc và học tập hằng ngày địi hỏi phải có sự kết hợp của tư duy, cảm xúc, thái
độ, kỹ năng, vì thế có thể nói năng lực của một cá nhân là hệ thống các khả năng và sự
thành thạo giúp cho người đó hồn thành một cơng việc hay u cầu trong những tình
huống học tập, cơng việc, cuộc sống.
Tiếp thu quan niệm về năng lực của các nước phát triển, Chương trình giáo dục phổ
thơng tổng thể của Việt Nam (7/2017) [3] đã xác định: Năng lực là thuộc tính cá nhân
được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép
7


con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như
hứng thú, niềm tin, ý chí,…thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả
mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
Như vậy có thể hiểu một cách ngắn gọn năng lực là khả năng vận dụng tất cả những
yếu tố chủ quan (mà bản thân có sẵn hoặc được hình thành qua học tập) để giải quyết các
vấn đề trong học tập, công tác và cuộc sống [15].
1.2.2. Phân loại năng lực
1.2.2.1. Phân loại năng lực
Có hai loại năng lực lớn [15]:
- Năng lực cốt lõi: là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kì ai cũng cần phải có để sống,
học tập và làm việc hiệu quả.
- Năng lực đặc biệt: là những năng khiếu về trí tuệ, văn nghệ, thể thao, kĩ năng sống…
nhờ tố chất sẵn có ở mỗi người.

Cũng theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể [4], năng lực cốt lõi gồm năng
lực chung và năng lực chuyên môn.
Năng lực chung là năng lực được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần
hình thành, phát triển như: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực chun mơn: là năng lực được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một
số môn học và hoạt động giáo dục nhất định như: năng lực ngơn ngữ, năng lực tính tốn,
năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm
mĩ, năng lực thể chất.
1.2.2.2. Năng lực hóa học
Ngồi các năng lực chung, mơn Hóa học góp phần hình thành và phát triển ở HS năng
lực chun mơn, trong đó có năng lực tìm hiểu tự nhiên, cụ thể là năng lực hóa học, bao
gồm các thành phần sau [15]: năng lực nhận thức kiến thức hóa học; năng lực tìm tịi và
khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
thực tiễn.
8


- Năng lực nhận thức kiến thức hóa học: nhận thức được các kiến thức phổ thông cốt
lõi của môn Hóa học: cơ sở kiến thức về cấu tạo chất; sự chuyển hóa hóa học, các dạng
năng lượng và bảo tồn năng lượng; một số chất hóa học cơ bản và chuyển hóa hóa học;
một số ứng dụng của hóa học trong đời sống và sản xuất. Nhận biết được một số ngành
nghề liên quan đến hóa học.
- Năng lực tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: thực hiện được
một số kĩ năng tìm tịi, khám phá một số sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên và đời
sống theo tiến trình; thực hiện được việc phân tích, so sánh, rút ra những dấu hiệu chung
và riêng của một số sự vật, hiện tượng đơn giản trong thế giới tự nhiên; sử dụng được các
chứng cứ khoa học để kiểm tra các dự đốn, lí giải các chứng cứ, rút ra kết luận.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn: vận dụng được kiến thức hóa
học vào một số tình huống cụ thể trong thực tiễn; mơ tả, dự đốn, giải thích hiện tượng,

giải quyết các vấn đề một cách khoa học; ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên
quan đến vấn đề sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng; ứng xử với tự nhiên phù
hợp với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
Bảng 1.1. Biểu hiện cụ thể của năng lực hóa học
Năng lực

Biểu hiện

thành phần
Năng lực nhận - Gọi tên / Nhận biết / Nhận ra / Kể tên / Phát biểu / Nêu các sự vật, hiện
thức kiến thức tượng, các khái niệm, định luật, quy tắc hoặc q trình hóa học.
hóa học

- Trình bày các sự kiện / đặc điểm / vai trò / ứng dụng của các sự vật,
hiện tượng, quá trình hóa học.
- Mơ tả bằng các hình thức biểu đạt như ngơn ngữ nói / viết, sơ đồ, biểu
đồ.
- Phân loại các sự vật, hiện tượng theo các tiêu chí khác nhau.
- Phân tích các khía cạnh của một sự vật, hiện tượng, q trình hóa học
theo một logic nhất định.
- So sánh / Lựa chọn sự vật, hiện tượng, q trình hóa học dựa theo các
tiêu chí.
9


- Giải thích, lập luận về mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng.
- Lập dàn ý / Tìm từ khóa / Sử dụng ngơn ngữ khoa học khi đọc các văn
bản khoa học.
- Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa một vấn đề / lời giải thích. Thảo luận
đưa ra những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề.

Năng lực tìm

- Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản trong tìm tịi, khám phá một số

tòi và khám

sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống: quan sát, thu thập thông

phá thế giới tự tin; phân tích, xử lí số liệu; dự đốn kết quả nghiên cứu,…
nhiên dưới góc - Thực hiện được một sốkĩ năng tìm tịi, khám phá theo tiến trình: đặt
độ hóa học

câu hỏi cho vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thuyết, lập kế hoạch và
thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề; trình bày kết quả nghiên cứu.
- Quan sát, khám phá, đặt câu hỏi và nêu được các dự đoán về một số sự
vật, hiện tượng trong tự nhiên, đời sống và giải thích bằng ngơn ngữ của
riêng mình.
- Sử dụng được các chứng cứ khoa học, lí giải các chứng cứ để rút ra kết
luận; thực hiện được việc phân tích, so sánh, rút ra những dấu hiệu
chung và riêng của một số sự vật, hiện tượng trong tự nhiên.

Năng lực vận

- Vận dụng được các kiến thức hóa học để giải thích / chứng minh một

dụng kiến thức vấn đề thực tiễn.
hóa học vào - Phát hiện và giải thích được các ứng dụng của hóa học với các vấn đề,
thực tiến

các lĩnh vực khác nhau trong thực tiễn.

- Phát hiện và giải thích được các vấn đề trong thực tiễn có liên quan đến
hóa học.
- Vận dụng được kiến thức hóa học và kiến thức liên mơn để giải thích
được một số hiện tượng tự nhiên, ứng dụng của hóa học trong cuộc
sống.
- Có khả năng phân tích, tổng hợp các kiến thức hóa học để phản biện /
đánh giá ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.
- Đánh giá: Vận dụng kiến thức tổng hợp để phản biện / đánh giá ảnh
10


hưởng của một vấn đề thực tiễn.
- Sáng tạo: Vận dụng kiến thức tổng hợp để đề xuất một số phương
pháp, biện pháp mới, thiết kế mơ hình, kế hoạch giải quyết vấn đề.
- Có thái độ ứng xử thích hợp trong các tình huống có liên quan đến vấn
đề sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng; ứng xử phù hợp với tự
nhiên với yêu cầu phát triển bền vững xã hội và bảo vệ môi trường.
1.3. Năng lực hợp tác
1.3.1. Khái niệm năng lực hợp tác
- Theo “Đại Từ điển Tiếng Việt”, hợp tác là “chung sức, giúp đỡ qua lại với nhau”.
Hợp tác là sự kết hợp giữa hai hay nhiều người thành một nhóm, trong đó, mỗi người đảm
nhận một vai trị khác nhau và cùng phối hợp, giúp đỡ, chia sẻ lẫn nhau nhằm giải quyết
nhiệm vụ chung nào đó. Trong q trình đó, HS sẽ dần rèn luyện được các kĩ năng độc lập
làm việc trên tinh thần đồng đội, qua đó hoàn thành mục tiêu đặt ra đồng thời từng bước
hoàn thiện kiến thức và kĩ năng của bản thân.
- Năng lực hợp tác là khả năng tương tác của cá nhân với cá nhân và tập thể trong
học tập và cuộc sống. Năng lực hợp tác cho thấy khả năng làm việc hiệu quả của cá nhân
trong mối quan hệ với tập thể, trong mối quan hệ tương trợ lẫn nhau để cùng hướng tới
một mục đích chung. Đây là một năng lực rất cần thiết trong xã hội hiện đại, khi chúng ta
đang sống trong một môi trường, một khơng gian rộng mở của q trình hội nhập [8].

Học hợp tác là hình thức HS làm việc cùng nhau trong nhóm nhỏ để hồn thành cơng
việc chung và các thành viên trong nhóm có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, giúp đỡ nhau để
giải quyết các vấn đề khó khăn. Khi làm việc cùng nhau, HS học cách làm việc chung, cho
và nhận sự giúp đỡ, lắng nghe người khác, hòa giải bất đồng và giải quyết vấn đề theo
hướng dân chủ. Đây là hình thức học tập giúp HS ở mọi cấp học phát triển cả về quan hệ
xã hội lẫn thành tích học tập.
Mơn Hóa học có nhiều lợi thế trong hình thành và phát triển năng lực giao hợp tác khi
HS thường xuyên thực hiện các dự án học tập, các bài thực hành thí nghiệm theo nhóm.
Thơng qua các hoạt động nhóm, HS được trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng, nội dung học
11


tập và những vấn đề đặt ra, đồng thời lắng nghe những ý kiến trao đổi, thảo luận của nhóm
để tự điều chỉnh cá nhân mình.
1.3.2. Các biểu hiện năng lực hợp tác của học sinh trung học phổ thông
Chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân và những
người khác đề xuất; lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và
nhiệm vụ.
Tự nhận trách nhiệm và vai trị của mình trong hoạt động chung của nhóm; phân tích
được các cơng việc cần thực hiện để hồn thành nhiệm vụ đáp ứng được mục đích chung,
đánh giá khả năng của mình có thể thúc đẩy hoạt động của nhóm.
Phân tích được khả năng của từng thành viên để tham gia đề xuất phương án phân
công công việc; dự kiến phương án phân công, tổ chức hoạt động hợp tác.
Theo dõi tiến độ hồn thành cơng việc của từng thành viên và cả nhóm để điều hịa
hoạt động phối hợp; khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên
khác.
Căn cứ vào mục đích hoạt động của nhóm để tổng kết kết quả đạt được; đánh giá mức
độ đạt mục đích của cá nhân và của nhóm, rút kinh nghiệm cho bản thân và góp ý cho từng
người trong nhóm.
1.3.4. Kĩ năng hợp tác

Trong học tập hợp tác, HS không chỉ lĩnh hội được kiến thức liên quan đến nội dung –
chương trình mơn học mà cịn được học, được thực hành và được thể hiện, củng cố và
nâng cao các năng lực và kĩ năng như: kĩ năng lắng nghe, kĩ năng hỏi – trả lời, kĩ năng sử
dụng ngữ điệu khi giao tiếp…đây là yếu tố cần thiết cho hoạt động học tập hợp tác có hiệu
quả. Hoạt động hợp tác theo nhóm địi hỏi ở HS tính tổ chức, xây dựng và duy trì sự tin
tưởng lẫn nhau, kĩ năng giao tiếp hiệu quả, cách giải quyết mâu thuẫn trên tinh thần xây
dựng – năng lực tư duy hội thoại có phê phán.
Trong học tập hợp tác, HS càng có nhiều kĩ năng xã hội, GV càng quan tâm và động
viên khen thưởng việc sử dụng các kĩ năng đó thì kết quả học tập đạt được sẽ càng tốt hơn.
Một số kĩ năng xã hội có thể kể đến như: kĩ năng lãnh đạo, kĩ năng tạo lòng tin, kĩ năng
12


giải quyết các bất đồng như biết cách lắng nghe, biết cách kiềm chế, biết cách lập luận
quan điểm một cách thuyết phục,…
1.4. Dạy học Blended learning
1.4.1. Khái niệm Blended learning
Học kết hợp “Blended learning” xuất phát từ nghĩa của từ “Blend” tức là “pha trộn”
để chỉ một hình thức tổ chức dạy học linh hoạt, là sự kết hợp của nhiều hình thức tổ chức
dạy học khác nhau. Đây là hình thức học khá phổ biến trên thế giới.Theo Alvarez (2005)
đã định nghĩa, học kết hợp là “Sự kết hợp của các phương tiện truyền thông trong đào tạo
như công nghệ, các hoạt động, và các loại sự kiện nhằm tạo ra một chương trình đào tạo
tối ưu cho một đối tượng cụ thể”. Tác giả Victoria L. Tinio cho rằng “Học kết hợp
(Blended learning) để chỉ các mô hình học kết hợp giữa hình thức lớp học truyền thống và
E-learning” [25]. Mơ hình học kết hợp có thể được mơ tả theo hình 1.1.

Hình 1.1. Mơ hình học Blended learning
Theo hình 1.1, người học tham gia vào quá trình học tập bằng hình thức học giáp mặt
trên lớp (nhóm, cá nhân, seminar, hội thảo); hình thức học hợp tác qua mạng máy tính
(chat, blog, online, forum) và tự học (trực tuyến/ngoại tuyến, độc lập về không gian.Với

mỗi nội dung, người học được học bằng phương pháp tốt nhất, phương tiện tốt nhất, hình
thức phù hợp nhất và khả năng đạt hiệu quả cao nhất.
Ở Việt Nam, Blended learning còn là một khái niệm mới, chưa được nghiên cứu
nhiều. Tác giả Nguyễn Danh Nam đưa ra nhận định: Sự kết hợp giữa E-learning với lớp
học truyền thống trở thành một giải pháp tốt, nó trở thành mơ hình đào tạo gọi là “Blended
learning”. Ở đây, chúng tôi lựa chọn cách định nghĩa theo tác giả Victoria L. Tinio, theo
13


đó, học kết hợp là sự kết hợp, bổ sung lẫn nhau giữa hình thức tổ chức dạy học trên lớp và
hình thức tổ chức dạy học qua mạng. Hiện nay, học kết hợp đang chứng tỏ được sự ưu việt
của mình so với các hình thức học khác. Điều này được thể hiện trong các nghiên cứu
được công bố của Thomson Job Impact Study (2002), Texas Instruments and Corning
Glass Works (Zemke, 2006), Results – Oriented Learning (2006) của Microsoft. Nghiên
cứu của Osguthope & Graham (2003) [24] đã chỉ ra sáu lí do để chọn thiết kế hoặc sử
dụng một hệ thống học kết hợp, bao gồm: (1) sự phong phú của sư phạm, (2) tiếp cận với
sự hiểu biết, (3) sự tương tác xã hội, (4) cơ quan cá nhân, (5) chi phí hiệu quả, (6) dễ dàng
sửa đổi. Tác giả Victoria L. Tinio nhận định rằng “Không phải tất cả các chương trình học
đều có thể được thực hiện tốt nhất trong môi trường trang thiết bị điện tử, đặc biệt là
những chương trình cần giáo viên giảng dạy từ đầu đến cuối” [25]. Đồng thời, tác giả
cũng đưa ra căn cứ đề lựa chọn hình thức đào tạo là đặc điểm của môn học, mục tiêu và
kết quả học tập, tính cách của học viên và bối cảnh học tập để lựa chọn hình thức, phương
pháp và phương tiện giảng dạy thích hợp nhất. Như vậy, học kết hợp khơng phải là một
hình thức tích hợp CNTT & TT đơn thuần vào quá trình dạy và học. Trong dạy học kết
hợp, có thế thấy vai trị của CNTT & TT là tất yếu, cái quan trọng ở đây chính là cách sử
dụng như thế nào và ra sao để đạt hiệu quả cao nhất và đem lại sự tiện lợi nhất cho cả
người dạy và người học.
1.4.2. Các đặc điểm của Blended learning
Dạy học Blended learning (học kết hợp) là một hình thức tổ chức dạy học hết sức linh
hoạt, áp dụng những phương pháp dạy học tiên tiến và sử dụng hiệu quả những tiện ích mà

công nghệ đem lại. Xét về mặt bản chất của hình thức tổ chức dạy học, dạy học Blended
learning có những đặc điểm sau [10]:
- Thứ nhất: Linh hoạt về không gian và thời gian diễn ra các hoạt động dạy và học, sao
cho phù hợp với từng nội dung, khả năng tổ chức vì việc học vừa diễn ra trên lớp vừa diễn
ra thơng qua mạng máy tính. Thời gian học được thay đổi cho phù hợp với khả năng học
của cá nhân học sinh.

14


- Thứ hai: Áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến hiện nay, phù hợp với nội dung dạy,
tương thích với từng đối tượng học và khả năng học của học sinh.
- Thứ ba: Tối ưu hóa việc sử dụng phương tiện. Trong dạy học Blended learning,
ngoài những phương tiện CNTT & TT sử dụng để hỗ trợ trong dạy học truyền thống cịn
có sự nâng cao và khai thác tối ưu những tiện ích từ các phương tiện hiện đại khác, trong
đó có máy tính và Internet.
- Thứ tư: Hợp lí hóa các nội dung học. Theo đó, cấu trúc nội dung chương trình được
phân chia và bố trí một cách phù hợp hơn trên cơ sở sách giáo khoa và phân phối nội dung
chương trình hóa học THPT được ban hành.
- Thứ năm: Hoạt động của giáo viên có mối liên hệ chặt chẽ và thống nhất với các giáo
viên khác và nhà kĩ thuật trong việc thiết kế các nội dung, đưa ra các chỉ dẫn cho người
tham gia vào khóa học.
- Thứ sáu: Hoạt động của học sinh là hoạt động tự học có hướng dẫn, với vai trị chủ
đạo của mình, học sinh tích cực tham gia vào hoạt động trên lớp “thật” và trên lớp học
“ảo”. Ngồi kiến thức về chun mơn, học sinh còn trau dồi được kĩ năng tiếp cận và làm
chủ công nghệ.
1.4.3. Dạy học trực tuyến E-learning
1.4.3.1. Định nghĩa E-learning
Hệ thống E-learning (viết tắt của Electronic Learning) là thuật ngữ mới. Hiện nay, theo
quan điểm và dưới các hình thức khác nhau có rất nhiều cách hiểu về E-learning. Hiểu

theo nghĩa rộng, E-learning là thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công
nghệ thông tin và truyền thông, đặc biệt là công nghệ thông tin.
Theo quan điểm hiện đại, E-learning là sự phân các nội dung học sử dụng các công cụ
hiện đại như máy tính, mạng vệ tinh, mạng Internet,… thơng qua một máy tính hay TV,
người dạy và người học có thể giao tiếp với nhau qua mạng lưới các hình thức như: e-mail,
thảo luận trực tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo video,…E-learning cho phép học
viên làm chủ hồn tồn q trình học của bản thân, từ thời gian, lượng kiến thức cần học
cũng như thứ tự học các bài, đặc biệt là cho phép tra cứu trực tuyến những kiến thức có
15


liên quan đến bài học một cách tức thời, duyệt lại những phần đã học một cách nhanh
chóng, tự do trao đổi với những người cùng học hoặc giáo viên ngay trong quá trình học.
1.4.3.2. Những đặc điểm cơ bản của E-learning so với các hình thức tổ chức dạy
học khác
E-learning có những điểm khác biệt so với các hình thức tổ chức dạy học khác:
- Dựa trên CNTT & TT: công nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mơ phỏng, cơng
nghệ tính tốn,…
- Hiệu quả của E-learning cao hơn so với cách học truyền thống do E-learning có tính
tương tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng
hơn, cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người.
- E-learning đã và đang trở thành xu thế tất yếu trong nên kinh tế tri thức và đang thu
hút được sự quan tâm đặc biệt của nhiều nước trên thế giới với rất nhiều tổ chức, công ty
hoạt động trong lĩnh vực E-learning ra đời.
1.4.3.3. Ưu điểm của E-learning
E-learning có một số ưu điểm vượt trội. Nó kết hợp cả ưu điểm tương tác giữa người
học và người dạy của hình thức học trên lớp lẫn sự linh hoạt trong việc tự xác định thời
gian, khả năng tiếp thu kiến thức của người học [14].
Hỗ trợ các “đối tượng” học theo yêu cầu, cá nhân hóa việc học. Nội dung học tập đã
được phân chia thành các đối tượng tri thức riêng biệt theo từng lĩnh vực, ngành nghề rõ

ràng. Điều này tạo ra tính mềm dẻo cao hơn, giúp người học có thể lựa chọn những khóa
học phù hợp với nhu cầu học tập của mình.
Nội dung mơn học được cập nhật, phân phối dễ dàng, nhanh chóng. Với nhịp độ phát
triển nhanh chóng của trình độ kĩ thuật cơng nghệ, các chương trình đào tạo cần được thay
đổi, cập nhật thường xuyên để phù hợp với thông tin, kiến thức của từng giai đoạn phát
triển của thời đại. Với phương thức đào tạo truyền thống và những phương thức đào tạo
khác, muốn thay đổi nội dung bài học thì các tài liệu phải được sao chép lại và phân bố lại
16


×