Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đáp án Đề thi chọn đổi tuyển quốc gia tỉnh Nghệ An năm học 2010 - 2011 (ngày 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.68 KB, 2 trang )

Sở GD & ĐT NGhệ an Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi
học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT
năm học 2010 - 2011
hớng dẫn và biểu điểm Chấm đề chính thức
(Hớng dẫn và biểu điểm chấm gồm 02 trang)
Môn: Ngữ văn (Ngày 07/10/2010)
----------------------------------------------
A. YấU CU CHUNG:
1. Cú kin thc vn hc v xó hi ỳng n, sõu rng; k nng lm vn tt: b cc rừ rng,
kt cu cht ch, din t trong sỏng, giu hỡnh nh v sc biu cm, khụng mc li chớnh t.
2. ỏp ng yờu cu i mi cỏch thc kim tra, ỏnh giỏ, c cu thi nm nay cú nhiu thay
i. Bờn cnh dng truyn thng, cú thờm nhng m. Thớ sinh cú th la chn nhiu cỏch
trỡnh by, nhiu phng thc biu t, nhiu thao tỏc lp lun... Hng dn chm ch nờu mt s
ni dung c bn dng truyn thng, nhng nh hng gii quyt m, nh tớnh ch
khụng nh lng. Giỏm kho cn ht sc linh hot khi vn dng hng dn chm. Cn trng v
tinh t ỏnh giỏ bi lm ca thớ sinh trong tớnh chnh th, phỏt hin, trõn trng nhng bi cú ý kin
v ging iu riờng. Chp nhn cỏc cỏch kin gii khỏc nhau, k c khụng cú trong hng dn
chm, min l hp lý, cú sc thuyt phc.
3. Tng im ca ton bi l 20,0 im, cho l n 0,5 im. Hng dn chm ch a ra mt
s mc im, trờn c s ú giỏm kho cú th thng nht nh ra cỏc thang im c th hn.
B. YấU CU C TH
Cõu 1 (8,0 im).
õy l mt tng i m, thớ sinh cú th trỡnh by theo nhiu cỏch khỏc nhau, song cn
phi bỏm vo ni dung vn bn Nhng vt inh rỳt ra nhng bi hc, nhng suy ngh v cỏch
ng x trong cuc sng (Lu ý: khụng c thoỏt li, ng thi cng khụng c sa vo phõn tớch,
bỡnh lun vn bn ó cho). Sau õy l mt s gi ý:
- Hu qu ca s núng gin: to nờn nhng vt thng trong lũng ngi khỏc, nhng vt
thng khụng d lnh, thm chớ cú nhng trng hp khụng th lnh c cho dự chỳng ta c gng
bao nhiờu i chng na. iu ú cng to nờn nhng vt thng, nhng ni au trong lũng chớnh
chỳng ta.
- Con ngi cn phi bit kim ch s núng gin, trỏnh lm tn thng ti ngi khỏc.


- Núi rng ra, chỳng ta cn phi hc cỏch sng, cỏch ng x khoan ho, nhõn ỏi, bit trõn
trng v cm thụng vi nhng ngi xung quanh, bit dng xõy v vun p nhng mi quan h tt
p.
- Cn phõn bit cỏch sng, li sng nhõn ỏi, khoan ho vi kiu sng ba phi, d ho vi quớ,
thiu bn lnh.
Biu im:
- im 7-8: ỏp ng c cỏc yờu cu trờn, hnh vn trong sỏng, cú cm xỳc, giu hỡnh nh.
- im 5-6: ỏp ng phn ln cỏc yờu cu trờn, hnh vn trong sỏng, mch lc.
- im 3-4: ỏp ng c mt na yờu cu, cũn mt s li v din t, chớnh t.
- im di 3: Khụng hiu hoc hiu cũn m h, nhiu li din t.
Trang 1/ 2
Câu 2 (12 điểm ).
Đề tương đối mở, thí sinh có thể có nhiều cách trình bày, song cần đáp ứng được những yêu
cầu cơ bản sau đây:
a. Cảm nhận, phân tích được vẻ đẹp của một trong hai thi phẩm: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) và
Tây Tiến (Quang Dũng), đặc biệt cần nêu được những nét đặc sắc, sức hấp dẫn của ngôn từ.
- Đây thôn Vĩ Dạ: cần chú ý tính đa thanh của giọng điệu, đa nghĩa của ngôn từ; hình ảnh
được nội cảm hóa, mang tính biểu tượng, có tính chất gián đoạn...Từ đó, cảm nhận được tài năng,
tình yêu xứ Huế, tình yêu đời, yêu sống thiết tha, đau đớn của Hàn Mặc Tử.
- Tây Tiến: cần chú ý nhạc tính, khả năng tạo hình đặc biệt của ngôn ngữ thơ; cách dùng từ lạ,
độc đáo; các từ Hán Việt; lối diễn đạt mang tính khoa trương; sự tương phản của ngôn từ và hình
ảnh...Từ đó, cảm nhận được sự hào hoa, lãng mạn, nỗi nhớ, tình yêu thiết tha của Quang Dũng về
núi rừng Tây Bắc và người lính Tây Tiến.
b. Yêu cầu và thế mạnh của ngôn ngữ thi ca
- Ngoài những yêu cầu chung của ngôn ngữ nghệ thuật, ngôn ngữ thơ ca có những đặc trưng
riêng: sự lạ hóa, “lệch chuẩn” (cách dùng từ, lối phô diễn, vần điệu, thanh điệu, nhịp điệu...); yêu
cầu cao về tính hàm súc và tính biểu cảm...
- Với những đặc trưng ấy, ngôn ngữ thơ ca có những ưu thế đặc biệt: khả năng diễn tả những
biến thái tinh vi của tạo vật, lòng người; tạo ấn tượng mạnh ở người đọc, “bắt” người đọc phải
“nhớ” và “cảm xúc”; tạo sức gợi, độ “mở” cho thi phẩm...


Biểu điểm:
- Điểm 10-12: Đáp ứng được các yêu cầu trên, hành văn trong sáng, có cảm xúc, giàu hình ảnh.
- Điểm 7-9: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên, hành văn trong sáng, mạch lạc.
- Điểm 4-6: Đáp ứng được một nửa yêu cầu, còn một số lỗi về diễn đạt, chính tả.
- Điểm dưới 4: Không hiểu đề hoặc hiểu còn mơ hồ, nhiều lỗi diễn đạt.
- - - HÕt - - -
Trang 2/ 2

×