Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.29 KB, 27 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN :26
Thứ tiết Môn Bài dạy
Thứhai
3/3
26 Chào cờ Tuần 26
51 Tập đọc Thắng biển
126 Toán Phép chiaphân số
26 Đạo đức Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo
26 Kó thuật Các chi tiết và dụng cụ lắp ghép mô hình cơ khí
Thứ ba
4/3
127 Toán Luyện tập
26 Chính tả Thắng biển
51 Luyện từ câu Luyện tập về câu kể ai là gì ?
26 Lòch sử Cuộc khan hoang ở đàng trong
51 Thể dục một số bài tập RLTTCB- con sâu đo
Thứ tư
5/3
52 Tập đọc Ga – vrốt ngoài chiến luỹ
128 Toán Luyện tập
51 Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối
51 Khoa học Nóng lạnh và nhiệt độ (tt)
26 Hát Ôn 3 bài hát : chúc mừng , bàn tay mẹ , chim sáo
Thứ năm
8/3
129 Toán Luyện tập chung
52 Luyện từ câu Mở rộng vốn từ dủng cảm
26 Đòa lí Dải đồng bằng duyên hài miền trung
26 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc
52 Thể dục Di chuyển tung, bắt bóng, nhảy dây
Thứ sáu


9/3
52 Tập Làmvăn Luyện tập miêu tả cây cối
130 Toán Luyện tập chung
52 Khoa học Vật dẩn và vật cách nhiệt
26 Mó thuật Xem tranh đề tài sinh hoạt
26 Sinh hoạt lớp Tuần 26
_____________________________
NS:2/3 CHÀO CỜ
ND:3/3 TUẦN 26
---------------o0o---------------
TIẾT 2 Tập đọc
TIẾT : 51 THẮNG BIỂN
I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ
ngữ gợi tả.
2. Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 1 SGK.
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
1
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Bài cũ : bài thơ về tiểu đội xe không kính.
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ
trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lựơc , trong đấu tranh vì
lẽ phải . . . mà còn được bộc lộ trong cuộc tranh đấu chống

thiên tai. Bài văn Thắng biển mà các em học hôm nay
khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của cin người trong một
cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ.
– Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
– Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được
miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Tìm từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ
của cơn bão biển ?
- Sự tấn công của bão biển được miêu tả nhụ thế nào
trong đoạn văn ?
- Trong đoạn 1 và đoạn 2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
- Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện
lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người
trước cơn bão biển ?
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi .
+ Biển đe doạ. ( đoạn 1 )
+ Biển tấn công ( đoạn 2 )
+ Người thắng biển ( đoạn 3 )
- gió bắt đầu mạnh – nước biển càng dữ –

biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh
như con ( cá ) mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- Sự tấn công của cơn bão biển được miêu
tả khá rõ nét, sinh động . Sức mạnh của cơn
bão biển rất to lớn, không gì ngăn cản được
“ Nếu như . . . rào rào “ ; Cuộc chiến đấu
diễn ra rất dữ dội , ác liệt : “ Một cuộc vật
lộn . . . quyết tâm chống giữ “
- Biện pháp so sánh : như con cá mập đớp
con cá chim – như một đàn cá voi lớn. . .
- Biện pháp vật hoá, nhân hoá : biển cả
muốn nuốt tươi con đê mỏng manh – là
biển, là gió trong một cuộc giận dữ điên
cuồng. . .
- tạo ra sự sinh động , sự hấp dẫn ; tác động
mạnh mẽ tới người đọc.
+ Thể hiện lòng dũng cảm : nhảy xuống
sdòng nước đang cuốn dữ – lấy thân mình
ngăn dòng nước mặn.
+ Thể hiện sức mạnh và chiến thắng của
con người : Họ ngụp xuống, trồi lên , ngụp
xuống – những bàn tay khoác vai nhau vẫn
cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào
2
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 . Giọng đọc phù hợp với nội
dung bài văn miêu tả.
những cột tre đóng chắt, dẻo như chão –
đám người không sợ chết đã cứu quãng đê
sống lại.

- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.
Củng cố
Tại sao con ngươì lại quyết tâm ra sức bảo vệ con đê?
GDMT: giáo dục học sinh biết giử gìn các con đê ở đòa phương chúng ta , không đào bới bắt chuột làm
hư hỏng các con đê chắn nước
Dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Chuẩn bò : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ.
_______________________
TIẾT :3 TOÁN
TIẾT 126 : PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép chia hai phân số : lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược
Bài 1 ( 3 số đầu ) 2,3a
HSK: bài 4
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ hình chử nhật như sách giáo khoa
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Bài cũ: Tìm phân số của một số.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Giới thiệu phép chia phân số
GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích
15
7

m
2
, chiều
rộng
3
2
m. Tính chiều dài hình đó.
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chiều dài của hình chữ nhật khi
biết diện tích & chiều rộng của hình đó.
GV ghi bảng:
15
7
:
3
2
GV nêu cách chia: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
hai đảo ngược lại.
Phân số đảo ngược của phân số
3
2
là phân số nào?
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại công thức tính chiều dài
hình chữ nhật khi biết diện tích & chiều
rộng hình đó: lấy diện tích chia cho
chiều rộng.
Học sinh nhắc lại
3
GV hướng dẫn HS chia:


15
7
:
3
2
=
15
7
x
2
3
=
30
21
Yêu cầu HS thử lại bằng phép nhân (lấy chiều dài x chiều
rộng = diện tích)
Yêu cầu HS tính nháp:
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS viết phân số đảo ngược vào ô trống.các phân số
đó là
Bài tập 2:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia
Bài tập 3: Tính
Bài tập này nhằm nêu lên mối quan hệ giữa phép nhân &
phép chia phân số (tương tự như đối với số tự nhiên)
Bài tập 4:
Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán có lời văn.


2
3
Chiều dài của hình chữ nhật là:
30
21
m
7
3
:
5
4
3 7 5 9 7
; ; ; ;
2 4 3 4 10
3 5 24
:
7 8 35
8 3 32
:
7 4 21
=
=

1 1 2
:
3 2 3
=
2 5 10
3 7 21
10 5 2

:
21 7 3
x =
=

10 2 5
:
21 3 7
=
Chiều dài hình chử nhật đó là :
2 3 8
: ( )
3 4 9
m=
Đ S:
8
9
m
Củng cố :
Muốn chia hai phân số ta làm thế nào ?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Luyện tập
Làm bài trong SGK
__________________________
ĐẠO ĐỨC
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO TIẾT 1)
I - Mục tiêu - Yêu cầu
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng
đồng.

- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp với
khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
- Nêu được ý nghóa của hoạt động nhân đạo.
GDMT: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
II - Đồ dùng học tập
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .
III – Các hoạt động dạy học
4
– Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn các công trình công cộng
- Vì sao cần giữ gìn các công trình công cộng ?
- Các em cần làm gì để giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng ?
- Kể những việc các em đã làm để giữ gìn các công trình công cộng ?
Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- GV giới thiệu , ghi bảng.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 37 ,
SGK )
- Yêu cầu các nhóm đọc thông tin và thảo luận câu hỏi
1 ,2 .
- GV kết luận :
c - Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1
SGK )
- Giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập - GV kết luận
:
d - Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK )
+ Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .

- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự .
-> GV kết luận :
Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày . Cả lớp trao
đổi , tranh luận .
Trẻ em và nhân dân các vùng bò thiên tai
hoặc có chiến tranh đã phải chòu nhiều khó
khăn , thiệt thòi . Chúng ta cần phải thông
cảm , chia sẻ với họ , quyên góp tiền của để
giúp đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân đạo.
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước
lớp. Cả lớp nhận xét , bổ sung .
+ Việc làm trong các tình huống (a) , (c) là
đúng.
+ Việc làm trong tình huống (b) là sai vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông,
mong muống chia sẻ với người tàn tật, mà
chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp .
- Ý kiến a) Đúng
- Ý kiến b) Sai
- Ý kiến c) Sai
- Ý kiến d) Đúng
Củng cố
- Đọc ghi nhớ trong SGK
GDMT: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.

- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo.
Dặn dò
- Sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, . . . về các hoạt động nhân đạo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK
____________________________
TIẾT : 6 KĨ THUẬT
TIẾT: 50 CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
5
A. MỤC TIÊU :
-HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
-Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
-Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
SGK , bộ lắp ghép mô hình kó thuật .
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I.Bài cũ:
II.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
Chương 3:LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT
Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép
mô hình kó thuật.
2.Phát triển:
*Hoạt động 1:Gv hướng dẫn
-Gv lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính
theo mục 1(sgk).
-Gv tổ chức cho hs
Gv đặt câu hỏi để hs
-Gv giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các

chi tiết trong hộp.
-Gv cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi, nhận
dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1.
*Hoạt động 2:Gv hướng dẫn hs
a)Lắp vít:
-Gv hướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước.
-Gv gọi 2,3

b)Tháo vít:
-Hs quan sát hướng của gv và hình 3 để trả lời
câu hỏi trong sgk.
-Gv cho hs thực hành cách tháo vít.
c)Lắp ghép một số chi tiết:
-Gv thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình
4(sgk).
-Gv đặt câu hỏi yêu cầu hs gọi tên và số lượng
của mối ghép.
-Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của
hs gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ.
gọi tên nhận dạng và đếm số lượng của từng
chi tiết, dụng cụ trong bảng.
- nhận dạng, gọi tên đúng và số lïng các loại
chi tiết đó.
-Gọi tên các chi tiết trong bộ lắp ghép.
cách sử dụng cờ-lê, tua vít
hs lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho cả lớp
tập lắp vít.
-Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng
tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít
ngược chiều kim đồng hồ.

Học sinh thực hiện theo hướng dẩn của GV
6
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp
ghép.
IV.Củng cố:
-Nhắc lại các chi tiết chính. gọi tên và số lượng của mối ghép.
V.Dặn dò:
Nhận xét tiết học và chuẩn bò bài sau.
NS:3/3 TIẾT :1 TOÁN
ND:4/3 TIẾT 127 : LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân.
-Bài tập cần thực hiện 1, 2.
Bài 3, 4 hs khá giỏi làm.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ , vỡ bài tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Phép chia phân số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn kết quả (đến tối
giản)
Các kết quả đã rút gọn:
Bài tập 2:

GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia chưa biết được
tiến hành như đối với số tự nhiên.
Bài tập 3: Tính
HS làm bảng con.
Bài 4: HS đọc đề toán, nêu tóm tắt rồi giải
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
3 3 4
:
5 4 5
9 3 3
:
8 4 2
1 1 3
:
8 6 4
=
=
=

2 3 4
:
5 10 3
1 1 1
:
4 2 2
1 1
: 2

5 10
=
=
=
3 4
/
5 7
a xx =

1 1
/ :
8 5
b x =

20
21
x =

5
8
x =
Kết quả : a , b , c = 1
Chiều dài đáy của hình chử nhật là
2 5
: 1( )
5 2
cm=
Đáp số : 1(cm)
Củng cố
7

Muốn chia hai phân số ta thực hiện thế nào ?
Muốn rút gọn phân số ta thực hiện thế nào ?
Dặn dò:
Về nhà xem lại bài .Làm bài trong SGK
Chuẩn bò bài: Luyện tập ./.
______________________
tiết1 : Chính Tả
TIẾT 26 THẮNG BIỂN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.
Làm đúng bài tập :2a/b
BVMT: Giáo dục lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên
gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2 a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
Bài mới: Thắng biển.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả:
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài

Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
Giáo viên giao việc: HS thi tiếp sức.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b: Tiếng có vần in hay inh
HS theo dõi trong SGK
từ đầu …đến quyết tâm chống giữ
HS đọc thầm
HS viết bảng con
lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng.
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS dò bài.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang
tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
Lung linh, giữ gìn, bình tónh, nhường nhòn, rung
rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông
8
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng minh.
Củng cố

HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai
Dặn dò:
Nhận xét tiết học, làm VBT 2a, chuẩn bò tiết 27
__________________________
TIẾT :3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU “AI LÀ GÌ?”
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được.
(BT 1) Biết xác đònh CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì ?(BT 2) đã tìm được.
- Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ?BT3
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, theo yêu cầu của bài tập 3.
II.CHUẨN BỊ:
Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1.
Bảng phụ chép bài thơ ngắn.
III.CÁC HOẠT DẠY HỌC:
Bài cũ:
GV nhận xét.
Bài mới:
Hoạ động của GV Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài: Luyện tập về câu “Ai là gì?
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1:
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong
đoạn văn và nêu tác dụng của nó. GV dán tờ giấy đã ghi
sẵn lên bảng.
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội
ng Năm là dân đònh cư của làng này

Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
Hoạt động 2:
Bài tập 2: Xác đònh CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.
4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét.
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
ng Năm là dân đònh cư của làng này.
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
Hoạt động 3:
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
- Cả lớp nhận xét.
(giới thiệu )
(nêu nhận đònh )
(giới thiệu )
(nêu nhận đònh )
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Học sinh phát biểu ýkiến
- Cả lớp nhận xét.
Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên.
Cả hai ông /đều không phải là người Hà
Nội.
ng Năm /là dân đònh cư của làng này.
Cần trục /là cánh tay kì diệu của các chú
công nhân.
9
HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến
thăm bạn Hà bò ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải

chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và
mẹ Hà từng người trong nhóm.
GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS
HS đọc yêu cầu
HS làm bài.
HS nối tiếp nhau đọc bài của mình
Cần giới thiệu tự nhiên.
Củng cố
Em hãy đặt một cău kể có nội dung ai là gì ? nêu chủ ngữ , vò ngữ của câu đó
Dặn dò:
Chuẩn bò bài: MRVT: Dũng cảm.
__________________________
TIẾT :4 LỊCH SỬ
TIẾT 24 CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG
I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn khoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những
đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông
Cửu Long(từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay) .
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được
khai hoá, xóm làng được hình thành và phát triển.
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khai hoang.
GDMT: Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII
- Phiếu hoạ tập của HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài cũ: Trònh – Nguyễn phân tranh
Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào?
Kết quả cuộc nội chiến ra sao?

1592: nước ta xảy ra sự kiện gì?
GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII .
Yêu cầu HS xác đònh đòa phận từ sông Gianh đến
Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay
GV nhận xét
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh
đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng
sông Cửu Long?
 Kết luận :
HS đọc SGK rồi xác đònh đòa phận .
HS thảo luận .
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
Trước thế kỉ XVI , từ sông Gianh vào phía
nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng & cư dân
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×