Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Toán (21-24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.83 KB, 42 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 101 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
GV chuẩn bò bảng phụ.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS sửa BT2/102.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp.
3-1-HS thực hành tính diện tích một hình trên
thực tế
-GV treo bảng phụ có hình minh hoạ như SGK.
-GV đọc yêu cầu: Tính diện tích của mảnh đất có
kích thước theo hình vẽ trên bảng.
-Muốn tính diện tích của mảnh đất này ta làm thế
nào?
-Cho Hs thảo luận nhóm.
+Bài giải:
a)Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2
hình vuông EGHK và hình vuông MNPQ.


b)Độ dài cạnh DC:
25 + 20 + 25 = 70(cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD:
70 x 40,1 = 2807(m
2
)
Diện tích của 2 hình vuông EGHK và MNPQ:
20 x 20 x 2 = 800(m
2
)
Diện tích mảnh đất:
2807 + 800 = 3607(m
2
)
3-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1:
-Bài giải:
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và
FGDE.
Chiều dài của hình chữ nhật ABCI là:
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCI:
3,5 x 11,2 = 39,2(m
2
)
-HS quan sát.
-Ta phải chia hình đó thành các
phần nhỏ là các hình đã có công
thức tính diện tích.
-HS thảo luận nhóm để tìm cách

giải.
-Các nhóm trình bày kết quả.
-HS đọc đề.
-HS thảo luận và làm bài vào vở.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
Diện tích hình chữ nhật FGDE:
4,2 x 6,5 = 27,3(m
2
)
Diện tích khu đất:
39,2 + 27,3 = 66,5(m
2
)
Đáp số: 66,5m
2
Bài 2:
a)Chia mảnh đất như hình vẽ:
b)Xác đònh khoảng cách và tính:
Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD:
50 + 30= 80(m)
Chiều rộng CD của hình chữ nhật ABCD:
100,5 – 40,5 = 60(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD:
80 x 60 = 4800(m
2
)
Diện tích hai mảnh đất hìnhc hữ nhật nhỏ:
30 x 40,5 x 2 = 2430(m
2
)

Diện tích khu đất đó:
2430 + 4800 = 7230(m
2
)
Đáp số: 7230 m
2
- HS đọc đề. HS khá giỏi
thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà làm BT2/104 đã làm và chuẩn bò bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:
A
M
B
K
P
QCD
I
40,5m
50m
50m
40,5m
30m
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 102 BÀI: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:

- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
Bảng phụ ghi số liệu như SGK.
Hình 1:
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS sửa BT2/104.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GIỚI THIỆU BÀI: Giới thiệu trực tiếp.
3-1-Cách tính diện tích các hình trên thực tế
-GV gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình SGK (hình 1) và
giới thiệu: Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính diện
tích trong thực tế, mảnh đất không được ghi sẵn số đo.
-GV: Do đó, ta phải chia mảnh đất thành những hình
cơ bản, đó là hình thnag và hình tam giác. Nối điểm A
với điểm D, ta có: hình thang ABCD và hình tam giác
ADE.
-Muốn tính được diện tích các hình đó, ta phải làm gì?
-GV: Trên hình vẽ ta xác đònh như sau:
+Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường
cao EN của tam giác ADE. Giả sử ta có bảng số liệu
như sau:
-HS quan sát.
-Ta phải biết được chiều cao, độ

dài 2 cạnh đáy ; nên phải tiến
hành đo chiều cao và 2 cạnh đáy
của hình thang. Tương tự, phải đo
chiều cao và 2 cạnh đáy của tam
giác.
C
B
A
M
N
D
E
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
-Vậy tiếp theo ta phải làm gì?
HÌNH S
HÌNH THANG
ABCD
(55 + 30) X 22: 2 = 935(M
2
)
HÌNH TAM
GIÁC ADE
(55 X 27): 2 = 742,5(M
2
)
HÌNH ABCDE 935 + 742,5 = 1677,5(M
2
)
3-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1:

-Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào?
-Bài giải:
Đoạn thẳng BG dài:
63 + 28 = 91(m)
Diện tích tam giác BCG:
91 x 30: 2 = 1365(m
2
)
Diện tích hình thang ABGD:
(63 + 91) x 84: 2 = 6468(m
2
)
Diện tích mảnh đất:
1365 + 6468 = 7833(m
2
)
Đáp số: 7833m
2
Bài 2:
-GV gợi ý: mảnh đất gồm 3 hình là hình tam giác
ABM CDN, hình thang BCNM
-Bài giải:
Diện tích tam giác ABM:
20,8 x 24,5: 2 = 254,8(m
2
)
Diện tích hình thang BCNM:
(20,8 + 38) x 37,4: 2 = 1099,56(m
2
)

Diện tích tam giác CDN:
38 x 25,3: 2 = 480,7(m
2
)
Diện tích hình thang ABCD:
254,8+1099,56+480,7 = 1835,06(m
2
)
Đáp số: 1835,06m
2
-Tính diện tích hình thang ABCD
và diện tích hình tam giác ADE.
-HS làm bài
-HS đọc đề.
-HS thảo luận và làm bài vào vở.
-Tính diện tích tam giác BGC và
hình thang ABGD, rồi cộng chung
với nhau.
- HS đọc đề. HS khá
giỏi thực
hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà làm BT2/106 và chuẩn bò bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:
ĐOẠN
THẲNG
ĐỘ
DÀI

BC 30M
AD 55M
BM 22M
EN 27M

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 103 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết:
+ Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
+ Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
Bảng vẽ hình BT2,3/106.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS sửa BT2/106.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp.
*Luyện tập – thực hành
Bài 1:
-Muốn tính độ dài đáy của tam giác khi biết diện

tích và chiều cao, ta làm thế nào?
-Bài giải:
Độ dài đáy của tam giác đó là:
Đáp số: 2,5m
Bài 2:
-Bài giải:
Diện tích hình thoi thêu hoạ tiết là:
1,5 x 2 = 3(m
2
)
Diện tích khăn trải bàn:
2 x 1,5: 2 = 1,5(m
2
)
Đáp số: Diện tích khăn: 3m
2
Diện tích thêu: 1,5m
2
Bài 3:
-Bài giải:
Độ dài sợi dây đó:
(3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299(m)
Đáp số: 7,299m
-
-Ta lấy diện tích nhân với 2 rồi chia
cho chiều cao của tam giác đó.
-HS đọc đề.
-HS thảo luận và làm bài vào vở.
- HS đọc đề, làm bài.
-HS đọc đề, làm bài.

HS khá giỏi
thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà làm BT3/106 và chuẩn bò bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:
)(5,2
2
1
:2
8
5
m
=






×

Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 104 BÀI: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Kó năng:

- Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.
Bảng phụ vẽ các hình khai triển.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS sửa BT3/106.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp.
3-1-Hình thành một số đặc điểm của hình hộp
chữ nhật và hình lập phương
a)Hình hộp chữ nhật
-GV giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp
chữ nhật: bao diêm, viên gạch...
-Hình hộp chữ nhật có mấy mặt?
-Các mặt đều là những hình gì?
-Gọi HS chỉ tên các mặt của hình hộp chữ nhật.
-GV giới thiệu: mặt 1 và mặt 2 là mặt đáy ; mặt
3,4,5,6 là các mặt bên.
-So sánh các mặt đối diện.
-Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? Chỉ các đỉnh.
-Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh? là những cạnh
nào?

*Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước:
chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Có 6 mặt đều là
hình chữ nhật. các mặt đối diện bằng nhau. Có 8
đỉnh và 12 cạnh.
b)Hình lập phương
-Đưa ra mô hình hình lập phương: Trong thực tế, ta
thường gặp một số đồ vật như con súc sắc, hộp
phấn trắng... có dạng hình lập phương.
-Hình lập phương có mấy mặt? bao nhiêu đỉnh và
bao nhiêu cạnh?
-Nhận xét về độ dài các cạnh của hình lập
-HS quan sát.
-6 mặt.
-Là hình chữ nhật.
-HS chỉ.
-Mặt 1 bằng mặt 2 ; mặt 3 bằng mặt
5 ; mặt 4 bằng mặt 6.
-8 đỉnh.
-12 cạnh: AB ; BC ; CD ; DA ; DQ ;
CP ; BN ; AM ; MN ; NP ; PQ ; QM.
-HS quan sát.
-6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh.
-Các cạnh đều bằng nhau. các mặt
đều là hình vuông bằng nhau.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
phương? về 6 mặt của hình lập phương?
-Nêu đặc điểm về hình lập phương?
3-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1:
Bài 2:

-Bài giải:
a)Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật Ở
SGK:
+AB = DC = QP = MN
+AD = QM = BC = NP
+AM = DQ = CP = BN
b)Diện tích mặt đáy MNQP:
6 x 3 = 18(cm
2
)
Diện tích mặt bên ABNM:
6 x 4 = 24(cm
2
)
Diện tích mặt bên BCPN:
3 x 4 = 12(cm
2
)
Đáp số: 18cm
2
; 24cm
2
; 12cm
2
Bài 3:
-Bài giải:
+Hình A là hình hộp chữ nhật.
+Hình C là hình lập phương.
-Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh,
12 cạnh, các mặt đều là hình vuông

bằng nhau.
-HS đọc đề.
-HS thảo luận và làm bài vào vở
dựa theo những kiến thức vừa học.
- HS đọc đề, làm bài.
-HS đọc đề, làm bài.
HS khá giỏi
thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại các BT3/108 đã làm và chuẩn bò bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 21 MÔN: TOÁN
TIẾT: 105 BÀI: DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Kó năng:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
+ Bài tập cần làm: Bài 1.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
Bảng phụ có vẽ hình khai triển.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát

2. Kiểm tra bài cũ: HS sửa BT3/108
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GIỚI THIỆU BÀI
-Có thể tính được diện tích các mặt hình hộp chữ
nhật như thế nào cho nhanh gọn? Đó là nội dung
bài học hôm nay.
3-1- Hình thành công thức tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật
a)Diện tích xung quanh
-GV cho HS quan sát mô hình. Yêu cầu HS chỉ ra
các mặt xung quanh.
-GV: Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ
nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật.
-Yêu cầu 1 HS tháo hình hộp chữ nhật.
-GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình
hộp chữ nhật.
-Sau khi triển khai phần diện tích xung quanh của
hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình nào?
-Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật được tính
bằng cách nào?
-Em hãy tình diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật?
-GV: 5+8+5+8 = (5+8) x 2 là chu vi mặt đáy ; 4 là
chiều cao.
-Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật ta làm thế nào?

b)Diện tích toàn phần
-
-HS quan sát.
-HS thảo luận nhóm tìm cách tính
diện tích xung quanh hình hộp chữ
nhật
-Bằng diện tích hình chữ nhật có
chiều dài 5+8+5+8 = 26(cm) ; chiều
rộng 4 cm
-Chiều dài nhân với chiều rộng.
-26 x 4 = 104(cm
2
)
-Ta lấy chu vi đáy nhân với chiều
cao.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
-GV giới thiệu: Diện tích tất cả các mặt là diện
tích toàn phần.
-Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật?
-Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật ta làm thế nào?
-Em hãy tìm diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật vừa cho?
-Kết luận: Muốn tính diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật, ta lấy tổng diện tích xung quanh và
diện tích 2 đáy.
*Lưu ý: các kích thứơc phải cùng đơn vò đo.
3-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1:

-Bài giải:
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
(5 + 4) x 2 x 3 =54(dm
2
)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật ;
54 + (5 x 4 x 2) = 94(dm
2
)
Đáp số: Diện tích xung quanh: 54dm
2
Diện tích toàn phần: 94dm
2
Bài 2:
-Bài giải ;
Diện tích xung quanh của thùng tôn:
(6 + 4) x 2 x 9 = 180(dm
2
)
Diện tích đáy của thùng tôn:
6 x 4 = 24(dm
2
)
Diện tích tôn cần để làm cái thùng:
180 + 24 = 204(dm
2
)
Đáp số: 204dm
2
-Là tổng diện tích 6 mặt.

-Lấy diện tích xung quanh cộng
diện tích hai đáy.
-Diện tích một mặt đáy:
8 x 5 = 40(cm
2
)
Diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật:
104 + 40 x 2 = 184(cm
2
)
-HS đọc đề.
-HS làm bài vào vở.
- HS đọc đề, làm bài. HS khá giỏi
thực hiện.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà làm BT2/110 đã làm và chuẩn bò bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 22 MÔN: TOÁN
TIẾT: 106 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Kó năng:
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
Thái độ:

- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi BT3.
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS sửa BT2/110.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp.
*Luyện tập – thực hành
Bài 1:
1,5m = 15dm
Diện tích xung quanh:
a)(25 + 15) x 2 x 18 = 1440(dm
2
)
b)
Diện tích toàn phần:
a)1440 + (25 x 15) x 2 = 2190(dm
2
)
b)
Bài 2:
-Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích
xung quanh cái thùng:
8dm = 0,8m
Vậy diện tích quết sơn cái thùng:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 + 1,5 + 0,6

= 4,26(m
2
)
Đáp số: 4,26m
2
Bài 3:
-Gv cho 4 tổ tham gia trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”.
-Cách chơi: Mỗi tổ cử 4 bạn tham gia. Nếu ý nào
đúng ghi Đ, nếu ý nào sai ghi S. Tổ nào thực hiện
nhanh nhất và chính xác nhất thì thắng.
-Bài giải:
-
-HS đọc đề.
-HS làm bài vào vở.
- HS đọc đề,về nhà làm bài.
-HS đọc đề.
-Tham gia trò chơi.
HS khá giỏi
thực hiện.
)(
30
17
4
1
2
3
1
5
4

2
m
=××






+
)(
10
11
2
3
1
5
4
30
17
2
m
=






××+

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
+ Ý a, d đúng.
+ Ý b,c sai.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà làm BT2/110 và chuẩn bò bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 22 MÔN: TOÁN
TIẾT: 107 BÀI: DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG.
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết:
+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS sửa BT2/110.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GIỚI THIỆU BÀI
-Giới thiệu trực tiếp.

3-1-Hình thành công thức tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần hình lập phương
-GV đưa ra mô hình trực quan cho HS quan sát.
-Hình lập phương có điểm gì giống với hình hộp
chữ nhật?
-Hình lập phương có điểm gì khác với hình hộp
chữ nhật?
-Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập
phương?
-Hình lập phương có đủ các đặc điểm của hình
hộp chữ nhật không?
-Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tìm
ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình lập phương?
-GV ghi ghi nhớ lên bảng.
-Yêu cầu HS tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần hình lập phương trên bảng.
-
-HS quan sát.
-Có 6 mặt. 8 đỉnh, 12 cạnh.
-6 mặt hình hộp chữ nhật là hình
chữ nhật ; 6 mặt hình lập phương là
hình vuông ; 12 cạnh của hình lập
phương bằng nhau.
-Ba kích thước bằng nhau.
-Hình lập phương là hình hộp chữ
nhật có chiều dài = chiều rộng =
chiều cao.
-Diện tích xung quanh của hình lập

phương bằng diện tích một mặt
nhân với 4 và diện tích toàn phần
của hình lập phương bằng diện tích
một mặt nhân với 6.
-HS nhắc lại.
-HS làm bài:
Diện tích xung quanh của hình lập
phương:
(5 x 5) x 4 = 100(cm
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập
phương
(5 x 5) x 6 = 150(cm
2
)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
3-2-Luyện tập – thực hành
Bài 1:
-Bài giải:
Diện tích xung quanh của hình lập phương:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9(m
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập phương
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5(m
2
)
Đáp số: 9m
2

và 13,5m
2
Bài 2:
-Bài giải:
Hộp không bìa nên chỉ có 5 mặt. Diện tích bìa cần
dùng là diện tích của 5 mặt:
(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm
2
)
Đáp số: 31,25dm
2
Đáp số: 150cm
2
-HS đọc đề.
-HS làm bài vào vở.
- HS đọc đề, làm bài.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà làm BT2/111 đã làm và chuẩn bò bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:
Ngày soạn: Ngày dạy:
TUẦN: 22 MÔN: TOÁN
TIẾT: 108 BÀI: LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết:
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
+ Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số
trường hợp đơn giản.

Kó năng:
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
- Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò
III. Hoạt động dạy chủ yếu:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS sửa BT2/111.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi chú
GIỚI THIỆU BÀI
-Hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập về cách tính diện
tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
lập phương.
*Luyện tập – thực hành
Bài 1:
-Bài giải:
2m5cm = 2,05m
Diện tích xung quanh của hình lập phương đã cho
là:
2,05 x 2,05 x 4 = 16,81(m
2
)
Diện tích toàn phần của hình lập phương
2,05 x 2,05 x 6 = 25,215(m
2
)
Đáp số: 16,81m
2

và 25,215m
2
Bài 2:
-Bài giải:
+Hình 3 và 4 gấp được hình lập phương.
Bài 3:
+Ý b và d đúng
+Ý a và c sai
-
-HS đọc đề.
-HS làm bài vào vở.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi,
làm bài.
-HS đọc đề, thi đua làm bài.
4. Củng cố: Hệ thống kó năng, kiến thức bài.
GDTT: Yêu thích môn học, chăm chỉ rèn tính cẩn thận.
5. Dặn dò: GV tổng kết tiết học.
-Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm và chuẩn bò bài sau.
Điều chỉnh bổ sung:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×