Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giáo án lớp lá a, ă, â

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.93 KB, 4 trang )


Thời gian thực hiện: Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Hoạt động học:
- Lĩnh vực phát triển: Ngôn ngữ
- Đề tài: Làm quen chữ cái a, ă, â
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết chữ cái a, ă, â trong từ, tiếng theo nội dung chủ đề
“Mái ấm gia đình”.
2. Kỉ năng:
- Biết phân biệt và phát âm đúng chữ cái a, ă, â..
3. Giáo dục:
- Chăm sóc, vệ sinh, giữ gìn đồ dùng trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
a. Không gian: Trong lớp.
b. Đồ dùng phương tiện:
+ Cô:
Tranh “ Bé xem bà nấu ăn”; chữ cái a,ă,â viết thường, in thường;
băng câu nguyên và băng câu ghép bằng thẻ chữ cái.
+ Trẻ:
Rỗ đựng 3 que dây đồng cho mỗi cháu; tranh đồ dùng gia đình
có chứa từ.
+ Tích hợp:
Toán: Đếm số lượng tiếng
Âm nhạc: Cháu yêu bà
Văn học: Thăm nhà bà
Tạo hình: Tạo chữ cái
MTXQ: Đồ dùng gia đình
c. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, luyện tập, trò chơi.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC
1. Mở đầu hoạt động


- Hát và vận động: “Cháu yêu bà”
- Trò chuyện về ông bà
- Giáo dục: trẻ phải biết giúp đỡ người lớn tuổi và tôn trọng người
già.
2. Hoạt động trọng tâm
a. Nhận biết và phát âm chữ cái a, ă, â
- Cho trẻ quan sát tranh ngữ cảnh “ Bé xem bà nấu ăn”.
+ Cho trẻ nêu nội dung tranh và đặt tên.
+ Cô đặt tên cho tranh “Bé xem bà nấu ăn”.
+ Cô đặt băng câu nguyên: “bé xem bà nấu ăn”.
- Cho trẻ đếm xem có bao nhiêu tiếng trong câu.
+ Cô đặt băng câu ghép bằng chữ cái “Bé xem bà nấu ăn”.
+ Gọi trẻ tìm hết chữ cái có 1 nét cong tròn và 1 nét thẳng.
- Giới thiệu chữ a, ă, â
 Dạy trẻ phát âm chữ a
- Cô gắn thẻ chữ cái lên bảng
- Cô phát âm mẫu chữ a
+ Cho cả lớp, tổ, 1 số trẻ phát âm lại
+ Hỏi trẻ chữ a có mấy nét?
- Cô nói các nét của chữ a: gồm 1 nét cong tròn và 1 nét thẳng
- Cô giới thiệu chữ a viết thường
 Chữ ă,â tiến hành tương tự
 So sánh sự giống và khác nhau giữa a, ă, â
- Giống: 1 nét cong tròn, 1 nét thẳng
- Khác: Chữ a không dấu, chữ ă có dấu mũ ngược hay gọi là dấu á,
chữ â có dấu mũ úp sấp.
b. Trò chơi và luyện tập
- Đọc thơ: “ Thăm nhà bà” vừa đọc vừa lấy rỗ về chỗ ngồi hình chữ
u
 Thi xem ai nhanh ( tạo chữ cái)

- Cách chơi: Mỗi bạn có 1 rỗ đựng 3 que dây. Khi nghe Cô phát
âm chữ cái nào thì các bạn dùng 3 que dây tạo thành chữ cái Cô vừa
phát âm.
- Luật chơi: Bạn nào làm đúng nhanh thì được khen
 Tìm chữ cái trong từ ( Gạch dưới chữ cái đã học )
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhsom có 1 bảng tranh.
Khi nghe hiệu lệnh 1, 2, 3. Hai bạn đầu hàng chạy nhanh lên bảng
và dùng bút lông gạch dưới 1 chữ cái vừa học, xong chạy về đưa bút
lông cho bạn kế tiếp và chạy về cuối hàng. Bạn kế tiếp cũng tiếp tục
như bạn đầu tiên. Lần lượt các bạn lên và khoanh tròn chữ cái cần
tìm.
- Luật chơi: Nhóm nào làm nhanh và đúng được khen.
 Nói câu có từ
- Cách chơi: Cho trẻ quan sát tranh và đọc từ dưới tranh. Trẻ lên
chọn tranh trẻ thích và nói câu có từ đó.
- Luật chơi: Trẻ nào nói đúng được khen.
c. Kết thúc: Hát “ cả nhà thương nhau” và đi vòng tròn ra ngoài.
Hòa An, Ngày 15 tháng 10 năm 2010
GVHD NGƯỜI DẠY
Phan Thị Mỹ Anh Châu Thị Hồng Nhung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×