Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 THÀNH PHỐ HỘI AN, TỈNH QUẢNG NAM Hội An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.22 KB, 45 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019
THÀNH PHỐ HỘI AN, TỈNH QUẢNG NAM

Hội An - Năm 2019
1


2


ĐẶT VẤN ĐỀ
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trò rất quan trọng trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai, trong sự phát triển hài hoà, cân đối của các ngành,
lĩnh vực. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là cơ sở để Nhà nước quản lý thống
nhất toàn bộ đất đai theo hiến pháp và pháp luật, đảm bảo đất đai được sử dụng
tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả cao nhất.
Luật Đất đai năm 2013, chương 5, từ điều 35 đến điều 51 đã khẳng định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo ngành, theo cấp lãnh thổ hành chính là
một trong 15 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai, và được quy định cụ thể tại
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ.
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất đã được các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt thì kế hoạch sử dụng đất hàng năm có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong việc cụ thể hóa việc phân bổ quỹ đất cho các mục đích sử dụng, là
cơ sở pháp lý quan trọng để bố trí sử dụng đất một cách hợp lý, có hiệu quả; góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai, phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ cảnh quan môi trường.


Thành phố Hội An đang có những bước tiến ổn định về nhiều mặt. Sự
phát triển kinh tế - xã hội nói chung, sự biến chuyển trong cơ cấu ngành nghề
sản xuất, dịch vụ nói riêng là yếu tố tác động mạnh mẽ đến cơ cấu sử dụng đất.
Chính vì vậy, việc lập kế hoạch sử dụng đất nhằm bố trí hợp lý quỹ đất cho các
nhu cầu phát triển là điều hết sức cần thiết. Đây là hành lang pháp lý quan trọng
cho việc quản lý và sử dụng đất; cụ thể hóa các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
của huyện; tạo điều kiện thuận lợi để hình thành các chương trình phát triển,
thúc đẩy các dự án đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội; đồng thời điều hòa các mối
quan hệ sử dụng đất trên địa bàn.
Thực hiện sự chỉ đạo của UBND tỉnh Quảng Nam về việc lập kế hoạch sử
dụng đất năm 2018 cấp huyện, UBND thành phố Hội An chỉ đạo Phòng Tài
nguyên và Môi trường, các phòng ban liên quan lập “Kế hoạch sử dụng đất
năm 2019 thành phố Hội An – Tỉnh Quảng Nam” để trình Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Nam phê duyệt.

3


1. Mục tiêu và nhiệm vụ
a. Mục tiêu
Xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của thành phố, của tỉnh. Tạo cơ sở pháp lý để quản lý chặt chẽ tài nguyên
đất, kế hoạch hoá công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên đất, bảo vệ môi
trường sinh thái.
b. Nhiệm vụ
- Điều tra, thu thập đầy đủ các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ
lập kế hoạch sử dụng đất của thành phố.
- Xác định những lợi thế, hạn chế về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài
nguyên, cảnh quan và môi trường; thực trạng phát triển kinh tế - xã hội tác động
đến việc khai thác sử dụng đất; công tác quản lý Nhà nước về đất đai, hiện trạng

sử dụng đất và biến động đất đai. Xác định những bất hợp lý cần được giải quyết
trong kế hoạch sử dụng đất.
- Xây dựng kế hoạch sử dụng đất phù hợp, đáp ứng nhu cầu về đất đai để
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng
và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm 2019,
các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Cơ sở pháp lý và tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
- Quyết định số 2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh Quảng
Nam Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ
đầu (2011-2015) của thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam;
- Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 11/05/2018 của UBND Tỉnh
Quảng Nam V/v Phê duyệt KHSD đất năm 2018 thành phố Hội An;
- Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quảng Nam về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng
đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
4


- Thông báo số 35/TB-HĐTĐ ngày 14/1/2019 của Hội đồng thầm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tỉnh V/v Thẩm định kế hoạch sử dụng đất 2019
thành phố Hội An.
3. Sản phẩm dự án
- Báo cáo thuyết minh Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 thành phố Hội An;

- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2019;
4. Cấu trúc của báo cáo
Gồm các mục sau:
- Đặt vấn đề;
- Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
- Lập kế hoạch sử dụng đất;
- Giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
- Kết luận và kiến nghị và Phần Phụ biểu.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Hội An nằm ở đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Nam, cách
thành phố Đà Nẵng 30km về phía Nam và cách thành phố Tam Kỳ 50 km về
phía Bắc. Có tọa độ địa lý:
- Từ 15015'26" đến 15055’15’’ vĩ độ Bắc.
- Từ 108017’08’’đến 108023’10’’ kinh độ Đông.
Ranh giới được xác định:
- Phía Đông giáp : Biển Đông.
- Phía Tây giáp

: Thị xã Điện Bàn và huyện Duy Xuyên.

- Phía Nam giáp

: Huyện Duy Xuyên.

- Phía Bắc giáp

: Thị xã Điện Bàn.


Thành phố Hội An có 13 đơn vị hành chính bao gồm 9 phường: Minh An,
Sơn Phong, Cẩm Nam, Cẩm Phô, Thanh Hà, Tân An, Cẩm Châu, Cẩm An, Cửa
Đại và 3 xã ven đô Cẩm Hà, Cẩm Thanh, Cẩm Kim và 1 xã hải đảo Tân Hiệp.
Với vị trí địa lý kinh tế đặc biệt, là cửa ngõ phía Bắc của tỉnh Quảng Nam,
tiếp giáp thành phố Đà Nẵng là vùng kinh tế phát triển năng động của cả nước.
Phía Đông thành phố Hội An có 7 km bờ biển với nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi
cho phát triển du lịch và một ngư trường khá rộng với nguồn hải sản khá dồi
5


dào, có đảo Cù Lao Chàm (rộng 1.642 ha) với những đặc sản nổi tiếng, đồng
thời là nơi rất thuận lợi để phát triển du lịch sinh thái biển đảo. Là thành phố với
các hoạt động kinh tế trọng điểm của tỉnh mang tính liên vùng như phát triển
công nghiệp, đô thị và du lịch đã tạo động lực và tiềm năng rất lớn về phát triển
kinh tế - xã hội cho địa phương.
Bảng 1.1. Diện tích đất tự nhiên phân theo đơn vị hành chính
Xã, Phường
Minh An
Tân An
Cẩm Phô
Thanh Hà
Sơn Phong
Cẩm An
Cửa Đại

Diện tích (ha)
70,20
133,76
116,49

615,61
68,64
355,70
242,94

Xã, Phường
Cẩm Châu
Cẩm Nam
Cẩm Kim
Cẩm Hà
Cẩm Thanh
Tân Hiệp

Diện tích (ha)
607,70
407,58
419,11
703,96
970,42
1.642,81

* Về địa hình: Thành phố Hội An nằm trên vùng đồng bằng có độ dốc nhỏ
thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam; chia thành 2 dạng địa hình:
- Địa hình đồng bằng: Đây là địa hình chủ yếu, do có nhiều sông chảy qua
nên địa hình bị chia manh muốn, nhỏ hẹp, rất đa dạng và phức tạp.
- Địa hình hải đảo: Đặc điểm địa hình của xã Tân Hiệp chủ yếu là đồi núi
thấp, hầu hết các đảo nhỏ có đỉnh hình chóp cụt.
Nhìn chung với dạng địa hình phần lớn là đồng bằng ven biển nên rất
thuận lợi trong sản xuất và phát triển kinh tế. Dạng địa hình ven biển rất thuận
lợi để phát triển sản xuất kinh doanh nhất là phát triển du lịch biển. Độ dốc thấp,

mức độ chia cắt yếu nên các hiện tượng sạt lở đất, rửa trôi ít xảy ra.
* Khí hậu: Thành phố Hội An có chế độ khí hậu mang những tính chất và
đặc điểm của khí hậu Việt Nam, đó là khí hậu nhiệt đới gió mùa. Tuy nhiên
ngoài những đặc trưng chung, Hội An là khu vực ven biển Trung Bộ nên có
những tính chất riêng, mang tính địa phương do điều kiện địa hình đem lại. Với
nhiệt độ ấm áp tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng và phát triển.
* Thủy văn: Thành phố Hội An có hai con sông chính là sông Hội An và
sông Đế Võng.
- Sông Hội An: Là đoạn cuối của sông Thu Bồn, chảy ra biển Đông ở Cửa
Đại, đoạn chảy qua thành phố dài khoảng 8,5km, rộng trung bình 120-240 m.
- Sông Đế Võng: Xuất phát từ xã Điện Dương, thị xã Điện Bàn, chạy dọc
từ Tây sang Đông ở phía Bắc thành phố Hội An. Chiều dài đoạn chảy qua thành
phố: 8,5 km, chiều rộng trung bình từ 80 - 100 m.
6


- Thuỷ triều: Biển Hội An chịu ảnh hưởng chế độ thuỷ triều của biển
Miền Trung Trung Bộ, mỗi ngày thuỷ triều lên xuống 2 lần (bán nhật triều).
Biên độ dao động của thủy triều trung bình là 0,6 m. Triều max = 1,4m, triều
min = 0,00m. Trong các cơn bão có những đợt sóng có biên độ rất lớn, cao độ
cao nhất của sóng lên đến 3,40 m ở khoảng cách 50 m so với bờ biển, gây thiệt
hại cho tàu thuyền neo đậu. Về mùa khô, do nước sông xuống thấp, nước biển
thâm nhập sâu vào lục địa gây mặn ảnh hưởng lớn cho vấn đề dân sinh kinh tế.
Độ nhiễm mặn trung bình ở Hội An là 12%, rất ảnh hưởng tới sinh hoạt của
nhân dân.
1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
1.2.1. Điều kiện kinh tế
Kinh tế Hội An tăng trưởng ở mức cao và khá toàn diện. Tổng sản phẩm
nội địa GDP (theo giá hiện hành) của thành phố 6 tháng đầu năm 2018 đạt
8.557 tỷ đồng.

Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, trong đó thương mại
dich vụ giữ vai trò chủ đạo. Trong đó tỷ trọng ngành du lịch, thương mại dịch
vụ, công nghiệp tăng nhanh, tỷ trọng về nông nghiệp giảm dần. Trong năm
2015 cơ cấu kinh tế ngành như sau:
- Dịch vụ - Du lịch - Thương mại: 5.624 tỷ đồng, chiếm 65,72%.
- Ngành Công nghiệp - Xây dựng: 2.032 tỷ đồng, chiếm 23,75%.
- Ngành Nông - Ngư nghiệp 901 tỷ đồng, chiếm 10,53%.
1.2.2. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
a. Thực trạng dân số
Tổng dân số là 93.851 người.
Tổng số hộ dân toàn thành phố là 22.591 hộ.
b. Lao động, việc làm, thu nhập
Năm 2017 toàn thành phố có 59.878 người trong độ tuổi lao động, chiếm
63,86% tổng dân số toàn thành phố, trong đó lao động nữ là 30.666 người chiếm
51,22% tổng số lao động của toàn thành phố.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018
2.1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018
2.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2018
Số liệu thống kê đất đai đến ngày 31/12/2018 của thành phố Hội An chưa
hoàn thành và chưa được cấp có thẩm quyền duyệt cho nên kết quả thực hiện
7


các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2018 theo kết quả thực hiện các công
trình dự án, cụ thể như sau:
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất
TT

Chỉ tiêu sử dụng đất


(1)

(2)



Diện tích
kế hoạch
được duyệt Diện tích
(ha)
(ha)

(3)

(4)

Tổng DT tự nhiên
1
1.1

(5)

6.354,90

6.354,90

Kết quả thực hiện
So sánh
Tăng (+),
giảm (-)


Tỷ lệ (%)

(6) = (5)-(4)

(7)=(5)/(4)*100 (%)

Đất nông nghiệp

NNP

2.564,45

2.579,19

14,74

100,57

Đất trồng lúa

LUA

501,23

497,16

-4,07

99,19


LUC

501,23

497,16

-4,07

99,19

Đất chuyên trồng lúa nước
1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

439,34

438,31

-1,03

99,77

1.3

Đất trồng cây lâu năm


CLN

245,41

249,38

3,97

101,62

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

133,15

133,15

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

1.068,06

1.068,05


-0,01

100,00

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

2,05

12,93

10,88

630,73

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

175,21

180,21

5,00


102,85

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.439,92

3.391,98

-47,94

98,61

2.1

Đất quốc phòng

CQP

269,14

269,14

100,00

2.2

Đất an ninh


CAN

2,16

2,16

100,00

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

53,15

53,15

100,00

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

297,09

295,17


-1,92

99,35

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

23,12

22,12

-1,00

95,67

2.6

Đất phát triển hạ tầng

DHT

571,80

562,68

-9,12


98,41

2.7

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

8,13

8,13

2.8

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

10,00

9,50

-0,50

95,00

2.9

Đất ở tại nông thôn


ONT

294,57

293,04

-1,53

99,48

2.10 Đất ở tại đô thị

ODT

546,28

538,02

-8,26

98,49

2.11 Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

10,63

10,78


0,15

101,41

2.12 Đất trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

3,10

4,24

1,14

136,77

2.13 Đất cơ sở tôn giáo

TON

14,83

14,83

2.14 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

174,05


183,25

9,20

105,29

2.15 Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

11,74

10,49

-1,25

89,35

2.16 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

47,68

42,33

-5,35

88,78


2.17 Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

11,66

14,66

3,00

125,73

2.18 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.042,46

1.009,46

-33,00

96,83

2.19 Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

47,74


48,24

0,50

101,05

2.20 Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,59

0,59

CSD

350,53

383,73

2

3

Đất chưa sử dụng

8

100,00


100,00

100,00

100,00
33,20

109,47


Kết quả cho thấy một số chỉ tiêu có sự chênh lệch diện tích khá lớn.
Nguyên nhân: Nhiều công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm 2018 nhưng
chưa thực hiện theo kế hoạch.
2.1.2. Đánh giá kết quả theo số lượng công trình, dự án đã phê duyệt
Tổng dự án công trình trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018 (bao gồm
các dự án công trình được thông qua trong các Nghị quyết số 49/NQ- HDND
ngày 7/12/2017 hoặc các văn bản chấp thuận khác của HĐND Tỉnh và các dự án
thuộc thẩm quyền của UBND Tỉnh) là 59 dự án với tổng diện tích 89,50 ha,
trong đó diện tích đất lúa nước là 8,07 ha. Kết quả thực hiện như sau:

9


Bảng 2.2. Kết quả thực hiện công trình, dự án năm 2018
Đơn vị tính: ha
Kết quả thực hiện
STT

Hạng mục


Địa điểm

Diện tích



TỔNG CỘNG (=A+B)

89,50

A

Danh mục dự án, công trình thu hồi đất theo quy định
tại Khoản 3, Điều 62 Luật đất đai được HĐND Tỉnh
thông qua tại Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày
7/12/2017

80,88

Dự án thuộc ngân sách Nhà nước

62,08

A.1

SKC Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
1

Khu giết mổ gia súc tập trung


Diện
tích

Tỷ lệ
(%)

Trong đó sử dụng đất nông
nghiệp
Tổng
diện
tích

Diện
tích
Diện
chuyển tích hủy
bỏ
LUC LUK RPH RĐD sang
2019

2,00
Phường Thanh Hà

DGT Đất giao thông

2,00

2,00

10,87


2

Bãi đỗ xe phía Đông Thành phố

Phường Cẩm Châu

1,10

3

Mở rộng đường Trần Nhân Tông

Phường Cẩm Châu

1,10

4

Mở rộng đường Lê Thánh Tông

Phường Cẩm Châu

0,80

5

Đường từ TCVH khối TNTây đến SVĐ TNĐông

Phường Cẩm Nam


0,40

6

Mở các tuyến giao thông

Phường Cẩm Phô

0,27

0,27

7

Bồn hoa kè Ngọc Thành

Phường Cẩm Phô

0,75

0,75

8

Vỉa hè đường Nguyễn Phúc Tần

Phường Cẩm Phô

0,80


0,80

9

Trung tâm đón tiếp khách du lịch và bãi đỗ xe

Phường Tân An

1,87

10

Mở rộng các tuyến giao thông

Phường Thanh Hà

3,71

3,71

11

Đường nối cảng du lịch với Âu thuyền

Xã Tân Hiệp

0,04

0,04


12

Đường tiếp cận khu du lịch Bãi Chồng

Xã Tân Hiệp

0,03

0,03

DGD Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

1,10

100,00

0,41

0,41
1,10

0,80

100,00

0,06

0,06
0,40


1,68

0,57

13

Mở rộng trường THCS Nguyễn Khuyến

Phường Cẩm Nam

0,17

0,17

14

Xây dựng trường mẫu giáo Hòa Yên

Phường Thanh Hà

0,40

0,30

10

Ghi chú



Đơn vị tính: ha
Kết quả thực hiện
STT

Hạng mục

Địa điểm

DTT Đất cơ sở thể dục - thể thao
15

Nhà tập luyện thể dục thể thao Thành phố

Xây dựng chợ

Phường Minh An

Phục dựng khung nhà cổ

Phường Thanh Hà

Mở rộng hệ thống xử lý nước thải

Xã Tân Hiệp

Khu tái định cư thôn Bãi Hương

0,13

0,13


0,50

0,50

0,02

0,02

100,00

0,50
Toàn thành phố

ONT Đất ở tại nông thôn
19

Tổng
diện
tích

0,02

DRA Đất bãi thải, xử lý chất thải
18

Tỷ lệ
(%)

0,50


DDT Đất có di tích lịch sử - văn hóa
17

Diện
tích

Diện
tích
Diện
chuyển tích hủy
bỏ
LUC LUK RPH RĐD sang
2019

0,13

DCH Đất chợ
16

Diện tích

Trong đó sử dụng đất nông
nghiệp

0,50

0,50

0,16

Xã Tân Hiệp

ODT Đất ở tại đô thị

0,16

0,16

34,01

20

Khu dân cư Trảng Sỏi

Phường Thanh Hà

3,00

21

Khu dân cư đường Xô Viết Nghệ Tĩnh

Phường Thanh Hà

4,38

4,38

100,00


22

Khu dân cư đường Trường Chinh

Phường Thanh Hà

8,17

8,17

100,00

23

Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở có kết hợp chỉnh trang đô thị
KP Lâm Sa – Tu Lễ - Xuân Hòa

Phường Thanh Hà và
Cẩm Phổ

18,46

9,65

52,28

0,06

100,00


DTS Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

3,00

6,57

6,57

8,81

0,45

24

Trạm cứu hộ, cứu nạn

Phường Cửa Đại

0,06

25

Xây dựng trụ sở TT. QLBT di sản văn hóa

Phường Minh An

0,17

0,17


26

Trung tâm hành chính công

Phường Sơn Phong

0,15

0,15

27

Xây dựng trụ sở kho bạc nhà nước

Phường Tân An

0,07

NTD Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa

6,23

11

0,07

Ghi chú


Đơn vị tính: ha

Kết quả thực hiện
STT

Hạng mục

Địa điểm

Diện tích

Diện
tích

Tỷ lệ
(%)

28

Mở rộng nghĩa trang nhân dân

Xã Cẩm Hà

5,00

5,00

100,00

29

Khu nghĩa trang (thôn Bãi Ông và Bãi Hương)


Xã Tân Hiệp

1,23

1,23

100,00

DSH Đất sinh hoạt cộng đồng

Trong đó sử dụng đất nông
nghiệp
Tổng
diện
tích

Diện
tích
Diện
chuyển tích hủy
bỏ
LUC LUK RPH RĐD sang
2019

1,29

30

Thiết chế văn hóa khối Châu Trung


Phường Cẩm Nam

0,05

31

Hồ Pháp Bảo

Phường Cẩm Phô

1,20

32

Thiết chế văn hóa thôn Bãi Làng

Xã Tân Hiệp

0,03

0,03

100,00

33

Hồ chứa nước khu du lịch Bãi Ông

Xã Tân Hiệp


0,01

0,01

100,00

DKV Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

0,05
1,20

5,35

34

Vệt cây xanh đường ĐT 603A (đường Lạc Long Quân)

Phường Cẩm An

1,30

1,30

35

Bãi tắm công cộng

Phường Cẩm An


4,00

4,00

36

Đất cây xanh Hói Muống

Phường Cẩm Châu

0,05

A.2

Dự án ngoài ngân sách Nhà nước

Khu dân cư Võng Nhi

B

Khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện
việc nhận chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất

Khu DL Minh Hưng (Đèn lồng)

18,80

100,00


0,05

100,00

18,80
Xã Cẩm Thanh

18,80
8,62

TMD Đất thương mại, dịch vụ
38

100,00

18,80

ONT Đất ở tại nông thôn
37

0,05

0,05
Phường Sơn Phong

ONT Đất ở tại nông thôn

0,05
4,90


39

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Xã Cẩm Hà

1,50

1,50

100,00

40

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu dân cư nông thôn

Xã Cẩm Hà

1,00

1,00

100,00

12

Ghi chú


Đơn vị tính: ha

Kết quả thực hiện
STT

Hạng mục

Địa điểm

Diện tích

Diện
tích

Tỷ lệ
(%)

41

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu dân cư nông thôn

Xã Cẩm Kim

0,40

0,40

100,00

42

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ


Xã Cẩm Kim

1,00

1,00

100,00

43

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu dân cư nông thôn

Xã Cẩm Thanh

0,60

0,60

100,00

44

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Xã Cẩm Thanh

0,20

0,20


100,00

45

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Cẩm An

0,20

0,20

100,00

ODT Đất ở tại đô thị

3,67

46

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cẩm An

0,20

0,20

100,00


47

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cẩm Châu

0,35

0,35

100,00

48

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Cẩm Châu

0,40

0,40

100,00

49

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Cẩm Nam


0,20

0,20

100,00

50

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cẩm Nam

0,15

0,15

100,00

51

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cẩm Phô

0,75

0,75

100,00


52

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Cẩm Phô

0,10

0,10

100,00

53

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cửa Đại

0,15

0,15

100,00

54

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Cửa Đại


0,40

0,40

100,00

55

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Sơn Phong

0,10

0,10

100,00

56

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Tân An

0,17

0,17

100,00


57

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Tân An

0,10

0,10

100,00

58

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Thanh Hà

0,40

0,40

100,00

59

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Thanh Hà


0,20

0,20

100,00

13

Trong đó sử dụng đất nông
nghiệp
Tổng
diện
tích

Diện
tích
Diện
chuyển tích hủy
bỏ
LUC LUK RPH RĐD sang
2019

Ghi chú


- Diện tích đã thực hiện (đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền) là 48,37 ha (tỷ lệ 54,04%) của 35 dự án (34 dự
án xong toàn bộ, 1 dự án thực hiện chưa hết phải chuyển phần diện tích còn lại
sang năm 2019).

- Diện tích chuyển sang 2019 là 30,76 ha (tỷ lệ 34,37%) của 14 dự án.
- Diện tích hủy bỏ không thực hiện: 10,37 ha (11,59%) của 10 dự án.
2.1.3. Kết quả thực hiện thu hồi đất đối với các công trình đã đưa vào
Nghị quyết của HĐND Tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 62, Luật Đất đai
Tổng công trình, dự án đăng ký là: 37 dự án, với tổng diện tích là: 80,88
ha. Kết quả thực hiện như sau:
- Diện tích đã có quyết định thu hồi đất và giao đất, cho thuê đất của
UBND Tỉnh là 49,30 ha (tỷ lệ 60,95%) ha của 13 dự án (12 dự án xong toàn bộ,
1 dự án thực hiện chưa hết phải chuyển phần diện tích còn lại sang năm 2019).
- Diện tích đất thu hồi chuyển sang kế hoạch 2019: 21,21 ha của 14 dự án.
- Diện tích hủy bỏ: 10,37 ha (tỷ lệ 12,82%) thuộc 10 dự án.
2.1.4. Kết quả thực hiện thu hồi đất đối với các công trình thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh (không có trong NQ của HĐND tỉnh) quy định tại
Điều 61 và khoản 1,2 Điều 62 Luật Đất đai
Không có
2.1.5. Kết quả thực hiện các công trình còn lại
Tổng công trình, dự án đăng ký là: 22 dự án, với tổng diện tích là: 8,62
ha. Kết quả thực hiện như sau:
- Diện tích đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND Tỉnh là: 22
dự án với diện tích 8,62 ha chiếm tỷ lệ 100,00%.
- Diện tích đất chuyển sang 2018: không có.
- Diện tích hủy bỏ không thực hiện: không có.
2.1.6. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất lúa
- Tổng diện tích đất lúa đăng ký thực hiện: 8,07 ha của 4 dự án.
- Kết quả thực hiện: 7,04 ha đất lúa của 3 dự án
2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất
Thực tế quá trình tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm
2018 trên địa bàn Thành phố đã đạt nhiều chỉ tiêu sử dụng đất quan trọng góp
phần to lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của địa
phương. Trong quá trình sử dụng, chuyển mục đích đều dựa trên quan điểm khai

thác tiết kiệm, hiệu quả, triệt để quỹ đất, đáp ứng được các yêu cầu phát triển
14


kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, phát triển hạ tầng, nên các diện tích đất thu
hồi đã có sự đồng thuận cao trong nhân dân, ít có xảy ra khiếu kiện nhiều do thu
hồi đất. Bên cạnh đó, kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm
2018 vẫn còn những tồn tại nhất định, cụ thể như sau:
- Một số ngành, lĩnh vực và một số địa phương đăng ký nhu cầu quá cao,
chưa có nguồn vốn để thực hiện, trong khi thời gian để thực không nhiều nên
không đạt kế hoạch đề ra.
- Nguồn kinh phí đầu tư trong năm còn nhiều hạn chế, kinh phí đầu tư và
nguồn nội lực, huy động vốn tích luỹ trong nhân dân cũng như của các tổ chức
chưa đạt như kế hoạch đề ra.
- Một số ngành, địa phương, các doanh nghiệp, chủ đầu tư đăng ký nhu
cầu sử dụng đất chưa có kế hoạch cụ thể, còn mang tính dự đoán, chưa tìm hiểu
sâu sát vào tình hình thực tế của địa phương, chưa rà soát đúng với hiện trạng sử
dụng đất nên chỉ tiêu đưa ra thiếu cơ sở thực tế dẫn đến sự chênh lệch giữa chỉ
tiêu kế hoạch sử dụng đất đưa ra và khả năng thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
- Có nhiều dự án đăng ký nhu cầu sử dụng đất với quy mô diện tích khá
lớn nhưng thực tế triển khai thì thấp hơn nhiều.
2.3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử
dụng đất năm 2018
Nguyên nhân của tồn tại trong việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm
2018 chủ yếu là do:
- Nhiều chỉ tiêu của các ngành các lĩnh vực đưa ra quá cao, chưa phân bổ
kịp nguồn vốn từ cấp trên nên chưa kịp triển khai thực hiện.
- Chưa tính toán được nguồn kinh phí đầu tư, chưa phát huy hết nguồn nội
lực, huy động vốn tích luỹ trong nhân dân cũng như của các tổ chức, do đó quá
trình thực hiện gặp khó khăn trong triển khai cũng như tiến độ thực hiện còn

chậm, kinh phí đầu tư để thực hiện các công trình quá lớn, trong khi nguồn ngân
sách địa phương còn hạn chế.
- UBND các xã, phường chưa thực sự coi trọng công tác kế hoạch sử
dụng đất hàng năm nên tập trung chỉ đạo cho công tác này còn hạn chế.
- Một số hạng mục công trình đã có trong chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất
hàng năm nhưng cơ quan chủ đầu tư chưa lập xong dự án và hồ sơ đất đai, phải
lùi tiến độ thực hiện dự án.

15


III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ
Hiện nay Tỉnh Quảng Nam chưa có kế hoạch phân bổ các chỉ tiêu sử dụng
đất đến từng năm cho cấp huyện trực thuộc.
3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực
Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm 2019 của thành
phố Hội An như sau:
Nhu cầu đất nông nghiệp để thực hiện các công trình, dự án trong năm
2019 là 00,00 ha .
Nhu cầu đất phi nông nghiệp để thực hiện các công trình, dự án trong năm
2019 là 156,06 ha.
3.2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất phân bổ cho
từng đơn vị hành chính cấp xã
Trong kế hoạch sử dụng đất năm trước vẫn còn nhiều chỉ tiêu chưa thực
hiện nhưng vẫn còn phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của thị xã nên được
chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2019. Cụ thể như sau:
Dự án trong kế hoạch sử dụng đất 2018 chuyển sang 2019 gồm 16 danh
mục với tổng diện tích 20,92 ha. Cụ thể như sau:
Bảng 3.1. Danh mục dự án năm 2018 chuyển sang 2019

TT

Hạng mục công trình

Địa điểm

Diện tích (ha)

1

Mở rộng đường Trần Nhân Tông

Phường Cẩm Châu

1,10

2

Đường từ TCVH khối TNTây đến SVĐ TNĐông

Phường Cẩm Nam

0,40

3

Mở rộng trường THCS Nguyễn Khuyến

Phường Cẩm Nam


0,17

4

Xây dựng trường mầm non

Phường Thanh Hà

0,30

5

Nhà tập luyện thể dục thể thao Thành phố

Phường Minh An

0,13

6

Mở rộng hệ thống xử lý nước thải

Toàn thành phố

0,50

7

Khu tái định cư thôn Bãi Hương


Xã Tân Hiệp

0,16

8

Trụ sở TT. QLBT di sản văn hóa

Phường Minh An

0,17

9

Trung tâm hành chính công

Phường Sơn Phong

0,15

10

Thiết chế văn hóa khối Châu Trung

Phường Cẩm Nam

0,05

11


Vệt cây xanh đường ĐT 603A (đường Lạc Long Quân)

Phường Cẩm An

1,30

12

Bãi tắm công cộng

Phường Cẩm An

4,00

13

Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở có kết hợp chỉnh trang đô thị
KP Lâm Sa – Tu Lễ - Xuân Hòa

Phường Thanh Hà và
Cẩm Phổ

8,81

14

Khu giết mổ gia súc tập trung

Phường Thanh Hà


2,00

15

Khu dịch vụ phụ trợ của Trung tâm đón tiếp khách du lịch

Phường Tân An

0,53

16

Trung tâm đón tiếp khách du lịch Hội An

Phường Tân An

1,15

16


Tổng

20,92

3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân
a. Đất nông nghiệp
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 2.579,19 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 2.472,64
ha do chuyển sang các loại đất khác 106,55 ha.

- Diện tích đến cuối năm 2019 là 2.472,64 ha, giảm so với 2018 là 106,55
ha. Cụ thể như sau:
a.1) Đất trồng lúa
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 497,16 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 488,76
ha do chuyển sang các loại đất khác 8,40 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 488,76 ha, giảm so với 2018 là 8,40 ha.
a.2) Đất trồng cây hàng năm khác
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 438,31 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 378,69
ha do chuyển sang các loại đất khác 59,62 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 378,69 ha, giảm so với 2018 là 59,62 ha.
a.3) Đất trồng cây lâu năm
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 249,38 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 220,45
ha do chuyển sang các loại đất khác 28,93 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 220,45 ha, giảm so với 2018 là 28,93 ha.
a.4) Đất rừng phòng hộ
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 133,15 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 132,65
ha do chuyển sang các loại đất khác 0,5 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 132,65 ha, giảm so với 2018 là 0,50 ha.
a.5) Đất rừng đặc dụng
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 1.068,05 ha.
- Kế hoạch đến cuối năm 2019 là 1.068,05 ha, không thay đổi diện tích
so với hiện trạng.
a.6) Đất rừng sản xuất
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 12,93 ha.
17



- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 6,46 ha
do chuyển sang các loại đất khác 6,47 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 6,46 ha, giảm so với 2018 là 6,47 ha.
a.7) Đất nuôi trồng thủy sản
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 180,21 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 177,58
ha do chuyển sang các loại đất khác 2,63 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 177,58 ha, giảm so với 2018 là 2,63 ha.
b) Đất phi nông nghiệp
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 3.391,98 ha.
- Diện tích cuối năm 2019 là 3.520,42 ha, tăng so với 2018 là 128,44 ha.
b.1) Đất quốc phòng
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 269,14 ha.
- Kế hoạch đến cuối năm 2019 là 269,14 ha, giữ nguyên so với hiện trạng
năm 2018.
b.2) Đất an ninh
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 2,16 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 1,53 ha
do chuyển sang các loại đất khác 0,63 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 1,53 ha, giảm so với 2018 là 0,63 ha.
b.3) Đất cụm công nghiệp
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 53,15 ha.
- Kế hoạch đến cuối năm 2019 là 53,15 ha, giữ nguyên so với hiện trạng
b.4) Đất thương mại, dịch vụ
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 295,17 ha.
- Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là
293,04 ha do chuyển sang đất khác 2,13 ha.
- Diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang là 19,69 ha; trong đó dự
án lĩnh vực thương mại, dịch vụ có 7 dự án với diện tích 10,89 ha, diện tích

thương mại dịch vụ còn lại là diện tích nằm trong các dân cư đô thị và nông thôn
sẽ thực hiện trong năm 2019.
- Kế hoạch cuối năm 2019 là 312,73 ha, tăng so với hiện trạng là 17,56 ha.
Bảng 3.2. Công trình thương mại, dịch vụ
18


TT

Hạng mục công trình

Địa điểm

Diện tích (ha)

1

Khu trải nghiệm ẩm thực

Phường Cẩm An

0,10

2

Bãi đỗ xe, khu tắm nước ngọt

Phường Cẩm An

0,50


3

Khu du lịch bãi Bà Mau

Phường Cẩm Kim

2,91

4

Khu nhà hàng ẩm thực tại thôn Trà Quế,
Cẩm Hà

Xã Cẩm Hà

0,60

5

Khu dịch vụ phụ trợ của Trung tâm đón
tiếp khách du lịch

Phường Tân An

0,53

6

Trung tâm đón tiếp khách du lịch Hội An


Phường Tân An

1,15

7

Khu nghĩ dưỡng Cồn Ba Xã

Phường Cẩm Châu, Xã
Cẩm Thanh

5,10

Tổng

10,89

b.5) Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 22,12 ha;
- Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 22,10
ha do chuyển sang đất khác 0,02 ha.
- Diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang là 2,00 ha để thành lập
“Khu giết mổ gia súc tập trung” tại Thanh Hà.
- Kế hoạch cuối năm 2019 là 24,10 ha, tăng so với 2018 là 1,98 ha.
b.6) Đất phát triển hạ tầng
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 562,68 ha.
- Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là
559,76 ha do chuyển sang đất khác 2,92 ha.
- Diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang là 43,44 ha. Trong đó dự

án công trình hạ tầng gồm 14 dự án với tổng diện tích 11,85 ha, phần diện tích
hạ tầng còn lại là diện tích nằm trong các khu dân cư nông thôn và đô thị sẽ thực
hiện trong năm 2019.
- Kế hoạch cuối năm 2019 là 602,89 ha, tăng so với hiện trạng là 40,21 ha.
Bảng 3.3. Công trình đất hạ tầng
TT

Hạng mục công trình

Địa điểm

Tổng

Diện tích
(ha)
11,85

DGT Đất giao thông

10,51

1

Mở rộng đường Trần Nhân Tông

Phường Cẩm Châu

1,10

2


Đường từ TCVH khối TNTây đến SVĐ TNĐông Phường Cẩm Nam

0,40

3

Mở đường từ Đào Duy Từ đến 21 Hùng Vương

Phường Cẩm Phô

0,15

4

Bãi đỗ xe Bến cá ( làng gốm Thanh Hà)

Phường Thanh Hà

0,60

19


TT

Hạng mục công trình

Địa điểm


Diện tích
(ha)

5

Đường từ Đồng Nà đi Trà Quế

Xã Cẩm Hà

2,11

6

Mở rộng một số tuyến đường trên địa bàn xã

Xã Cẩm Kim

0,50

7

Cầu Cẩm Kim

Xã Cẩm Kim

4,50

8

Tiểu dự án BT,GPMB,TĐC của dự án Nâng cấp,

cải tạo 2 đoạn tuyến nối với đường dẫn cầu Duy
Phước - Cẩm Kim đoạn qua địa phận Hội An

Xã Cẩm Kim,
Phường Thanh Hà

1,15

DTL Đất thủy lợi
9

0,07

Kè làng gốm Thanh Hà giai đoạn 2

Phường Thanh Hà

DGD Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

0,07
0,72

10

Mở rộng trường THCS Nguyễn Khuyến

Phường Cẩm Nam

0,17


11

Mở rộng trường THPT Trần Hưng Đạo

Phường Cẩm Châu

0,25

12

Xây dựng trường mầm non

Phường Thanh Hà

0,30

DTT Đất cơ sở thể dục - thể thao
13

0,13

Nhà tập luyện thể dục thể thao Thành phố

Phường Minh An

DVH Đất cơ sở văn hóa
14

0,13
0,42


Đài tưởng niệm phường Cẩm Châu

Phường Cẩm Châu

0,42

b.17) Đất có di tích lịch sử - văn hóa
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 8,13 ha.
- Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 8,13 ha.
- Diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang là 3,82 ha để Phục hồi
và phát huy giá trị di tích lịch sử cách mạng (cấp Tỉnh) Rừng dừa Bảy mẫu tại
Xã Cẩm Thanh.
- Kế hoạch cuối năm 2019 là 11,95 ha, tăng so với hiện trạng là 3,82 ha.
b.18) Đất bãi thải, xử lý chất thải
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 9,50 ha.
- Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 9,50 ha.
- Diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang là 0,52 ha để Mở rộng
hệ thống xử lý nước thải, diện tích 0,50 ha cho toàn thành phố và thành lập Trạm
trung chuyển rác thải tại Xã Cẩm Kim, diện tích 0,02 ha.
- Kế hoạch đến cuối năm 2019 là 10,02 ha; tăng so với hiện trạng năm
2018 là 0,52 ha.
b.19) Đất ở tại nông thôn
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 293,04 ha.
20


- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 292,31
ha do chuyển sang các loại đất khác 0,73 ha.
- Diện tích từ các mục đích khác chuyển sang là 17,93 ha.

- Diện tích đến cuối năm 2019 là 310,24 ha, tăng so với 2018 là 17,2 ha.
Bảng 3.4. Công trình đất ở nông thôn
STT

Hạng mục

Địa điểm

Tổng

Diện
tích
36,17

1

Khu đất xen cư tại cánh đồng rơm, xã Cẩm Hà

Xã Cẩm Hà

0,70

2

Khu tái định cư thôn Bãi Hương

Xã Tân Hiệp

0,16


3

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở Khu đô thị Dịch vụ
Đồng Nà (bổ sung)

Xã Cẩm Hà

0,61

4

Khu đô thị Cồn Tiến

Xã Cẩm Thanh

5

Bố trí xen cư

Xã Cẩm Hà

0,50

6

Giao đất rẻo nhỏ lẻ, Chuyển mục đích xen kẽ trong
khu dân cư

Xã Cẩm Hà


1,40

7

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu dân cư nông thôn

Xã Cẩm Kim

0,30

8

Bố trí xen cư

Xã Cẩm Kim

0,20

9

Giao đất rẻo nhỏ lẻ

Xã Cẩm Kim

0,20

10

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu dân cư nông thôn


Xã Cẩm Thanh

0,60

11

Bố trí xen cư

Xã Cẩm Thanh

0,10

12

Giao đất rẻo nhỏ lẻ

Xã Cẩm Thanh

0,10

13

Bố trí đất xen cư, giao đất rẻo lẻ

Xã Tân Hiệp

0,10

14


Chuyển mục đích sang đất ở xen kẽ trong khu dân cư

Xã Tân Hiệp

0,10

31,10

Lưu ý: Đối với các khu dân cư nông thôn dự kiến thực hiện trong năm
2019, diện tích đất ở chỉ chiếm từ 20 – 35% diện tích toàn khu, phần còn lại
dùng để bố trí hạ tầng kỹ thuật, công viên, cây xanh và các hạng mục khác.
Chính vì vậy, trong 14 dự án với tổng 36,17 ha ở trên thì diện tích đất ở thực tế
chỉ có 17,93 ha.
b.20) Đất ở tại đô thị
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 538,02 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 533,9 ha
do chuyển sang các loại đất khác 4,12 ha.
- Diện tích từ các mục đích khác chuyển sang là 32,81 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 566,71 ha, tăng so với 2018 là 28,69 ha.

21


Bảng 3.5. Công trình đất ở đô thị
STT

Hạng mục

Địa điểm


Tổng

Diện tích ha)
85,04

1

Điểm dân cư khối Sơn Phô 2

Phường Cẩm Châu

0,32

2

Tái định cư dự án cầu Thanh Nam

Phường Cẩm Châu

0,30

3

Dự án Đầu tư xây dựng nhà ở có kết hợp chỉnh
trang đô thị KP Lâm Sa – Tu Lễ - Xuân Hòa

Phường Thanh Hà và
Cẩm Phổ

8,81


4

Khu dân cư dọc tuyến đường Điện Biên Phủ
nối dài (giai đoạn 1) phường Hà Thanh, thành
phố Hội An

Phường Thanh Hà

19,10

5

Khu đô thị Thanh Hà phân khu 2,3,4

Phường Thanh Hà

47,07

6

Giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cẩm An

0,10

7

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị


Phường Cẩm An

0,40

8

Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cẩm Châu

0,15

9

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Cẩm Châu

0,60

10

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Cẩm Nam

0,30

11


Bố trí xen cư, giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cẩm Nam

0,10

12

Bố trí xen cư

Phường Cẩm Phô

0,15

13

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Cẩm Phô

0,14

14

Giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cẩm Phô

0,10


15

Bố trí xen cư

Phường Cửa Đại

0,10

16

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Cửa Đại

0,40

17

Giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Cửa Đại

0,10

18

Giao đất rẻo lẻ trong khu dân cư

Phường Minh An


0,08

19

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị,
Giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Sơn Phong

0,18

20

Giao đất rẻo nhỏ lẻ

Phường Tân An

0,10

21

Chuyển mục đích xen kẽ trong khu vực đô thị

Phường Tân An

0,14

22


Bố trí xen cư

Phường Thanh Hà

0,40

23

Chuyển mục đich sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân riêng thửa

Phường Thanh Hà

0,70

24

Giao đất rẻo, lẻ trong khu dân cư

Phường Thanh Hà

0,20

25

Chuyển mục đich sử dụng đất của hộ gia đình,
cá nhân đất vườn, ao

Toàn thành phố


5,00

Lưu ý: Đối với các khu dân cư đô thị dự kiến thực hiện trong năm 2019,
diện tích đất ở chỉ chiếm từ 20 – 35% diện tích toàn khu, phần còn lại dùng để
bố trí hạ tầng kỹ thuật, công viên, cây xanh và các hạng mục khác. Chính vì vậy,
22


trong 25 dự án với tổng 85,04 ha ở trên thì diện tích đất ở đô thị thực tế chỉ có
32,81 ha.
b.21) Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 10,78 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 10,43 ha
do chuyển sang các loại đất khác 0,35 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 10,43 ha, giảm so với 2018 là 0,35 ha.
b.22) Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 4,24 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 2,71 ha
do chuyển sang các loại đất khác 1,53 ha.
- Diện tích từ các mục đích khác chuyển sang là 0,42 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 3,13 ha, giảm so với 2018 là 1,11 ha.
Bảng 3.6. Công trình trụ sở của tổ chức sự nghiệp
TT

Hạng mục công trình

Địa điểm

Diện tích (ha)


1

Trụ sở Phòng Văn hóa Thông tin

Phường Minh An

0,10

2

Trụ sở TT. QLBT di sản văn hóa

Phường Minh An

0,17

3

Trung tâm hành chính công

Phường Sơn Phong

0,15

Tổng

0,42

b.22) Đất cơ sở tôn giáo
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 14,83 ha.

- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 14,58 ha
do chuyển sang các loại đất khác 0,25 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 14,58 ha, giảm so với 2018 là 0,25 ha.
b.23) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 183,25 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 177,21
ha do chuyển sang các loại đất khác 6,04 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 177,21 ha, giảm so với 2018 là 6,04 ha.
b.25) Đất sinh hoạt cộng đồng
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 10,49 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 10,49 ha
do chuyển sang các loại đất khác 0 ha.
- Diện tích từ các mục đích khác chuyển sang là 0,22 ha.
23


- Diện tích đến cuối năm 2019 là 10,71 ha, tăng so với 2018 là 0,22 ha.
b.26) Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 42,33 ha.
- Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 42,33 ha.
- Diện tích đất từ các mục đích khác chuyển sang là 22,05 ha. Dự án thuộc
lĩnh vực khu giải trí công cộng gồm 2 dự án với diện tích 5,30 ha, phần còn lại
nằm xen lồng trong các khu dân cư đô thị và nông thôn dự kiến thực hiện trong
năm 2019..
- Kế hoạch đến cuối năm 2019 là 64,38 ha, tăng so với 2018 là 22,05 ha.
Bảng 3.7. Công trình, dự án đất khu vui chơi, giải trí công cộng
TT
Hạng mục công trình
Địa điểm


Diện tích (ha)

1

Vệt cây xanh đường ĐT 603A (đường Lạc
Long Quân)

Phường Cẩm An

1,30

2

Bãi tắm công cộng

Phường Cẩm An

4,00

Tổng

5,30

b.26) Đất cơ sở tín ngưỡng
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 14,66 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 14,66 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 14,66 ha, giữ nguyên so với 2018.
b.27) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 1.009,46 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 1.009,06

ha do chuyển sang các loại đất khác 0,40 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 1009,06 ha, giảm so với 2018 là 0,40 ha.
b.28) Đất có mặt nước chuyên dùng
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 48,24 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 47,49 ha
do chuyển sang các loại đất khác 0,75 ha.
- Diện tích từ các mục đích khác chuyển sang là 5,72 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 53,21 ha, tăng so với 2018 là 4,97 ha.
b.29) Đất phi nông nghiệp khác
- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 0,59 ha.
- Kế hoạch đến cuối năm 2019 là 0,59 ha, giữ nguyên so với hiện trạng.
c) Đất chưa sử dụng
24


- Diện tích hiện trạng năm 2018 là 383,73 ha.
- Diện tích không thay đổi mục đích sử dụng so với hiện trạng là 361,84
ha do chuyển sang các loại đất khác 21,89 ha.
- Diện tích đến cuối năm 2019 là 361,84 ha, giảm so với 2018 là 21,89 ha.
(Danh mục đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng xem chi tiết tại Biểu
09/CH phần DANH MỤC BIỂU)
3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất trong năm kế hoạch
Trên cơ sở Quy hoạch sử dụng đất của thành phố Hội An được duyệt tại
Quyết định 2011/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam; Kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2018 và Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày
06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về danh mục dự án cần thu
hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm
2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Dự kiến chỉ tiêu sử dụng đất năm 2019 của
thành phố như sau:
Bảng 3.8. Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 thành phố Hội An

Đơn vị tính: ha
TT

Chỉ tiêu sử dụng đất



DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
1
1.1

Tổng diện tích
6.354,90

Đất nông nghiệp

NNP

2.472,64

Đất trồng lúa

LUA

488,76

LUC

488,76


Đất chuyên trồng lúa nước
1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

378,69

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

220,45

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

132,65

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD


1.068,05

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

6,46

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

177,58

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.520,42

2.1

Đất quốc phòng

CQP


269,14

2.2

Đất an ninh

CAN

1,53

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

53,15

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

312,73

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp


SKC

24,10

2.6

Đất phát triển hạ tầng

DHT

602,89

2.7

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

11,95

2

25


×