!"#$
NHNN & PTNT Thanh Hoá được thành lập theo quyết định số 31/NĐ-QĐ
ngày 18/5/1988 của NHNN & PTNT Việt Nam, với tên gọi ban đầu là Ngân
hàng Phát triển Nông nghiệp Thanh Hoá.
Sau 18 năm hoạt động NHNN & PTNT Thanh Hoá đã có mặt tại 27/27
Huyện, Thị, Thành phố trong toàn tỉnh, mạng lới 74 chi nhánh của NHNN &
PTNT Thanh Hoá đã có măt tại khắp các thị trấn thị tứ, các khu công nghiệp
trong phạm vi toàn tỉnh.
NHNN & PTNT Thanh Hoá có trụ sở chính đặt tại Số 12, đờng Phan Chu
Trinh, phờng Điện Biên, Thành phố Thanh Hoá
%&'()*
Ngân hàng có mạng lới rộng khắp hoạt động trên 28 thành phố, huyện
thị với 36 chi nhánh cấp II, 22 chi nhánh cấp III và 5 phòng giao dịch, 9 phòng
chức năng vơí cơ cấu nh sau:
- +(,- Có nhiệm vụ chủ yếu là điều hành và quản lý mọi hoạt động
của chi nhánh theo pháp luật của Nhà nớc và các quy chế của Ngân hàng Nhà
nớc và của NHNN & PTNT Việt Nam.
- ./,01%2: Có nhiệm vụ xây dựng kế
hoạch kinh doanh theo định hớng của NHNN & PTNT Việt Nam và cân đối
nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với các chi nhánh trên
địa bàn.
- - Gồm ba tổ:
+ Tổ chỉ đạo: chỉ đạo các chi nhánh cấp II và cấp III
+ Tổ thống kê: Tổng hợp các báo cáo tình hình nợ đến hạn phải
thu ...
+ Tổ TD cho vay trực tiếp : Thực hiện cho vay trực tiếp tại Hội sở( chuyên
cầm cố sổ tiếp kiệm và thực hiện giao dịch với các doanh nghiệp).
- 3( - Thực hiện thẩm định tính hiệu quả của các khoản
vay, các dự án xin vay để t vấn cho giám đốc và phòng tín dụng trong quyết
định cho vay......
- 3( - Thực hiện thẩm định tính hiệu quả của các khoản
vay, các dự án xin vay để t vấn cho giám đốc và phòng tín dụng trong quyết
định cho vay
- %&'- Thực hiện công tác quy hoạch cán
bộ, đề xuất, đề cử cán bộ... tổng hợp theo dõi thờng xuyên cán bộ.
- 4$(4$(- Thực hiện kiểm soát các hoạt động tín
dụng, kế toán, kho quỹ... theo các thể chế, quy định của Nhà nớc, của ngành để
đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả, không thất thoát vốn của Ngân
hàng.
- - Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, sửa chữa tài
sản cố định, mua săm công cụ lao động, xử lý văn th ......
- 05678- Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ, thanh toán quốc tế, theo quy định...
- 419:.;- Chịu trách nhiệm về công tác tài chính và
hoạch toán kế toán của chi nhánh theo đúng quy định. Là phòng có trách
nhiệm hậu kiểm những chứng từ kế toán của phòng ban khách tại Ngân hàng.
- - Thực hiện quản lý, bảo dỡng các phần mềm ngân hàng và
sữa chữa máy móc, thiết bị tin học tại Ngân hàng.
##<*
=*01:.>4*
Trong 3 năm gần đây, từ năm 2004 – 2006, nguồn vốn kinh doanh của
NHNN& PTNT Thanh Hoá đã tăng từ 2.311,34 tỷ đồng lên 3044 tỷ đồng.
Doanh số cho vay, thu nhập qua mỗi năm đã có những bớc phát triển rõ rệt.
Thể hiện qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ
2004-2006 sau đây:
?>=-01:.>4@A(BCCDBCCE*
Đơn vị: Tỷ đồng.
A(
FGH.
BCCD BCCI BCCE
J,K
L
M
NOP
J,K
L
M
NOP
A>(!
QA(BCCD
J,K
L
M
NOP
A>(!
QA(BCCI
.)6
,
RS
,NO
P
.)6
,
RS
,NO
P
*./,4
*
B@==T@D =CC BIUU*V= =CC
BWWTI
I
=BTCC @*CDD =CC
DIITC
V
=WTIU
1. Phân theo thời
hạn
2331,34
100 2588,91 100 277,55 100 3.044 100 455,09 17,19
- Không kỳ hạn
562,99
24,36 596,45 23,04 33,46 5,94 554,31 18,21 - 42,14 -7,06
- Ngắn hạn
663,45
28,70 736,60 28,45 73,15 11,03 654.48 21,5 -82,12 -11,15
- Trung, dài hạn
1084,90
46,94 1255,86 48,51 170,96 15.76 1835,21 60,29 579,35 46,13
2. Phân theo tiền
2311,34
100 2588,91 100 277,55 12,01 3.044 100 455,09 17,58
- Nội tệ
2142
92,67 2388,50 92,26 246,50 11,51 2773,78 91,12 385,28 16,13
- Ngoại tệ
169
7,33 200,41 7,74 31,41 18,59 270,22 8,08 69,81 34,83
*5!,
)
BCUCTB=
=CC B@@ITB =CC
BIDTV
V
=BTBE BUE=T@E =CC
IBET=
E
BB*I@
*%R2
@CBW
=CC @II= =CC IBD =WT@C DB@D =CC EU@ =VTC
1. Ngắn hạn
1482
48,96 1913 53,87 431 29 2507 59 593 31,0
2. Trung, dài hạn
1545
51,04 1638 46.13 93 6,0 1727 41 90 5,5
X*5R2:.
DITVD
=*IB I@TVB =*IB WTVU =WT@W VW B*@ D@TCU WVTV
X*5!,
:.,
1
BU
=CC UD*I =CC IETI
BC=TW
U
UC*@ =CC DTB DTVW
X*%.
@=IT=D
=CC @VBTBI =CC WETUE BDT@U DVUT@E =CC
=CET=
=
BW*EB
1. Thu từ hoạt
động tín dụng
307,89
100 384,17 97,94 76,28 24,77 480,44 96,40 96,24 25,06
2. Thu từ hoạt
động khác
7,11
100 8,08 2,06 0,97 13,64 17,92 3,60 9,84 121,78
X*%
BBVTIE
=CC BUET@D =CC IETWU BDTW@ @WUTUI =CC VBTI= @BT@=
X*.Y UITU@ =CC =CITV= =CC BCTCU B@*DC ==VTI= =CC =@TEC =BTUD
(Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhanh NHNN & PTNT Tỉnh
Thanh Hoá: 2004, 2005, 2006)
Qua bảng tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ
2004-2006 của NHNo & PTNT Thanh Hoá, ta nhận thấy:
- XK./,:
Tổng nguồn vốn kinh doanh tính đến thời điểm ngày 31/12/2006 đạt
3044 tỷ đồng, tăng 445,59 (tương đương 17,58%) so với năm 2005, cao hơn so
với mức tăng 277,55 (tương đương 12%) của năm 2005 so với năm 2004. Cụ
thể:
Tổng nguồn vốn năm 2006,tăng trởng nguồn vốn đạt 106% kế hoạch
của NNNo & PTNT Việt Nam 177 tỷ đồng. Đây là một kết quả rất
đáng khích lệ do năm 2005 tăng trởng nguồn vốn chỉ đạt 97,3% kế
hoạch của NHNo & PTNT Việt Nam.
Cơ cấu trong nguồn vốn kinh doanh đã có bước tiến rõ rệt khi tỷ
trong nguồn vốn ngắn hạn và không kỳ hạn năm 2006 chỉ còn chiếm
21,5% và 18,21%, giảm so với năm 2005 là 28,45% và 23,04%
XKZ-
Tổng dư nợ đến 31/12/2006 đạt 4.234 tỷ đồng, tăng 683 tỷ so với năm
2005 tương đương 19%(cao hơn so với tốc độ 17,30% trong năm 2005) và đạt
100% kế hoạch TW giao. Trong đó:
Dư nợ ngắn hạn: 2.507 tỷ, tăng 593 tương đương 31%, chiếm tỷ trọng
59% tổng dư nợ.
Dư nợ trung, dài hạn: 1.727 tỷ, tăng 90 tỷ, tốc độ tăng 5,5%, chiếm tỷ
trọng 41%
Dư nợ xấu 97 tỷ tương đương 43,08%, chiếm tỷ lệ 2,3% tổng dư nợ, cao
hơn so với mức tăng 17,37% của năm 2005.
- XK6:.,1:
Tổng giá trị thanh toán năm 2006 đạt 80 tỷ đồng, giảm 4,2 tỷ
đồng(tương đương 4,97% so với năm 2005) sau khi đạt mức tăng ấn tượng
201,78% vào năm 2005.
XK41:.>-
Tổng thu năm 2006 đạt 498,36 tỷ đồng, tăng 27,62%, cao hơn mức tăng
24,38% trong năm 2005. Trong khi đó tổng chi trong năm 2006 chiếm 76,01%
tổng thu, tăng so với mức 73% trong năm 2005, nhưng thu nhập vẫn tăng từ
105,91 tỷ đồng lên 119,51 tỷ đồng.
B*)*
?>B-##)NBCCDBCCEP*
Năm
Chỉ tiêu
BCCD BCCI BCCE
J,K
L
M
NOP
J,K
L
M
NOP
JQA(
BCCD
J,K
L
M
NOP
JQA(
BCCI
.)6
,
RS
,NO
P
.)6
,
RS
,NO
P
* 5 !,
)-
BCUCTB
=
=CC B@@ITB =CC
BIDTV
V
=BTBE
BUE=T@
E
=CC
IBET=
E
BB*I@
1. Ngắn hạn 1248,54 EC*CB
=DIUT@
@ EB*DI
BCVTW
V =ETUC
=UW=TV
C EI*DB
D=@TI
W BUT@E
2. Trung, dài
hạn U@=TEW @VTVU UWETUW @WTII DITB ITD@ VUVTDE @DTIU
==BTI
V =BTUD
* % R
2
@CBW =CC @II= =CC IBD =WT@C DB@D =CC =VTC EU@
1. Phân theo
kỳ hạn
@CBW =CC @II= =CC IBD =WT@C DB@D =CC =VTC EU@
- Ngắn hạn 1482 48,96 1913 53,87 431 29 2507 59 593 31,0
- Trung, dài
hạn
1545 51,04 1638 46.13 93 6,0 1727 41 90 5,5
2. Phân theo
loại tiền
@CBW =CC @II= =CC IBD =WT@C DB@D =CC =VTC EU@
- Nội tệ 2930 100 3434 100 504 17,20 4185 100 751 22,0
- Ngoại tệ 97 100 117 100 20 20,60 49 100 -68 -58,12
* 5R 2
:.
DITVD =CC I@TVB =CC WTVU =WT@W VW =CC D@TCU WVTV
X* L [6 2
:.
\%R
2
=TIB =TIB
B*@
(Nguồn số liệu: Báo cáo tổng kết hàng năm của chi nhanh NHNN & PTNT Tỉnh
Thanh Hoá: 2004, 2005, 2006)
Qua bảng tổng kết trên ta nhận thấy:
XK!,):
Doanh số cho vay năm 2005 đạt 2335,2 tỷ đồng tăng 254,99 tỷ đồng so
với năm 2004, tương đương với mức tăng 12,26%. Đến năm 2006, doanh số
cho vay tăng lên 526,16 tỷ đồng tơng đơng 22,53% đạt 2861,36 tỷ đồng và là
mức tăng ấn tượng nhất trong những năm gần đây tại NHNN & PTNT Thanh
Hoá.
Trong cơ cấu doanh số cho vay, thì cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ
vượt trội so với cho vay trung và dài hạn và tăng dần theo từng năm, điều này
cho thấy hoạt động cho vay của NHNN & PTNT Thanh Hoá đang tiến triển tốt
và đi đúng hướng.
XK##R2-
Năm 2004, dư nợ ngắn hạn đạt 1.482 tỷ đồng it hơn 63 tỷ đồng so với
dư nợ trung và dài hạn (1.545 tỷ đồng) nhưng 2 năm sau đó dư nợ ngắn hạn
đã chiếm tỷ lệ cao hơn so với dư nợ trung và dài hạn, tuy nhiên năm 2006 tỷ
trọng dư nợ trung, dài hạn lại giảm so với năm 2005 từ 46,13% xuống còn
41% do mức tăng trởng dư nợ ngoại tệ giảm xuống
XKR2:.:
Trong 3 năm qua, tỷ lệ dư nợ quá hạn có những biến động rất đáng chú
ý, nếu như trong 2 năm 2004 và 2005 tỷ lệ dư nợ quá hạn giữ nguyên ở mức
1.52% thì đến năm 2006 đã tăng lên mức 2,3%. Điều này chứng tỏ chất lượng
tín dụng còn thấp và tiềm ẩn rất nhiều rủi ro trong tương lai nếu như ngân
hàng không kịp thời có những biện pháp khắc phục.
XZ3( 9-
Em xin chọn một dự án làm ví dụ về công tác thẩm định tại Ngân hàng
Tên Dự án- 5].Y>'$^_+J`Jab(c
([RQ4dAe.*
=*3( 4-
- Tên khách hàng: Công ty TNHH Hoàng Sơn
- Trụ sở chính: Số 135 Trần Phú, Phường Lam Sơn TP Thanh Hoá tỉnh Thanh
Hoá.
- Họ và tên người đại diện: Bà Nguyễn Thanh Phương – Chức vụ: Chủ tịch hội
đồng thành viên kiêm tổng giám đốc công ty.
- Ngành nghề kinh doanh : Vận tải viển dương ven biển, đường sông, đường bộ,
kinh doanh xăng dầu và đại lý bán buôn bán lẻ xăng dầu, luyện thép và sản
xuất đồ gỗ công nghiệp...
- Tài khoản tiền gửi tại chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh Thanh Hoá:
- Nội tệ: 431101.000244
- Ngoại tệ: 432101.37.00455
- Năng lực pháp nhân dân sự và năng lực hành vi dân sự:
Giấy chứng nhận đăng ký KD số: 053992 ngày 06/12/1995 và sửa đổi
ngày 04/02/2004.
Vốn điều lệ .100.000.000.000VNĐ
Danh sách thành viên góp vốn của công ty:
Đơn vị:
Triệu đồng
STT Họ và Tên Địa chỉ
Gới
tính
Vốn góp
Tỷ lệ
(%)
1
Nguyễn Thanh Phương 135 – Trần phú – TP Thanh hoá Nữ 58.800 58,8
2
Hoàng Duy Tuấn Q Ngọc – Q xương Nam 23.750 23,75
3
Bùi ngọc Viện P Đông sơn- TP Thanh hoá Nam 13.750 13,75
4
Nguyễn Trường Sơn 135 – Trần phú – TP Thanh hoá Nam 3.700 3,7
Tổng cộng 100.000 100
Kết luận:
+ Đơn vị có tư cách pháp nhân đầy đủ.
+ Người đại điện theo pháp luật có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự.
2- Thẩm định tình hình KD và tài chính của Công ty đến
31/12/2006:
B*=XK!>d.f4-
2.1.1- Năng lực SXKD:
Công ty TNHH Hoàng Sơn là doanh nghiệp kinh doanh đa ngành nghề. Bao
gồm ở các lĩnh vực sau: Kinh doanh Xăng dầu;Vận tải biển Quốc tế và nội
địa;Sản xuất thép và gỗ Công nghiệp
Năng lực sản xuất kinh doanh ở từng lĩnh vực được thể hiện bằng các tài
sản cố định đang được khai thác ở từng lĩnh vực như sau:
a) Kinh doanh xăng dầu:
Tài sản sử dụng trong kinh doanh bao gồm:
Đơn vị: Triệu đồng
STT Loại tài sản
Số
lượng
Công
suất
Nguyên
giá
Giá trị còn
lại
1 Kho xăng dầu quảng hưng 01
6.000 M
3
769 330
2 Kho xăng dầu Nam ngạn 01
4.000 M
3
1.221 263
3
Cửa hàng xăng dầu Quán Nam
01
150 M
3
109 11
4 Tàu chở dầu 03
1.470 M
3
1.898 1.171
5 Phơng tải vận tải bộ 03 1.556 1.320
Tổng cộng 5.553 3.095
b) Vận tải biển:
Đơn vị: Triệu
đồng
STT Tên tàu
Trọng tải
( Tấn)
Tuyến hoạt
động
Nguyên
giá
Giá trị
còn lại