Tải bản đầy đủ (.docx) (120 trang)

Luận văn thạc sỹ - Hoàn thiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc – Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.73 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
======

NGUYỄN THỊ HỒNG SEN

HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN BẮC – CHI
NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
======

NGUYỄN THỊ HỒNG SEN
HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN BẮC – CHI
NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học :

GS.TS HOÀNG ĐỨC THÂN
HÀ NỘI - 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Sen


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, gia đình, bạn bè, đồng nghiệp.
Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn chân thành đến
GS. TS. Hoàng Đức Thân đã trực tiếp hướng dẫn về kiến thức cũng như phương
pháp nghiên cứu, chỉnh sửa trong quá trình thực hiện Luận văn.
Xin được cám ơn lãnh đạo Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi
nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Đặc biệt cám ơn lãnh đạo và chuyên
viên Phòng Kế hoạch - Đầu tư, Phòng Kế toán, Phòng Tổ chức - Hành chính đã
giúp đỡ tôi tư liệu, tài liệu để thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, xin cám ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã quan tâm, chia sẻ
và động viên tôi hoàn thành bản luận văn này.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Sen


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG HÌNH
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ..................................................................................i
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP................................................................................................5
1.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và vai trò của nó đối với doanh nghiệp....................5
1.1.1. Sự cần thiết của kế hoạch sản xuất kinh doanh.................................5
1.1.2. ............Khái niệm và quy trình xây dựng kế hoạch sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.....................................................................................7
1.1.3. Vai trò của kế hoạch sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp............11
1.2. Nội dung kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp...................12
1.2.1. Kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp..............................12
1.2.2. Kế hoạch lao động tiền lương của doanh nghiệp............................16
1.2.3. Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.............................................19
1.3. Yếu tố ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......24
1.3.1. Nhóm các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp..........24
1.3.2. Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp.......................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFINE MIỀN BẮC – CHI NHÁNH TỔNG
CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE.....................................................................29
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone............................................................29
2.1.1. Chức năng nhiệm vụ và tổ chức quản lý của Trung tâm.................29
2.1.2. Đặc điểm sản phẩm và không gian sản xuất của Trung tâm...........33


2.2. Phân tích thực trạng kế hoạch sản xuât kinh doanh của Trung tâm mạng lưới
MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone.........................34
2.2.1.....Thực trạng căn cứ và quy trình giao kế hoạch sản xuất kinh doanh

của Tổng công ty cho Trung tâm mạng lưới mobifone miền Bắc........................34

2.2.2.Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm của Trung
tâm...............................................................................................................37
2.2.3. Thực trạng kế hoạch lao động tiền lương của Trung tâm................40
2.2.4. Thực trạng kế hoạch tài chính của Trung tâm.................................50
2.2.5. Phần kế hoạch tự kinh doanh của Trung tâm mạng lưới

MobiFone miền Bắc....................................................................................52
2.3. Đánh giá thực trạng kế hoạch sản xuât kinh doanh của Trung tâm mạng lưới
MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone.........................52
2.3.1. Những ưu điểm...............................................................................53
2.3.2. Những hạn chế................................................................................54
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế....................................................56
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯƠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFINE MIỀN
BẮC – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE......................59
3.1. Bối cảnh tác động và điểm mạnh, điểm yếu của Trung tâm mạng lưới MobiFone
miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone..........................................59
3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ảnh hưởng đến sản xuất kinh
doanh của Mobifone............................................................................................59
3.1.2. Điểm mạnh của Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi
nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone.........................................................61
3.1.3. Điểm yếu Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh
Tổng công ty Viễn thông MobiFone....................................................................64
3.2. Phương hướng hoàn thiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm mạng
lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone đến năm
2025 tầm nhìn 2030......................................................................................................64
3.2.1. Hoàn thiện căn cứ xây dựng kế hoạch............................................64
3.2.2. Hoàn thiện quy trình giao nhận kế hoạch giữa Tổng công ty

MobiFone và Trung tâm mạng lưới miền Bắc.....................................................65
3.2.3. Hoàn thiện nội dung kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm


67
3.2.4. Một số phương hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung
tậm mạng lưới miền Bắc giai đoạn 2020-2025....................................................68
3.3. Giải pháp bảo đảm chất lượng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm
mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone........72
3.3.1. Nâng cao năng lực cán bộ lập kế hoạch của Trung tâm..................72
3.3.2. Nâng cao chất lượng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung
tâm....................................................................................................................... 74
3.3.3. Hoàn thiện công tác phối hợp giữa các phòng ban trong xây dựng
kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm......................................................79
3.3.4. Giải pháp khuyến khích thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của trung
tâm....................................................................................................................... 80
3.3.5. Giải pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật...............................................83
KẾT LUẬN.................................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG HÌNH
BẢNG

Bảng 1.1. Mẫu kế hoạch tài chính doanh nghiệp................................................22
Bảng 1.2. Báo cáo thực hiện kế hoạch tài chính-dòng tiền……………………………..…23

Bảng 2.1. Ngành nghề kinh doanh Trung Tâm Mạng Lưới Mobifone Miền Bắc.......30
Bảng 2.2. Kế hoạch của Mobifone giai đoạn 2018- 2019...................................35

Bảng 2.3. Số hợp đồng ký kết theo loại sản phẩm từ 2015-2018 của Trung tâm........35
Bảng 2.4. Mẫu kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm Tổng công ty
Mobifone giao cho Trung tâm.............................................................................37
Bảng 2.5. Kết quả mời thầu thực hiện các dự án theo kế hoạch.........................38
Bảng 2.6. Kế hoạch sản xuất và thực hiện của Trung tâm mạng lưới Mobifone
miền Bắc giai đoạn 2015 – 2019.........................................................................39
Bảng 2.7. Kết quả hồ sơ tuyển dụng của Trung tâm...........................................42
Bảng 2.8. Kết quả thực hiện kế hoạch tuyển dụng của Trung tâm......................43
Bảng 2.9. Cơ cấu lao động tại Trung tâm năm 2015-2018..................................44
Bảng 2.10. Số lao động phân theo trình độ.........................................................45
HÌN

Hình 1.1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc..........30
Hình 2.2. Bảng so sánh lương, thưởng trung bình năm của cán bộ qua các
năm từ 2015 – 2018.............................................................................................49

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
I.
TT
1
2

Viết tắt Tiếng Việt
Từ viết tắt
CBNV
CLC

Đầy đủ Tiếng Việt
Cán bộ nhân viên
Chất lượng cao



3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
II.


CNTT
CSDL
CSHT
DN
GTGT
KH

LCB
LBS
MLMB
MFĐ
NNL
PAKH
PCCN
PCLB
PTM
QLTS
SX
SXKD
TSCĐ
TCT
TQL
TTTT
TH
VHKT
VPS

Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở hạ tầng

Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Kế hoạch
Lao động
Lương cơ bản
Lương bổ sung
Mạng lưới miền Bắc
Máy phát điện
Nguồn nhân lực
Phản ánh khách hàng
Phòng chống cháy nổ
Phòng chống lụt bão
Phát triển mạng
Quản lý tài sản
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Tổng công ty
Tổng quỹ lương
Thông tin truyền thông
Thực hiện
Vận hành khai thác
Vùng phủ sóng

Viết tắt Tiếng Anh

TT
1
2


Từ viết tắt
BTS
CEO

3

ERP

4
5

IBC
IPTV

6

PIMS

7
8
9

RRUS
VAS
VNPT

Đầy đủ Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
Base transceiver station
Trạm gốc thu phát

Chief Executive Officer
Giám đốc điều hành
Enterprise
Resource Hệ thống hoạch định nguồn
Planning
International Building Code
Internet Protocol TV
Profit
Impact
Market
Strategy
Radio Remote Unit
Value added service
Vietnam
Posts

lực doanh nghiệp
Trạm Inbuilding
Truyền hình Internet
Chiến lược thị trường tác

động lợi nhuận
Card thu phát
Dịch vụ giá trị gia tăng
and Tập đoàn bưu chính viễn


Telecommunications Group

thông Việt Nam



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
======

NGUYỄN THỊ HỒNG SEN

HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN BẮC – CHI
NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340410

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2019


1
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và vai trò của nó đối với doanh
nghiệp
Hoạt động của con người là hoạt động có ý thức và có dự kiến từ trước.
Bất cứ lao động chung nào của con người đều phải có sự điều khiển, kết nối chung.
Điều này phải được hoach định ra từ trước khi tiến hành hành động. Kế hoạch là
hoạt động có hướng đích của Chính phủ, của các doanh nghiệp hay hộ gia đình

nhằm đạt được những mục tiêu đã định.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một văn bản mô tả mục
tiêu, những định hướng cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
một khoảng thời gian nhất định. Nó nêu ra những mục tiêu, phương thức thực hiện,
được doanh nghiệp lập ra từ trước khi tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh
nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất, tìm kiếm những triển vọng để phát
triển và thành công trong tương lai.
Kế hoạch sản xuất kinh doanh có vai trò to lớn đối với doanh nghiệp. Cụ
thể là: Kế hoạch bảo đảm duy trì sản xuất kinh doanh ổn định; Sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực của doanh nghiệp; Bảo đảm sự phối hợp đồng bộ, kịp thời giữa các
bộ phận trong doanh nghiệp; Tiết kiệm các chi phí và nâng cao năng suất lao động;
Tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
1.2. Nội dung kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp
Kế hoạch sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp: Kế hoạch sản xuất sản phẩm
là kế hoạch trung tâm và là cơ sở để xây dựng các kế hoạch khác của doanh nghiệp.
Xây dựng chính xác, khoa học kế hoạch sản xuất sản phẩm có ý nghĩa quan trọng
đối với hoạt động kế hoạch hóa nói riêng và bảo đảm thực hiện kế hoạch nói chung
tại doanh nghiệp.
Kế hoạch lao động tiền lương của doanh nghiệp: Kế hoạch lao động tiền
lương là một bộ phận của kế hoạch kinh doanh hàng năm của doanh nghiệp. Nó xác
định những chỉ tiêu về lao động, tiền lương, đảm bảo kế hoạch sản xuất sản phẩm


2
và dịch vụ. Kế hoạch lao động gắn liền với kế hoạch tiền lương và có nhiệm vụ
không ngừng khai thác những khả nảng tiềm tàng trong oanh nghiệp, nhằm giảm
tiêu hao thời gian lao động cho sản xuất 1 đơn vị sản phẩm thông qua kế hoạch hóa
những chỉ tiêu về lao động và tiền lương. Muốn sử dụng hiệu quả lao động, doanh
nghiệp phải có những biện pháp quản lý, sử dụng lao động hợp lý, trong đó việc
phân loại lao động để xác định cơ cấu nhân viên là điều cần thiết để quản lý và trả

lương cho người lao động đúng với hao phí mà họ bỏ ra trong quá trình tham gia
vào sản xuất kinh doanh. Mức lao động là một phân hệ của định mức kinh tế kỹ
thuật, gồm những thông tin dùng để biểu thị hoặc định hướng hao phí lao động cần
thiết lớn nhất để sản xuất ra đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện khối lượng công tác
đảm bảo cho những yêu cầu nhất định về chất lượng và phù hợp với những điều
kiện khách quan về địa chất, tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ và tở chức quản lý.
Kế hoạch tài chính của doanh nghiệp: Kế hoạch tài chính thể hiện qua các
bản kế hoạch tiền mặt, kết quả kinh doanh (lời, lỗ), cân đối kế toán (tài sản, nguồn
vốn), từ đó xây dựng các chỉ tiêu biểu hiện tốc độ tăng trưởng của doanh thu, lợi
nhuận, các tỷ suất sinh lời, khả năng trả nợ...Để xây dựng được các bản kế hoạch tài
chính nêu trên, cần dự báo các thông số đầu vào, gồm: doanh thu, giá vốn, các hạng
mục chi phí, bán chịu, tồn kho, mua hàng trả chậm, tồn quỹ tối thiểu, đầu tư thêm,
trả lãi ngân hàng... Các thông số này được xác định dựa trên các kế hoạch của từng
mảng hoạt động của doanh nghiệp (DN), như kế hoạch bán hàng, cung ứng, sản
xuất, marketing, nhân sự, đầu tư...
1.3. Yếu tố ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Nhóm các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp: Nó bao gồm
yếu tố kinh tế vĩ mô; yếu tố chính trị, pháp luật; yếu tố văn hóa xã hội; khoa học kỹ
thuật và công nghệ; yếu tố thị trường đầu vào, đầu ra.
Nhóm các yếu tố bên trong doanh nghiệp: Nó bao gồm các yếu tố chủ yếu
là: Tình hình tài chính của doanh nghiệp; yếu tố về nhân sự của doanh nghiệp; bộ
máy quản lý doanh nghiệp; các điều kiện cho xây dựng và thực thi kế hoạch của
doanh nghiệp; đặc điểm sản phẩm và thị trường; nguyên vật liệu của nhà cung cấp.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM


3
MẠNG LƯỚI MOBIFINE MIỀN BẮC – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY
VIỄN THÔNG MOBIFONE

2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Trung tâm mạng lưới MobiFone
miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone
Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc được thành lập ngày 10/02/2015
là đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tổng Công ty Mobifone do Nhà nước đầu
tư 100% vốn. Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc có chức năng nhiệm vụ:
Quản lý, vận hành, khai thác bảo dưỡng thiết bị, truyền dẫn và cơ sở hạ tầng mạng
vô tuyến,…tại khu vực các tỉnh miền Bắc; Điều hành công tác xử lý sự cố các trạm
phát sóng thuộc địa bàn miền Bắc; Tối ưu vùng phủ sóng đảm bảo chất lượng mạng
phục vụ khách hàng theo yêu cầu của các Công ty kinh doanh; Phối hợp đơn vị
trong công tác phát triển mạng, triển khai dịch vụ mới, an toàn phòng chống lụt bão;
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Tổng công ty giao.
Các sản phẩm sản xuất kinh doanh của Trung tâm gồm hai loại: Sản phẩm
hữu hình và sản phẩm vô hình. Một số loại sản phẩm hữu hình là tài sản cố định của
mobifone được đầu tư hình thành từ nhiều năm và xây dựng mới hàng năm. Các sản
phẩm vô hình là các dịch vụ Trung tâm cung cấp để vận hành hệ thống cung ứng
dịch vụ của mobifone và cung ứng cho khách hàng.
2.2. Phân tích thực trạng kế hoạch sản xuât kinh doanh của Trung tâm
mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông
MobiFone

1. Căn cứ và quy trình xây dựng kế hoạch:
Hàng năm Tổng công ty mobifone giao kế hoạch sản xuất kinh doanh cho
Trung tâm mạng lưới mobifone miền Bắc dựa trên những căn cứ sau:
Trước hết, dựa trên kế hoạch chung về sản xuất kinh doanh hàng năm của
toàn Tổng công ty. Kế hoạch này trước năm 2019 Tổng công ty phải báo cáo cho Bộ
Thông tin và truyền thông. Từ năm 2019 Tổng công ty báo cáo kế hoạch với Ủy ban
quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Phần có liên quan trực tiếp đến Trung tâm
mạng lưới mobifone miền Bắc là kế hoạch đầu tư và phát triển mạng lưới.
Thứ hai: Các hợp đồng đã kí kết với đối tác. Dựa vào các hợp đồng với đối



4
tác về thi công các công trình thay thế, bảo dưỡng, sửa chữa, mua sắm các thiết bị
vận hành khai thác đã xác định trong năm. Trung tâm sẽ lên kế hoạch sản xuất kinh
doanh theo các hợp đồng này.
Thứ ba: Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm
trước của Trung tâm. Đây được coi là căn cứ quan trọng để Tổng công ty giao kế
hoạch sản xuất kinh doanh cho Trung tâm. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
sản xuất của Trung tâm hiện nay chủ yếu dựa vào phương pháp so sánh.
Thực trạng quy trình và biểu mẫu kế hoạch sản xuất kinh doanh Tổng công
ty giao cho trung tâm
* Hiện nay Tổng công ty mobifone giao kế hoạch sản xuất kinh doanh cho
Trung tâm mạng lưới mobifone miền Bắc theo quy trình sau :
- Bước 1: Giao dự kiến chỉ tiêu: Căn cứ vào kết quả kinh doanh của năm báo
cáo, bộ phận Kế hoạch của Tổng công ty sẽ tiến hành tính toán các chỉ tiêu kế hoạch
dự kiến cho các đơn vị và gửi xuống cho các đơn vị cho ý kiến. Trung tâm sẽ xem
xét tính hợp lý của các chỉ tiêu kế hoạch dự kiến, cho ý kiến đề xuất với Tổng công
ty để điều chỉnh cho phù hợp, trước khi tiếp nhận chỉ tiêu chính thức.
- Bước 2: Giao chỉ tiêu chính thức
Căn cứ vào ý kiến của Trung tâm, Tổng công ty sẽ xem xét tính hợp lý của
các đề xuất, tiến hành điều chỉnh và thống nhất kế hoạch trước khi ban hành các chỉ
tiêu kế hoạch chính thức cho Trung tâm.
2. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm của Trung tâm
Qua số liệu thực tế từ năm 2015-2019 có thể thấy công tác lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh của Trung tâm khá sát với thực tế. Tỷ lệ thực hiện/kế hoạch thường
đạt trên 90%. Cá biệt có trường hợp còn vượt kế hoạch đề ra.
3. Thực trạng kế hoạch lao động tiền lương của Trung tâm
Qua các số liệu thực tế thấy rằng lao động thuộc ngành viễn thông có đặc
điểm công việc khá đặc thù nên số lao động nam thường lớn hơn rất nhiều số lao
động nữ. Tỷ lệ lao động năm chiếm đến trê 93%. Hoạt động chủ yếu của Trung tâm

là dịch vụ viễn thông đòi hỏi có sự nhanh nhạy về công nghệ, do vậy cần nhiều lao
động nam và lao động trẻ. Qua các năm số lao động nam, số lao động nữ, số lao
động trẻ và số lao động già đều tăng tuy nhiên tỷ lệ về lao động nữ và lao động độ
tuổi 40-60 có xu hướng giảm dù không đáng kể và hiển nhiên là tỷ lệ về lao động
nam và lao động trẻ có xu hướng tăng lên, chiếm khá nhiều trong cơ cấu lao động.


5
Đây cũng là tiền đề để phát huy sức sáng tạo cho sự phát triển của Trung tâm. Kế
hoạch lao động của Trung tâm được thực hiện với quy mô và chất lượng khá tốt.
Kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiền lương của Trung tâm được thể hiện ở
các số liệu thu thập trong 4 năm từ 2015-2019. Qua các tư liệu, số liệu này cho thấy
nguồn quỹ lương của Trung tâm thực hiện luôn cao hơn so với kế hoạch khoảng
3,5%. Đây cũng là cơ sở để Trung tâm chi trả tiền lương vượt so với kế hoạch.
4. Thực trạng kế hoạch tài chính của Trung tâm
Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc là đơn vị trực thuộc, hạch toán
phụ thuộc Tổng Công ty Mobifone do Nhà nước đầu tư 100% vốn. Hàng năm Trung
tâm mạng lưới miền Bắc được Tổng công ty giao vốn và quyền sản xuất kinh
doanh. Trung tâm phân bổ chi phí cho các đơn vị theo kế hoạch SXKD được giao
và xây dựng các mốc thời gian, mục tiêu phải hoàn thành với các đơn vị. Đa dạng
hóa các hình thức huy động vốn, đáp ứng kịp thời nhu cầu đầu tư phát triển và đảm
bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Đồng thời tổ chức hệ thống quản trị tài chính,
kiểm soát các luồng tiền hợp lý, khoa học và hiệu quả. Đảm bảo sử dụng hiệu quả,
bảo toàn và phát triển được nguồn vốn Tổng công ty giao. Qua nghiên cứu, phân
tích số liệu kế hoạch và thực hiện cho thấy Trung tâm luôn hoàn thành vượt mức
các chỉ tiêu tài chính hàng năm. Phần hoàn thành vượt mức cao nhất là tiền lương
trả cho người lao động.
2.3. Đánh giá thực trạng kế hoạch sản xuât kinh doanh của Trung tâm
mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông
MobiFone

2.3.1. Những ưu điểm

Qua phân tích thực trạng ở trên, kế hoạch sản xuât kinh doanh của Trung
tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông
MobiFone có những ưu điểm sau:
Thứ nhất, Kế hoạch Tổng công ty giao trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của
Trung tâm.
Thứ hai, Thời gian Tổng công ty giao kế hoạch cho trung tâm từ đầu năm
bảo đảm sự chủ động.
Thứ ba, Trung tâm cụ thể hóa và triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh do Tổng công ty giao khá tốt.


6
Thứ tư, Sự phối hợp trong xây dựng và thực hiện kế hoạch được tăng cường.
2.3.2. Những hạn chế

Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, thực trạng kế hoạch sản xuât kinh
doanh của Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty
Viễn thông MobiFone cũng còn những hạn chế. Những hạn chế chủ yếu là:
Một là, kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm hiện nay chưa bao
quát hết các hoạt động và chưa đồng bộ.
Hai là, Căn cứ xây dựng kế hoạch chưa khoa học, thiếu hợp lý.
Ba là, quy trình xây dựng kế hoạch chưa phát huy được tính chủ động, tích
cực của Trung tâm.
Bốn là, nội dung kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm chưa được
thống nhất cả khía cạnh văn bản và sự liên kết.
Năm là nội dung kế hoạch sản xuất sản phẩm còn nhiều thiếu sót.
Sáu là, kế hoạch lao động tiền lương còn những hạn chế.
Bảy là, kế hoạch tài chính chưa hoàn chỉnh.

Tám là, triển khai kế hoạch và chất lượng thực hiện kế hoạch chưa cao.
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế
Những hạn chế về thực trạng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm
mạng lưới miền Bắc do nhiều nguyên nhân cả chủ quan và khách quan. Luận văn
chỉ ra các nguyên nhân về cơ chế chính sách quản lý của Tổng công ty mobifone;
Mô hình tổ chức mới đi vào vận hành. Tư duy kiểu doanh nghiệp nhà nước còn
nặng; các nguồn lực của Trung tâm còn hạn chế...


7
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯƠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFINE MIỀN BẮC –
CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
3.1. Bối cảnh tác động và điểm mạnh, điểm yếu của Trung tâm mạng
lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone
Bối cảnh trong nước và quốc tế ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của
Mobifone: Trước làn sóng cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn ra mạnh mẽ, năm
2020 sẽ chứng kiến bước tiến vượt bậc của các doanh nghiệp ngành viễn thông
trong việc thích nghi và tận dụng cơ hội từ xu thế chuyển đổi số đang lan rộng khắp
toàn cầu. Một số doanh nghiệp tiên phong như VNPT, Viettel,… đã chuyển đổi hiệu
quả từ một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông truyền thống đơn thuần sang nhà cung
cấp dịch vụ số, tập trung xây dựng các giải pháp, dịch vụ số theo mô hình hệ sinh
thái dựa trên các nền tảng số như Chính phủ điện tử, đô thị thông minh, vạn vật kết
nối,… Thêm nữa, các doanh nghiệp này cũng đã làm chủ nhiều công nghệ chủ đạo
hiện nay của thế giới như trí thông minh nhân tạo (AI), Blockchain, điện toán đám
mây,… và đang chuyển sang bước ứng dụng để phát triển các giải pháp cụ thể phù
hợp với nhu cầu thực tế tại Việt Nam. Có thể nói, doanh thu từ mảng dịch vụ số
hiện chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ bé trong tổng doanh thu của các doanh nghiệp, nhưng
dự báo, đây sẽ là lĩnh vực trụ cột, đóng vai trò quyết định giúp các doanh nghiệp

cũng như đất nước bắt kịp đà phát triển của thế giới trong tương lai.
Điểm mạnh của Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng
công ty Viễn thông MobiFone
Bên cạnh việc củng cố, nâng cấp đầu tư hạ tầng mạng lưới để có chất lượng
sóng khỏe, phủ khắp, hoàn thiện các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trong suốt thời gian
qua, mạng lưới viễn thông luôn là nền tảng, xương sống kinh doanh và phát triển
của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Với những giải pháp tối ưu các nguồn lực,
tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng mạng di động, thoại và băng thông cao cho dịch
vụ Data, lưu lượng 3G tăng, rất nhiều điểm đen được xóa bỏ, chi phí trung bình


8
trạm giảm, năng suất lao động tăng. Mở rộng vùng phủ sóng là đòn bẩy tạo lợi thế
cạnh tranh là những điểm mạng của Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc.
Trung tâm được dự báo tiếp tục phải đối mặt với nhiều thách thức về công
tác mở rộng vùng phủ sóng. Để hoàn thành kế hoạch MLMB cần tiếp tục xóa bỏ
điểm đen, vùng lõm. Một trong những thách thức khó khăn nhất của các thành viên
Mạng lưới chính là sự phản đối của chủ nhà tại những vùng sóng kém. Nhân viên
kỹ thuật của Trung tâm thường xuyên phải dành nhiều thời gian để đàm phán, vận
động và thuyết phục người dân. Điển hình như khu vực Hà Nội, đây là địa bàn có
lợi thế về số lượng khu đông dân cư và nhiều nhà cao tầng.
3.2. Phương hướng hoàn thiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung
tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông
MobiFone đến năm 2025 tầm nhìn 2030
Hoàn thiện căn cứ xây dựng kế hoạch: Dựa vào biến động thị trường và
nhu cầu phát triển của xã hội. Căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách phát
triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước. Căn cứ vào dữ liệu sơ cấp từ việc điều
tra nghiên cứu thị trường. Căn cứ vào kết quả phân tích và dự báo về tình hình sản
xuất kinh doanh, về khả năng nguồn lực có thể triển khai. Phù hợp với chức năng
nhiệm vụ, đáp ứng được chủ trương quyết định của cấp trên. Để xây dựng kế hoạch

sao cho hợp lý và hiệu quả nhất, tiết kiệm được nguyên nhiên vật liệu và nguồn lao
động.
Hoàn thiện quy trình giao nhận kế hoạch giữa Tổng công ty MobiFone và
Trung tâm mạng lưới miền Bắc: Như đã phân tích thực trạng, quy trình giao kế hoạch
của Tổng công ty cho Trung tâm hiện nay mang tính áp đặt và không có ý kiến phản hồi
của Trung tâm. Nó không phát huy được sự tích cực, sáng tạo và chịu trách nhiệm của
trung tâm. Do đó cần chuyển từ quy trình hai bước hiện nay thành 3 bước như sau:
Bước 1: Tổng công ty giao dự kiến kế hoạch theo nhiệm vụ được bảo đảm tài
chính cho Trung tâm.
Bước 2. Trung tâm chủ động xây dựng dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh
của Trung tâm. Nội dung kế hoach này bao gồm chỉ tiêu kế hoạch Tổng công ty
giao và các nguồn lực đảm bảo.
Bước 3. Xét duyệt kế hoạch và giao kế hoạch chính thức của Trung tâm.


9
Đối với phần tự sản xuất kinh doanh của Trung tâm thì chỉ cần báo cáo bằng
văn bản cho tổng công ty.
Hoàn thiện nội dung kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm : Cần xác
định rõ các chỉ tiêu kế hoạch của Tổng công ty giao cho Trung tâm trên cơ sở nhiệm
vụ phê duyệt của bộ Thông tin và Truyền thông. Không để tách rời hai bộ phận kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm như hiện nay: Bộ phận kế hoạch theo chỉ
tiêu giao của Tổng công ty mobifone và bộ phận kế hoạch tự sản xuất kinh doanh
của Trung tâm. Vì lợi ích nên Trung tâm sẽ quan tâm nhiều hơn đến phần tự sản
xuất kinh doanh của mình. Tổng công ty mobifone cần giao sự chủ động cho Trung
tâm xây dựng kế hoạch thống nhất trên cơ sở phân bố và sử dụng các nguồn lực hợp
lý cho các nhiệm vụ kế hoạch.

Luận trình bày phương hướng các kế hoạch sản xuất sản phẩm; kế
hoạch lao động tiền lương và kế hoạch tài chính của Trung tâm.

3.3. Giải pháp bảo đảm chất lượng kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc - Chi nhánh Tổng công ty Viễn
thông MobiFone
3.3.1. Nâng cao năng lực cán bộ lập kế hoạch của Trung tâm
Nâng cao năng lực làm việc của chuyên viên quản lý cấp trung tại bộ phận
kế hoạch. Năng lực làm viêc của chuyên viên quản lý cấp trung tại bộ phận kế
hoạch bao gồm nhiều kỹ năng, đòi hỏi bản thân nhà quản trị cần có tố chất lãnh đạo
và rèn luyện, học tập.
3.3.2. Nâng cao chất lượng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm
Để nâng cao chất lượng kế hoạch sản xuất kinh doanh thì ngoài việc
hoàn thiện bộ máy làm kế hoạch, Trung tâm cần tiến hành hoàn thiện quy
trình nội bộ trong xây dựng kế hoạch, nâng cao chất lượng phân tích môi
trường kinh doanh và áp dụng hợp lý phương pháp xây dựng kế hoạch kế
hoạch sản xuất kinh doanh.
3.3.3. Hoàn thiện công tác phối hợp giữa các phòng ban trong xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm


10
Công tác kế hoạch hoá sản xuất là công tác cần sự tham gia của tất cả các
phòng ban, bộ phận trong công ty, là một hoạt động xuyên xuốt toàn bộ quá trình
sản xuất của công ty. Chính vì mối liên hệ mật thiết đó mà muốn hoàn thiện công
tác kế hoạch hoá chúng ta cũng phải quan tâm tới việc hoàn thiện các công tác khác
3.3.4. Giải pháp khuyến khích thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của
trung tâm
Trước hết, Tăng cường chính sách tiền lương khuyến khích tăng hiệu quả
hoạt động của người lao động. Chính sách lương phải là chính sách linh động phù
hợp với xu thế của xã hội, phù hợp với điều kiện của Trung tâm, đảm bảo năng lực
cạnh tranh với các Trung tâm khác trong cùng ngành. Không nên áp dụng công
thức tính lương một cách máy móc.

Thứ hai, cải cách chế độ tiền thưởng. Để đo lường mức trích thưởng, phúc
lợi, Trung tâm trước hết phải tuân thủ trình tự phân chia lợi nhuận sau thuế theo quy
định trong luật doanh nghiệp Nhà nước.
3.3.5. Giải pháp về cơ sở vật chất kỹ thuật
Cải tiến môi trường, công cụ lao động như số hóa, tự động hóa các công
việc có tính chất lặp lại, thường xuyên.
Hiện tại, để công nghệ thông tin trong công việc. Trung tâm cần triển khai
các chương trình nhằm nâng cao năng suất lao động: thanh toán tiền điện, mặt bằng,
nhiên liệu qua ngân hàng hoặc các kênh thanh toán điện tử, quản lý chi phí biến đổi,
chi phí/trạm/tỉnh; các công cụ quản lý công việc, đánh giá trong công tác giao, xử lý
và báo cáo công việc; các công cụ tối ưu hóa mạng và công tác quản lý lực lượng
VHKT trên các tỉnh...
KẾT LUẬN
Trên cơ sở vận dụng các phương pháp nghiên cứu, bám sát mục tiêu, phạm
vi nghiên cứu, luận văn đã hoàn thành các nhiệm vụ đặt ra cho nghiên cứu


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
======

NGUYỄN THỊ HỒNG SEN
HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
TRUNG TÂM MẠNG LƯỚI MOBIFONE MIỀN BẮC – CHI
NHÁNH TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học :


GS.TS HOÀNG ĐỨC THÂN
HÀ NỘI - 2019


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động của con người là có kế hoạch, có các dự liệu từ trước. Phối hợp
hoạt động của con người trong một tổ chức, một doanh nghiệp càng cần phải có kế
hoạch. Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên và quan trọng của nhà quản lý. Trong
bất kỳ công việc gì, cũng cần phải có kế hoạch, khi đó chúng ta sẽ biết được mục
tiêu sẽ làm gì? Làm trong bao lâu? Cần có những nguồn lực nào? Sẽ lường trước
được những tình huống rủi ro nào có thể gặp trong quá trình thực hiện mục tiêu và
có các phương án ứng phó…Cũng có thể nói, bảng kế hoạch giống như một bảng
chỉ đẫn, hay căn cứ hành động cho các chức năng tiếp theo của nhà quản lý. Và như
vậy với bất cứ hoạt động nào, nếu chúng ta lên kế hoạch trước, có một bản kế hoạch
tốt, chúng ta sẽ ở thế chủ động trong công việc, và lẽ tất nhiên việc thực hiện mục
tiêu cũng được tiến hành thuận lợi hơn.
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì việc lập kế hoạch càng trở
nên quan trọng không thể thiếu với bất kỳ hoạt động nào của doanh nghiệp. Nó duy
trì hoạt động sản xuất ổn định, ước lượng nguồn lực chính xác cũng như sử dụng
hiệu quả các nguồn lực và tăng cường sự phối hợp hoạt động của các phòng ban
nhằm giảm thiểu lãng phí nguyên vật liệu, cải thiện năng suất lao động và đặc biệt
giảm chi phí sản xuất, cải thiện chất lượng và tăng năng lực cạnh tranh trên thị
trường.
Tổng công ty Viễn thông MobiFone đã đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh
doanh dựa trên các lĩnh vực: Viễn thông – Công nghệ thông tin – Nội dung số; triển
khai nhanh và có hiệu quả lộ trình chuyển đổi từ doanh nghiệp khai thác viễn thông

truyền thống sang doanh nghiệp số. Phấn đấu là doanh nghiệp Viễn thông đi đầu
trong đổi mới, áp dụng công nghệ mới với các phương thức kinh doanh theo hướng
thông minh hơn, nhanh hơn, chất lượng hơn, tao ra năng lực cạnh tranh cao hơn đáp
ứng được yêu cầu đổi mới công nghệ, đổi mới mô hình quản trị, quản lý trong kỷ
nguyên cách mạng công nghiệp 4.0. Nâng cao năng suất, hiệu quả lao động tạo tiền
đề cải thiện thu nhập cho người lao động trên cơ sở gắn với kết quả, hiệu quả sản
xuất kinh doanh; chăm lo tối đời sống cho người lao động. Tất cả quá trình ấy phụ


2
thuộc rất nhiều vào chiến lược phát triển khoa học và cụ thể hóa đúng đắn trong các
kế hoạch tổng thể cũng như kế hoạch bộ phận.
Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc, là một đơn vị thành viên của
Tổng công ty Viễn thông MobiFone, được giao vốn và quyền sản xuất kinh doanh
về lĩnh vực: Quản lý, vận hành, khai thác bảo dưỡng thiết bị, truyền dẫn và cơ sở hạ
tầng mạng vô tuyến,…tại khu vực các tỉnh miền Bắc; Điều hành công tác xử lý sự
cố các trạm phát sóng thuộc địa bàn miền Bắc; Tối ưu vùng phủ sóng đảm bảo chất
lượng mạng phục vụ khách hàng theo yêu cầu của các Công ty kinh doanh nhằm
mục đích phục vụ nhu cầu liên lạc, trao đổi thông tin của người dân khu vực các
tỉnh miền Bắc. Trung tâm là đơn vị hạch toán phụ thuộc vào Tổng công ty. Hàng
năm trung tâm được Tổng công ty giao kế hoạch và có trách nhiệm thực hiện. Quy
trình giao kế hoạch hiện nay tạo sự ỷ lại và không phát huy tính tích cực, chủ động
của Trung tâm. Mặt khác, nội dung của kế hoạch Tổng công ty giao chưa sát với
thực tế sản xuất kinh doanh do thiếu các căn cứ khoa học. Kế hoạch sản xuất, kế
hoạch tài chính và kế hoạch lao động không đồng bộ với nhau. Điều này làm giảm
hiệu quả của sản xuất kinh doanh, gây ra lãng phí và hiệu quả kinh doanh của Trung
tâm giảm. Nó cũng ảnh hưởng đến thực hiện các chức năng của Trung tâm, tác động
đến sự vận hành của hệ thống sản xuất, cung ứng dịch vụ của Mobifone, nhất là
trong điều kiện thị trường viễn thông cạnh tranh mạnh mẽ.
Xuất phát từ thực tế trên đây, tác giả chọn vấn đề “Hoàn thiện kế hoạch sản

xuất kinh doanh của Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc – Chi nhánh Tổng
công ty Viễn thông MobiFone” làm đề tài luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng, Luận văn đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm
mạng lưới MobiFone miền Bắc – Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
2.2. Nhiệm vụ của đề tài
Để thực hiện mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn có những nhiệm vụ cụ thể
như sau:
* Hệ thống hóa lý luận về kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vận dụng lý luận vào loại hình doanh nghiệp viễn thông.


3
* Phân tích đánh giá thực trạng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Trung tâm
mạng lưới MobiFone miền Bắc – Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
* Đề xuất kiến nghị, giải pháp hoàn thiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của
Trung tâm mạng lưới MobiFone miền Bắc – Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông
MobiFone.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu lý luận và thực tiễn kế hoạch sản xuất kinh doanh
doanh của doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nội dung: Luận văn nghiên cứu về nội dung kế hoạch sản xuất
kinh doanh năm của doanh nghiệp. Tập trung các nội dung kế hoạch sản xuất; kế
hoạch lao động và kế hoạch tài chính. Nghiên cứu kế hoạch năm của đơn vị hạch
toán phụ thuộc của Tổng công ty.
- Phạm vi không gian: Nghiên cứu tại Trung tâm mạng lưới MobiFone miền

Bắc – Chi nhánh Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng giai đoạn 2015 – 2018 và kiến
nghị đến 2025 tầm nhìn đến năm 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Để thực hiện được mục đích, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp chung
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử; sử dụng phương pháp toán, thống kế; phương pháp phân tích và tổng hợp;
các phương pháp suy luận lô gich; Phương pháp bảng hình và các phương pháp
nghiên cứu kinh tế khác
- Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu thứ cấp thông qua các nguồn số liệu từ
trường Đại học Kinh tế Quốc dân; Các công trình nghiên cứu, bài viết, báo cáo… đề
tài nghiên cứu khoa học liên quan của các tổ chức, cá nhân trên tạp chí, sách báo và
trên Internet.
Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp được thu thập thông qua các tài liệu
thống kê, các báo cáo đã được công bố của các đơn vị có liên quan thuộc Tổng công
ty Viễn thông MobiFone; kế thừa các nghiên cứu khác để đưa ra các ý kiến nhận


×