Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: Chương 5 ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.66 KB, 6 trang )

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp

Trường ĐHNH TP.HCM

NỘI DUNG

CHƯƠNG 5

1. Phân tích hòa vốn
2. Đòn bẩy hoạt động

HỆ THỐNG ĐỊN BẨY

3. Đòn bẩy tài chính
4. Đòn bẩy tổng hợp

ThS.Đặng Thị Quỳnh Anh

1. PHÂN TÍCH HÒA VỐN
1.1 Các khái niệm
1.2 Các phương pháp xác đònh điểm hòa vốn
a. Xác đònh điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản
xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm
b Xác đònh điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản
xuất và tiêu thụ nhiều loại sản phẩm
1.3 Ưu, nhược điểm của phân tích hòa vốn

1.1 Các khái niệm
Điểm hoà vốn (break – even point) là điểm mà tại đó doanh
thu bằng chi phí (giả đònh giá cố đònh, công suất không đổi,
chênh lệch tồn kho đầu kỳ cuối kỳ bằng 0)


Phân tích hoà vốn (break – even analysis) là phương pháp dựa
trên tương quan giữa chi phí và doanh thu để xác đònh điểm
hòa vốn sản lượng (hay doanh thu) của doanh nghiệp.
Mục đích phân tích hòa vốn
•Xem xét lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh thay đổi như thế
nào đối với mức độ của sản lượng tiêu thụ

ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh

1.1 Các khái niệm
Chi phí cố định – Định phí (F)
Chi phí cố định là những khoản chi phí khơng thay đổi hoặc
thay đổi rất ít khi mức hoạt động của doanh nghiệp thay đổi :
Khấu hao, tiền th máy móc thiết bị, chi phí quản lý hành
chính…
Chi phí biến đổi – Biến phí (V)
Chi phí biến đổi là những chi phí thay đổi cùng chiều, tỷ lệ
thuận với mức hoạt động của doanh nghiệp bao gồm : Chi phí
ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
vận chuyển bốc dỡ hàng hóa, hoa hồng đại lý…

1.2 Phương pháp xác đònh điểm hòa vốn
a. Xác đònh điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản xuất và tiêu
thụ một loại sản phẩm
Sản lượng hòa vốn:

Q hv 

F
P V


F :tổng đònh phí của doanh nghiệp
P: giá bán trên một đơn vò sản phẩm
V: biến phí trên một đơn vò sản phẩm

1


Bài giảng Tài chính doanh nghiệp

Trường ĐHNH TP.HCM

1.2 Phương pháp xác đònh điểm hòa vốn

Ví dụ:
Doanh nghiệp A chuyên sản xuất một loại sản phẩm X có số liệu sau:



Doanh thu hòa vốn:

Công suất tối đa
: 40.000 sản phẩm
Đònh phí
: 200.000.000 đ
Biến phí
: 60.000 đ/sản phẩm
Giá bán
: 80.000 đ/sản phẩm
a. Xác đònh sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn, công suất hoà vốn.

Vẽ đồ thò minh họa.
b. Nếu công ty muốn đạt LNST là 600 trđ thì phải sản xuất và tiêu thụ
bao nhiêu sản phẩm, thuế suất thuế TNDN 25%.
c. Giả sử đầu năm công ty có một đơn đặt hàng sản xuất 20.000 sản
phẩm với giá 75.000 đồng/sp. Sau đó có một đơn đặt hàng sản
xuất 7.000 sản phẩm với giá 65.000 đồng/sản phẩm. Công ty đã
nhận đơn đặt hàng thứ nhất, hỏi công ty có nhận đơn đặt hàng thứ
2 không?

DThv = Qhv x P
Xác đònh sản lượng tiêu thụ để đạt lợi nhuận dự kiến:
Qf 



EBIT  F
P V

Xác đònh công suất hòa vốn
h



Q hv
F
x100 % 
x100 %
Q0
Q0 ( P  V )


Q0 : sản lượng theo công suất thiết kế

1.2 Phương pháp xác đònh điểm hòa vốn
b. Xác đònh điểm hòa vốn đối với doanh nghiệp sản xuất và
tiêu thụ nhiều loại sản phẩm
Shv 

1

F
TV
TS

1.3 Ứng dụng của phân tích hòa vốn




Dự báo khả năng sinh lợi của một doanh nghiệp, một phân
xưởng một mặt hàng khi biết cấu trúc chi phí và các mức
doanh thu mong đợi.
Lựa chọn những phương án sản xuất khác nhau (mỗi
phương án có cấu trúc đònh phí, biến phí khác nhau)

TV: tổng biến phí
TS: tổng doanh thu
F: tổng đònh phí

1.3 Nhược điểm của phân tích hòa vốn



Hầu hết các khoản chi phí của doanh nghiệp rất phức tạp
nên khó xác đònh rõ đâu là đònh phí và đâu là biến phí. Do
đó việc phân chia chi phí chỉ mang tính chất tương đối



Chi phí biến đổi trên một đơn vò sản phẩm không đổi theo
mức huy động công suất, điều này khó xảy ra trong thực tế



Trục thời gian hoạch đònh ngắn vì phân tích hoà vốn thường
được áp dụng cho 1 kỳ kế hoạch (1 năm) hay ít hơn.

ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh

2. Đòn bẩy hoạt động
2.1 Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động
2.2 Xác đònh độ bẩy hoạt động
2.3 Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hoà vốn
2.4 Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro doanh nghiệp
2.5 Ý nghóa của đòn bẩy hoạt động trong quản trò tài chính

2


Bài giảng Tài chính doanh nghiệp

2. Đòn bẩy hoạt động

Đòn bẩy hoạt động (operating leverage) là mức độ sử
dụng chi phí hoạt động cố đònh nhằm nỗ lực gia tăng lợi
nhuận hoạt động (EBIT)
Tỷ số đòn bẩy hoạt động
Chi phí cố đònh / Tổng chi phí
Chi phí cố đònh / Tổng doanh thu
Cơng ty có đòn bẩy hoạt động cao thì rủi ro kinh doanh sẽ
cao, một sự thay đổi rất nhỏ trong doanh thu sẽ dẫn tới
biến động rất lớn của EBIT và ROI .

Trường ĐHNH TP.HCM

2.1 Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động
Công ty A
Công ty B
Phần A: Trước khi thay đổi doanh thu
Doanh thu
10,000
10,000
Chi phí hoạt động
9,000
9,000
Chi phí cố đònh
7,000
2,000
Chi phí biến đổi
2,000
7,000
Lợi nhuận hoạt động (EBIT)
1,000

1,000
Phần B: Sau khi doanh thu tăng 50% trong những năm kế tiếp
Doanh thu
15,000
15,000
Chi phí hoạt động
10,000
12,500
Chi phí cố đònh
7,000
2,000
10,500
Chi phí biến đổi
3,000
Lợi nhuận hoạt động (EBIT)
5,000
2,500
Phần trăm thay đổi EBIT
400%
150%

2.1 Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động
Phần C: Sau khi doanh thu giảm 25% trong những năm kế tiếp
Doanh thu
7,500
7,500
Chi phí hoạt động
8,500
7,250
Chi phí cố đònh

7,000
2,000
Chi phí biến đổi
1,500
5,250
Lợi nhuận hoạt động (EBIT)
-1,000
250
Phần trăm thay đổi EBIT
-200%
-75%
Phần D: Sau khi doanh thu giảm 40% trong những năm kế tiếp
Doanh thu
6,000
6,000
Chi phí hoạt động
8,200
6,200
Chi phí cố đònh
7,000
2,000
Chi phí biến đổi
1,200
4,200
Lợi nhuận hoạt động (EBIT)
-2,200
-200
Phần trăm thay đổi EBIT
-320%
-120%


2.2 Độ bẩy hoạt động
Độ bẩy hoạt động (Degree of Operating Leverage) được sử
dụng để đo lường tác động của đòn bẩy hoạt động, là phần trăm
thay đổi của lợi nhuận hoạt động so với phần trăm thay đổi của
sản lượng hoặc doanh thu tiêu thụ
DOL 

Tỷ lệ % thay đổi EBIT
Tỷ lệ % thay đổi sản lượng

( EBIT1  EBIT0 ) EBIT0
DOL 
(Q 1  Q 0 ) Q 0

ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh

Kết luận
Doanh thu thay đổi

Doanh thu thay đổi

Không sử dụng
Đòn bẩy hoạt động

Có sử dụng
Đòn bẩy hoạt động

EBIT thay đổi


<

EBIT thay đổi

2.2 Độ bẩy hoạt động
Độ bẩy hoạt động theo sản lượng

DOL Q 

Q(P  V)
Q

Q(P  V)  F Q  Q hv

Độ bẩy hoạt động theo doanh thu

DOL 

TS  TV EBIT  F

EBIT
EBIT

3


Bài giảng Tài chính doanh nghiệp

Trường ĐHNH TP.HCM


Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn

Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và điểm hòa vốn
DOL

P=50$, V = 25$, F = 100.000$
Sản lượng (Q)

EBIT

Độ nghiêng đòn bẩy kinh
doanh (DOL)

0

-100.000

0

1.000

-75.000

-0,33

2.000

-50.000

-1,00


3.000

-25.000

-3,00

4.000

0

(không xác đònh)

5.000

25.000

5,00

6.000

50.000

3,00

7.000

75.000

2,33


8.000

100.000

2,00

2.000 3.000
4.000 5.000

Q
6.000 8.000

P=50$, V = 25$, F = 100.000$

Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro DN

Rủi ro doanh
nghiệp
Biến động sản lượng
(doanh thu)

Biến động
EBIT

Độ bẩy hoạt
động (DOL)
EBIT được
khuếch đại


3. Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính là mức độ theo đó các chứng khoán có thu
nhập cố đònh (nợ và cổ phiếu ưu đãi) được sử dụng trong cơ
cấu nguồn vốn của công ty.
Rủi ro tài chính là rủi ro tăng thêm ngồi rủi ro kinh doanh,
do cơng ty sử dụng đòn bẩy tài chính, tức sử dụng nợ và cổ
phần ưu tiên để tài trợ cho tài sản.
Đòn bẩy tài chính có khả năng làm gia tăng tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu nhưng cũng có khả năng sẽ đưa nguồn vốn
chủ sở hữu tới rủi ro lớn hơn

Cơng ty có thể kiểm sốt đòn bẩy hoạt
động bằng cách nào?
• Giảm tỷ trọng định phí trong tổng chi phí
hoạt động bằng cách :
1. Lựa chọn cơng nghệ sản xuất khi quyết
định đầu tư. Ví dụ : DN có thể SX điện
bằng ga hoặc bằng than. SX bằng ga có
vốn đầu tư vào nhà xưởng, thiết bị thấp
do vậy định phí thấp hơn SX bằng than.
2. Chuyển định phí thành biến phí

3.2 Độ bẩy tài chính
Độ bẩy tài chính (Degree of Financial Leverage –DFL) đo
lường mức độ biến động của EPS hay ROE khi EBIT thay đổi
hay chính là đo lường tác động của đòn bẩy tài chính đến rủi ro
của doanh nghiệp

% thay đổi EPS (ROE)
% thay đổi EBIT

Cấu trúc vốn gồm cổ phần thường và nợ
DFL 

DFL 

Q(P  V)  F
Q(P  V)  F  I

DFL 

ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh

EBIT
EBIT  I

4


Bài giảng Tài chính doanh nghiệp

Trường ĐHNH TP.HCM

3.2 Độ bẩy tài chính

Công thức tính EPS

Cấu trúc vốn gồm cổ phần thường, nợ và cổ phần ưu đãi

EPS 


Q(P  V)  F
DFL 
Q(P  V)  F  I  PD/(1  T) 

Trong đó: I = lãi hàng năm phải trả
PD = cổ tức hàng năm phải trả
T = thuế suất thuế thu nhập công ty
NS = số lượng cổ phần thông thường

EBIT
DFL 
EBIT  I - PD/(1 - T) 

Sự khác biệt giữa đòn bẩy hoạt động
và đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy hoạt động

(EBIT  I)(1  T )  PD
NS

4. Đòn bẩy tổng hợp

Đòn bẩy tài chính

Sử dụng chi phí hoạt động
Sử dụng chi phí tài trợ cố
cố đònh nhằm nỗ lực gia
đònh nhằm nỗ lực gia tăng
tăng lợi nhuận hoạt động
lợi nhuận cho cổ đông (EPS)

(EBIT)
Có thể lựa chọn thích hợp
Do đặc điểm ngành quyết
đònh

Đòn bẩy tổng hợp là việc công ty sử dụng kết hợp đòn bẩy
hoạt động và đòn bẩy tài chính.
Để đo lường mức độ biến động của EPS (ROE) khi doanh thu
hay sản lượng tiêu thụ thay đổi người ta dùng chỉ tiêu độ bẩy
tổng hợp (Degree of total leverage – DTL)

DTL 

% thay đổi EPS
% thay đổi doanh thu

DTL  DOL x DFL

Ứng dụng phân tích EBIT – EPS trong
quyết đònh nguồn tài trợ của doanh nghiệp

4. Đòn bẩy tổng hợp
DTL = DOL * DFL
DFL

DOL

Doanh
thu


EBIT

RRKD

ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh

RRTC

EPS

Ví dụ
Công ty C có nguồn vốn dài hạn 10 triệu USD hoàn toàn từ nguồn
vốn cổ phần thông thường. Công ty cần huy động thêm 5 triệu
USD cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh.
Công ty xem xét 3 phương án huy động vốn:
(1) Phát hành cổ phiếu thường
(2) Phát hành trái phiếu với lãi suất 12%
(3) Phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 11%.
EBIT hàng năm của công ty hiện tại là 1,5 triệu USD nhưng nếu mở
rộng sản xuất kinh doanh công ty kỳ vọng EBIT sẽ tăng đến 2,7
triệu USD. Thuế thu nhập công ty là 40% và công ty hiện có
200.000 cổ phần. Nếu sử dụng phương án thứ nhất, công ty có thể
bán thêm 100.000 cổ phần với giá 50USD/cổ phần. Cơng ty nên
chọn phương án huy động vốn nào, tại sao?

5


Bài giảng Tài chính doanh nghiệp


Trường ĐHNH TP.HCM

Bảng tính EPS theo 3 phương án tài trợ
Phương án tài trợ
Chỉ tiêu

CP thường

Nợ

EBIT
Lãi vay (I)
EBT
Thuế TNDN
EAT
Cổ tức cổ phiếu ưu đãi
Lợi nhuận dành cho cổ đông
thường

CPƯĐ

Xác đònh điểm bàng quan

EBIT1,2  I1 1  T   PD 1  EBIT1,2  I 2 1  T   PD 2
NS1

NS 2

EBIT1,2 : EBIT bàng quan giữa hai phương án tài trợ 1 và 2
I1, I2 : lãi phải trả hàng năm tương ứng phương án tài trợ 1 và 2

PD1, PD2: cổ tức ưu đãi hàng năm tương ứng với phương án 1 và 2
T: thuế suất thuế TNDN
NS1, NS2: số cổ phần thường với phương án 1 và 2

Số lượng cổ phần
EPS

Đồ thò điểm bàng quan theo 3 phương án

TÓM TẮT
 Đòn bẩy hoạt động liên quan đến sử dụng chi phí cố đònh
nhằm gia tăng EBIT (rủi ro hoạt động)

 Đòn bẩy tài chính liên quan đến sử dụng nợ nhằm tăng EPS
cho cổ đông (rủi ro tài chính)

 Đòn bẩy tổng hợp liên quan đến sử dụng chi phí cố đònh và

nợ vay nhằm gia tăng EPS cho cổ đông khi doanh thu hay
sản lượng tiêu thụ tăng.

ThS. Đặng Thị Quỳnh Anh

6



×