ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
DUY ĐỨC DŨNG
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐINH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
DUY ĐỨC DŨNG
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐINH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Nhung
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Duy Đức D ng
LỜI CẢM ƠN
Trong th i gian thực hiện đ tài nghiên cứu
hàng TMCP Ngo i th
Quản tr rủi ro l i su t t i Ng n
ng Việt Nam ngoài sự cố g ng, n lực của bản th n trong
việc tìm kiếm và nghiên cứu thì không th nào không k đến sự gi p đ tận tình,
chu đáo t ph a tr
ng Đ i học kinh tế – Đ i học quốc gia Hà Nội và các anh ch
công tác t i Vietcombank. m xin g i l i cảm n ch n thành nh t đến Ts. Nguyễn
Thị Nhung đ tận tình gi p đ h
ng d n đ tài, cảm n cô đ s a ch a và b sung
nh ng thiếu sót của đ tài mà em đang thực hiện nh m góp ph n hoàn thiện nó. T
đó, đ tài đ a ra giải pháp góp một ph n nh làm h n chế rủi ro l i su t trong ho t
động của Ng n hàng TMCP Ngo i th
ng Việt Nam. ên c nh đó, em xin g i l i
cảm n ch n thành t i các thầy c trong Khoa Tài ch nh – Ng n hàng của
trƣờng Đ i học kinh t – Đ i học quốc gia Hà Nội đ t chức nh ng bu i h
ng
d n và giải đáp nh ng th c m c của t t cả các học viên nghiên cứu khoa học.
o
kiến thức v chuyên môn và th i gian lao động thực tế c n h n chế nên đ tài v n
c n nhi u thiết sót. m mong đ
c sự góp
của qu th y cô đ đ tài đ
c hoàn
thiện h n. Sau c ng, đó là sự gi p đ của các anh, các chị ph ng Kinh doanh Vốn
Ngo i tệ của Ng n hàng TMCP Ngo i th
ng Việt Nam, các
hàng Doanh Nghiệp t i Ng n hàng TMCP Ngo i th
c Ninh và Chi nhánh S Giao d ch
đi u kiện cho em hoàn thành đ tài.
n ph ng Khách
ng Việt Nam – Chi nhánh
đ cung c p thông tin, số liệu c n thiết t o
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................. 4
1.1. T ng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4
1.1.1. T ng quan tình hình nghiên cứu trong n
1.1.2. T ng quan tình hình nghiên cứu n
c ..................................................... 4
c ngoài .................................................... 5
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................. 8
1.2. C s l luận v rủi ro l i su t và ho t động quản tr rủi ro l i su t t i các ng n
hàng th
ng m i ..........................................................................................................9
.2. . Rủi ro l i su t ....................................................................................................9
1.2.2. Quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của Ng n hàng th
ng m i ...14
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 38
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 39
2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 39
2. . . Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 39
2. .2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 39
2.2. Ph
ng pháp nghiên cứu ................................................................................... 40
2.2. . C u h i nghiên cứu ......................................................................................... 40
2.2.2. Ph
ng pháp thu thập d liệu .........................................................................40
2.2.3. T ng h p và ph n t ch thông tin .....................................................................41
2.2.4. Ph
ng pháp so sánh....................................................................................... 41
2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu ph n t ch .......................................................................42
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 45
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 ..................................................................46
3.1. Khái quát v Ng n hàng TMCP Ngo i Th
ng Việt Nam ................................ 46
3.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n của ngân hàng ..........................................46
3.1.2. C c u t chức của Ng n hàng........................................................................47
3. .3. Lĩnh vực kinh doanh của Ng n hàng .............................................................. 49
3. .4. Tình hình kinh doanh của Ng n hàng Vietcombank.......................................50
3.2.Thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t t i ng n hàng th
Ngo i th
ng m i c ph n
ng Việt Nam ............................................................................................ 52
3.2. . Khung QLRRLS t i Ng n hàng TMCP Ngo i th
ng Việt Nam Nguyên t c ...... 53
3.2.2.Mô hình t chức quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th
ng
Việt Nam ................................................................................................................... 58
3.2.3.Kết quả công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng th
Ngo i th
ng m i c ph n
ng Việt Nam ............................................................................................ 62
3.3.Đánh giá chung v thực tr ng quản l rủi ro l i su t của Ng n hàng Ngo i
th
ng Việt Nam .......................................................................................................77
3.3. . Kết quả đ t đ
c ............................................................................................. 77
3.3.2. H n chế và nguyên nh n ................................................................................. 78
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 85
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................. 86
4. . Đ nh h
ng ho t động quản tr rủi ro l i su t của Vietcombank trong th i
gian t i ...................................................................................................................... 86
4. . . Đ nh h
ng phát tri n ho t động chung của Vietcombank ............................ 86
4. .2. Yêu c u đặt ra đối v i QTRR t i Vietcombank trong th i gian t i. ............... 88
4.2. Các giải pháp tăng c
ng quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh t i
Vietcombank. ............................................................................................................ 88
4.2. . Giải pháp hoàn thiện khung quản tr rủi ro trong Ng n hàng ......................... 88
4.2.2. Giải pháp v hoàn thiện qui trình quản tr rủi ro l i su t ................................ 93
4.2.3. Giải pháp v công tác nh n sự ......................................................................100
4.3. Một số kiến ngh ............................................................................................... 104
4.3.1. Kiến ngh v i Ng n hàng Nhà n
c góp ph n h tr các NHTM trong công
tác quản tr rủi ro l i su t......................................................................................... 104
4.3.2. Kiến ngh v i hiệp hội ng n hàng Việt Nam ................................................105
KẾT LUẬN ............................................................................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................108
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
1
ALCO
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Nguyên nghĩa
Assets and Liabilities committee (Ủy ban quản l Tài sản n
- Tài sản có)
ALM
Ph ng Quản l tài sản n – tài sản có
ĐH
an đi u hành
CLDVDR
Chênh lệch l i su t cho vay bình qu n và l i su t huy động
vốn bình qu n
CP
Ch nh Phủ
ĐHĐCĐ
Đ i hội đồng c đông
EPS
arning per share (Tỷ su t l i nhuận trên c ph n)
EximBank
Ng n hàng TMCP Xu t Nhập Kh u Việt Nam
HĐQT
Hội đồng quản tr
NHNN
Ng n hàng Nhà n c
NHTM
Ng n hàng th ng m i
NV
Nguồn vốn
QTRRLS
Quản tr rủi ro l i su t
QTRRTT
Quản tr rủi ro th tr ng
QLRR&PCRT Quản l rủi ro và Ph ng chống r a ti n
ROA
Return on assets (Tỷ su t sinh l i trên t ng tài sản)
ROE
Return on equity (Tỷ su t sinh l i trên vốn chủ s h u)
RRLS
Rủi ro l i su t
TCTD
T chức t n dụng
TMCP
Th ng m i c ph n
TS
Tài sản
TG
Ti n g i
VietcomBank Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam
VietinBank
Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam
WTO
World Trade Organisation (T chức Th ng m i Thế gi i)
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT
Tên
1
ảng .
Nội dung
Mô tả ảnh h
Trang
ng của l i su t đến thu nhập r ng của
12
Ngân hàng
2
ảng .2
T chức quản tr rủi ro l i su t t i các NHTM
21
3
ảng .3
Các chỉ tiêu đ nh t nh đánh giá ho t động quản tr rủi ro
31
l i su t của NHTM và tiêu ch đánh giá
4
ảng 3.
Lĩnh vực kinh doanh và d ch vụ của Ng n hàng
50
Vietcombank
5
ảng 3.2
Kết quả ho t động kinh doanh của Vietcombank năm
51
2014 – 2018
6
ảng 3.3
Quy trình quản tr rủi ro t i VI TCOM ANK
52
7
ảng 3.4
Khung quản l rủi ro l i su t dựa trên 5 nguyên t c của
53
VIETCOMBANK
8
ảng 3.5
Một số v dụ v các báo cáo liên quan đến quản l rủi ro
58
l i su t mà VI TCOM ANK đang thực hiện
9
ảng 3.6
Xếp h ng các chỉ tiêu đ nh t nh đánh giá công tác quản
62
tr rủi ro l i su t t i VI TCOM ANK
10
ảng 3.7
Tình hình biến động tài sản t i VI TCOM ANK t
64
2014-2018
11
ảng 3.8
Tỷ trọng ti n g i và cho vay các TCT và khách hàng
65
12
ảng 3.9
Tình hình tài sản nh y cảm l i su t t i Vietcombank
64
13
ảng 3. 0
C c u tài sản n t i Vietcombank
68
14
ảng 3.
Tỷ trọng các khoản mục trên t ng TSN ( ĐVT:
15
ảng 3. 2
Tỷ trọng các khoản mục k h n ng n TSN ( ĐVT:
16
ảng 3. 3
Ph n t ch tr ng thái nh y cảm l i su t t i Vietcombank
)
69
)
70
71
giai đo n 20 4-2018
17
ảng 3. 4
Khe h nh y cảm l i su t t i Vietcom ank, Vietin ank,
ii
73
TT
Nội dung
Tên
Trang
M giai đo n 20 4-2018
18
ảng 3. 5
Ph n t ch chỉ tiêu thu nhập t l i su t t i Vietcombank
73
giai đo n 20 4-2018
19
ảng 3. 6
Ph n t ch hệ số chênh lệch l i thu n t i Vietcombank
74
giai đo n 20 4-2018
20
ảng 3. 7
Hệ số chênh lệch l i thu n t i Vietcom ank,
75
Vietin ank, M giai đo n 20 4-2018
21
ảng 3. 8
L i nhuận m t mát t i Vietcombank giai đo n 20 420 8 khi giả đ nh l i su t th tr
22
ảng 4.
So sánh NII và E
76
ng thay đ i
91
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Nội dung
TT
Tên
1
Hình 1.1
2
Hình 1.2
iến động l i su t và h p đồng Caps
28
3
Hình 1.3
iến động l i su t và h p đồng Floors
29
4
Hình 1.4
iến động l i su t và h p đồng Collars
30
5
Hình 3.1
C c u bộ máy quản l của Vietcombank
48
6
Hình 3.2
C c u t chức t i Trụ s ch nh
49
7
Hình 4.1
Khung quản tr rủi ro th tr
89
8
Hình 4.2
Mô hình quản tr rủi ro 3 l p ph ng vệ
Các h p đồng ph ng ng a rủi ro l i su t
iv
ng
Trang
25
92
LỜI MỞ ĐẦU
1.
T nh cấp thi t của đề tài
Rủi ro l i su t là một trong nh ng rủi ro đặc th của ho t động ng n hàng, có
ảnh h
ng r t l n t i giá tr các danh mục đ u t , thu nhập, giá tr vốn chủ s h u,
… cũng nh v thế của một ng n hàng. Tr
c yêu c u của việc hội nhập ngày càng
s u rộng vào n n kinh tế thế gi i và khu vực, NHNN Việt Nam đang trong tiến trình
đi u hành l i su t theo c chế tự do hóa, đi u này đ t o c hội cho các NHTM Việt
Nam trong việc tự chủ trong kinh doanh và c nh tranh nh ng đồng th i cũng đặt họ
vào một bối cảnh đ y thách thức, phức t p của rủi ro l i su t. Trong khi đó, do
nhi u nguyên nh n, ho t động quản tr rủi ro của các NHTM Việt Nam có nhi u h n
chế và ch a theo k p sự phát tri n của lĩnh vực này
các ng n hàng trong khu vực
và trên thế gi i. Đi u này đ đặt ra một áp lực l n đối v i các NHTM Việt Nam
trong việc hoàn thiện công tác quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói
riêng trong ho t động của mình.
Là một trong nh ng NHTM hàng đ u Việt Nam, trong nhi u năm qua, Ng n
hàng TMCP Ngo i th
ng Việt Nam (Vietcombank) luôn cố g ng đi đ u trong các
lĩnh vực ho t động, đặc biệt là lĩnh vực quản tr rủi ro. Ho t động quản tr rủi ro nói
chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng của Ng n hàng TMCP Ngo i Th
Nam (Vietcombank) đ
ng Việt
c hình thành t khá s m, tuy nhiên, nhìn chung v n là l c
hậu so v i nh ng thông lệ quốc tế. Nh m hiện thực hóa mục tiêu là ng n hàng quản
tr rủi ro tốt nh t, t năm 20 4, HĐQT Vietcombank đ chỉ đ o tri n khai dự án
ph n t ch chênh lệch gi a yêu c u của asel II v i hiện tr ng Vietcombank, trên c
s đó đ a ra Lộ trình thực hiện asel II v i t ng cộng 82 sáng kiến nh m đáp ứng
asel II theo ph
ng pháp tiêu chu n vào năm 20 8 và đáp ứng ph
cao vào năm 20 9. Ngày 28
ng pháp n ng
20 8, Vietcombank tr thành ng n hàng đ u tiên
đáp ứng chu n mực asel II t i Việt Nam. V i việc áp dụng asel II theo ph
ng
pháp tiêu chu n thì việc nghiên cứu hoàn thiện công tác quản tr rủi ro nói chung và
quản tr rủi ro l i su t nói riêng là thực sự c n thiết. T nh ng lập luận trên, tôi
1
quyết đ nh chọn đ tài:
Quản trị rủi ro lãi suất của ng n hàng thƣơng m i cổ
phần Ngo i Thƣơng Việt Nam làm đ tài nghiên cứu cho luận văn của mình,
trong đó luận văn sẽ tập trung ph n t ch thực tr ng quản tr rủi ro l i su t t i
Vietcombank, chỉ ra nh ng mặt đ đ t đ
c, nh ng mặt c n h n chế, nguyên nh n
h n chế, đi m m nh, đi m yếu, c hội, thách thức (SWOT) của ho t động quản tr
rủi ro l i su t t i Vietcombank, t đó đ xu t các giải pháp n ng cao hiệu quả quản
tr rủi ro l i su t t i Vietcombank trong th i gian t i.
2.
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên c s đánh giá thực tr ng ho t động quản tr rủi ro l i su t t i Ngân hàng
TMCP Ngo i Th
ng Việt Nam, luận văn đ xu t các giải pháp nh m n ng cao
hiệu quả quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i Th
ng Việt Nam trong
th i gian t i.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích và đánh giá thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t trong ho t
động kinh doanh của ng n hàng TMCP Ngo i Th
ng Việt Nam.
Đ xu t nh ng giải pháp và kiến ngh nh m hoàn thiện và n ng cao hiệu quả
công tác quản tr rủi ro l i su t t i ng n hàng th
ng m i c ph n Ngo i Th
ng
Việt Nam.
3.
C u hỏi nghiên cứu
Thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t của ng n hàng TMCP Ngo i
Th
ng Việt Nam t năm 20 4 đến năm 20 8 nh thế nào?
C n có nh ng giải pháp gì đ n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i su t t i
Ng n hàng TMCP Ngo i Th
4.
ng Việt Nam trong giai đo n t i?
Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Ho t động quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i Th
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Ph m vi nội dung
: Quản tr rủi ro l i su t
2
ng Việt Nam.
Ph m vi không gian : Ng n
hàng
TMCP
Ngo i
Th
ng
Việt
Nam
(Vietcombank)
Ph m vi th i gian
: Đánh giá thực tr ng trong giai đo n 5 năm t 20 4-2018
của Vietcombank) và đ a ra giải pháp cho giai đo n 3
năm 20 9-2021.
5.
K t cấu của luận văn
Ngoài ph n m đ u, ph n kết luận, luận văn đ
Ch
c trình bày trong 4 chƣơng.
ng : T ng quan tình hình nghiên cứu và c s l luận v ho t động quản
tr rủi ro l i su t t i các ng n hàng th
ng m i.
Ch
ng 2: Thiết kế và ph
Ch
ng 3: Thực tr ng quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của
ng n hàng th
Ch
ng pháp nghiên cứu
ng m i c ph n Ngo i Th
ng Việt Nam
ng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản tr rủi ro l i su t trong ho t
động kinh doanh của ng n hàng th
ng m i c ph n Ngo i Th
3
ng Việt Nam.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Trong ho t động kinh doanh ng n hàng rủi ro đặc th và khó ph ng ng a nh t
của ng n hàng là rủi ro l i su t. Quản tr rủi ro l i su t tr thành một v n đ đ
quan t m
b t cứ th i đi m phát tri n nào của đ t n
c
c. Ở t m vĩ mô, các chuyên
gia, giáo s v kinh tế tài ch nh đi u đ thực hiện đ tài này khá thành công. T t cả
đ u ph h p v i bối cảnh của n n kinh tế, đ a ra nh ng giải pháp r t khoa học v
v n đ nghiên cứu. Các đ tài có th nh c đến nh :
M Th Nam Chi (2008) nghiên cứu thực tr ng và giải pháp h n chế rủi ro l i
su t trong ho t động kinh doanh v i mục đ ch nghiên cứu là h n chế rủi ro l i su t
trong ho t động kinh doanh của Ng n hàng và. Sau khi ph n t ch thực tr ng quản tr
rủi ro l i su t của các NHTM
Việt Nam b ng cách s dụng bi u đồ lệch và đ a ra
các nguyên nhân gây g y ra rủi ro l i su t, tác giả đ đ xu t s dụng các mô hình
và giải pháp h n chế rủi ro l i su t.
ng C m H ng (20
), ph n t ch tình hình kinh doanh và ho t động quản tr
rủi ro l i su t t i ng n hàng TMCP Ngo i Th
ng Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai.
Đ a ra các giải pháp s dụng nghiệp vụ phái sinh và n ng cao ch t l
ng chuyên
môn trong công tác quản tr rủi ro l i su t cho ng n hàng. Trong đ tài này tác giả
chỉ đi s u nghiên cứu v thực tr ng tồn t i của công tác quản tr rủi ro l i su t t i
ng n hàng TMCP Công Th
ng Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai.
Đi m chung của hai luận văn trên là t nh cập nhật của các quy đ nh áp dụng
trong khuôn kh nghiên cứu v rủi ro nói chung và rủi ro l i su t nói riêng, số liệu
không đ
c m i và đặc biệt tình hình kinh tế nói chung và ho t động tài ch nh –
ng n hàng th i đi m đó khác xa so v i th i đi m trong khuôn kh bài nghiên cứu.
4
Nguy n Hoàng Nam (20 5), ph n t ch rủi ro l i su t và thực tr ng quản tr rủi
ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Sài G n Th
ng T n. Trong khuôn kh đ tài
nghiên cứu của mình, tác giả có d n chiếu kinh nghiệm quản tr rủi ro l i su t của
Ng n hàng HS C – Chi nhánh TP. Hồ Ch Minh và Ng n hàng Calyon – Chi nhánh
TP. Hồ Ch Minh. Trên c s các kinh nghiệm quản tr rủi ro l i su t đ
và thực tr ng quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Sài G n Th
c kế th a
ng T n, tác
giả đ xu t các giải pháp n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng
TMCP Sài G n Th
Tr nh Mai H
ng T n.
ng (20 7), ph n t ch và đánh giá thực tr ng ho t động quản tr
rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Qu n đội. Ph m vi th i gian trong công trình
nghiên cứu của Tr nh Mai H
l i
ng (2017) tuy đ đ
c cập nhật h n nh ng v n d ng
năm 20 5. Khuôn kh bài nghiên cứu cung c p t
ng đối t số liệu v rủi ro l i
su t, các chỉ tiêu đánh giá rủi ro l i su t mà tập trung nhi u v việc miêu tả và đánh
giá mô hình quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng t i Ng n
hàng TMCP Qu n đội.
Đi m chung của hai luận văn của Nguy n Hoàng Nam (20 5) và Tr nh Mai
H
ng (20 7) là ph m vi nghiên cứu của luận văn đ đ
Ng n hàng chứ không d ng l i
c bao quát
c p toàn
c p chi nhánh nh nh ng nghiên cứu tr
c đó.
Tuy nhiên, số liệu s dụng trong luận hai luận văn cũng không mang t nh cập nhật
khi luận văn của Nguy n Hoàng Nam s dụng số liệu giai đo n nghiên cứu 200920 3 và của Tr nh Mai H
ng là giai đo n 20 2-2015.
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài
Trong bối cảnh c nh tranh, hội nhập th tr
ng tài ch nh quốc tế, yêu c u đặt
ra cho các ng n hàng là phải có nh ng cải tiến m nh mẽ, b
thiện ch t l
c đột phá nh m cải
ng d ch vụ, ho t động kinh doanh của mình đ thu h t khách hàng,
n ng cao năng lực c nh tranh nh m đ ch đến cuối c ng là tìm kiếm l i nhuận. Tuy
nhiên, đi đôi v i các l i ch mà ng n hàng nhận đ
c thì họ cũng gặp các rủi ro ti m
n phát sinh trong quá trình thực hiện. Đối v i ng n hàng, một trong nh ng rủi ro
d th y nh t đó ch nh là rủi ro l i su t.
o đó, đ giảm thi u rủi ro nói chung cũng
5
nh rủi ro l i su t nói riêng trong ho t động kinh doanh của ng n hàng thì trên thế
gi i đ có khá nhi u công trình nghiên cứu liên quan đến quản tr rủi ro và quản tr
rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của các Ng n hàng th
ng m i.
Cuốn sách Financial Risk management: A Practitioner’s Guide to Managing
Market and Credit Risk của Allen S. (2003) đ cập đến các rủi ro tài ch nh và quản
tr rủi ro tài ch nh. T i phiên bản l n 2, tác giả tập trung đ cập đến các chiến l
nguyên t c và kỹ thuật đo l
ng c n thiết đ quản l và đo l
s a đ i và cập nhật đ phản ánh môi tr
c,
ng rủi ro tài ch nh,
ng kinh tế năng động. R t ra nh ng bài
học kinh nghiệm t cuộc khủng hoảng tài ch nh năm 2008, cuốn sách thực sự đ
cung c p cái nhìn toàn diện h n v lĩnh vực quản l rủi ro. Tác giả khám phá các
v n đ trong n n kinh tế thực nh giá tr th tr
ng ph h p v i v tr giao d ch, xác
đ nh các dự tr c n thiết chống l i sự không ch c ch n trong đ nh giá, c u tr c gi i
h n đ ki m soát rủi ro, xem xét các mô hình toán học và cách ch ng có th góp
ph n ki m soát rủi ro.
ên c nh đó, tác giả cũng đ cung c p cái nhìn t ng quan
h n và so sánh các công cụ phái sinh khác nhau, việc s dụng ch ng trong ph ng
ng a rủi ro.
Comptroller of the Currency Administrator of National
anks
của U.S.
Department of the Treasury (1998), Comptroller’s Handbook - Interest Rate Risk,
đ cung c p h
ng d n v các quy trình quản l rủi ro l i su t hiệu quả. ản ch t và
sự phức t p của một ho t động kinh doanh của ng n hàng và mức độ rủi ro t ng th
sẽ xác đ nh mức độ tinh vi của việc quản l rủi ro l i su t. Tuy nhiên, mọi ng n
hàng đ
l
c quản l tốt sẽ có một quy trình cho phép quản l ng n hàng xác đ nh, đo
ng, giám sát và ki m soát rủi ro l i su t một cách k p th i và toàn diện.
Hennie Van Greuing và Sonia Brajovic Bratanovic (2003) đ phân tích và
quản l các rủi ro chung trong ng n hàng bao gồm r t nhi u lo i rủi ro nh rủi ro t n
dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro l i su t, rủi ro tỷ giá hối đoái và các v n đ khác có
liên quan. Quản tr rủi ro l i su t trong ng n hàng là một đ tài mang t nh thực tế
cao nên ít có các giả thiết l luận trong các nghiên cứu của các tác giả đi tr
nhiên khi nghiên cứu đ nh l
ng v rủi ro th tr
6
ng b ng ph
c, tuy
ng pháp giá tr có
th t n th t (Value At Risk) tác giả nghiên cứu tr
động trong t
c hết đ giả thiết l i su t biến
ng lai là một biến ng u nhiên có hàm ph n phối xác su t là hàm ph n
phối chu n. T giả thiết này đ d n t i ph
ng pháp t nh giá tr có th t n th t
(VAR) của một danh mục đ u t t các giá tr độ lệch chu n (Standard
và hệ số t
eviation)
ng quan (Collection) của các l i su t trong quá khứ.
Một tác giả n a cũng nghiên cứu v quản tr rủi ro l i su t là bà Helen K
Simon, CFP làm việc t i tr
ng đ i học quốc tế Florida, Mỹ (Florida International
University). V i h n 20 năm giảng d y và nghiên cứu v quản l tài ch nh, quản l
rủi ro và tài ch nh quốc tế, bà đ có r t nhi u công trình nghiên cứu trong đó phải k
đến công trình nghiên cứu mang tên Managing interest rate risk . Trong nghiên
cứu này, bà nh n m nh t m quan trọng của RRLS (Interest rate risk) và cũng nêu
lên một b ng chứng thiệt h i do RRLS năm 994 t i Orange County, California đ
minh chứng cho RRLS khi l i su t thay đ i theo h
ng b t l i, d n đến sự phá sản
của Orange County. à đ a ra một số sản ph m đ u t đ quản tr rủi ro l i su t nh
h p đồng k h n l i su t – FRAs ( Forward Rate Agreements), h p đồng t
ng lai (
Futures), h p đồng hoán đ i l i su t ( Swaps), Quy n chọn ( Options), mbedded
Options, h p đồng quy n chọn tr n, sàn và cả tr n và sàn ( Caps, Floors, Collars).
Khi phân tích RRLS các công trình nghiên cứu h u hết đ u dựa trên mô hình
thay đ i giả đ nh (simulating movements) của một hay nhi u đ
ng cong l i su t
(yield curves), và giả đ nh của Heath-Jarrow-Morton (Heath-Jarrow-Morton
Framework) đ đảm bảo r ng sự d ch chuy n của đ
(consistent) v i đ
ng cong l i su t hiện t i của th tr
ng cong l i su t t
ng xứng
ng và do vậy không có c
hội kinh doanh arbitrage nào có th (NAO = No Arbitrage Opportunities). Giả đ nh
của Heath-Jarrow-Morton đ
Heath t i tr
c phát tri n vào đ u nh ng năm 990 b i
avid
ng đ i học Cornell, Andrew Morton của Lehman rothers, và Robert
A. Jarrow làm t i Kamakura Corporation và Cornell University. Giả đ nh của 3 nhà
nghiên cứu trên (Heath-Jarrow-Morton Framework, HJM ) là một giả đ nh chung
v mô hình đ
ng cong l i su t (Interest rate curve) xảy ra đồng th i v i đ
cong l i su t k h n (forward rate curve). Giả thuyết này đ
7
ng
c b t nguồn t công
trình nghiên cứu của
avid Heath, Robert A. Jarrow và Andrew Morton vào nh ng
năm cuối của thập kỷ 80, đặc biệt là đ tài đ nh giá trái phiếu và c c u k h n của
l i su t: một ph
ng pháp nghiên cứu m i ( 987), Cornell University, và bản s a
đ i đ nh giá trái phiếu và c u tr c k h n của l i su t ( 989), tr
ng đ i học
Cornell.
Kỹ thuật c bản của giả đ nh HJM này đ
c nhận biết t nh ng d ch chuy n
của quá trình tiến tri n NAO (the drifts of the no-arbitrage evolution of certain
variables) có th đ
c mô tả b i nh ng hàm v i độ lệch chu n (S ) và hệ số t
ng
quan (correlation). Nói một cách khác việc giả đ nh NAO là c n thiết. Mô hình phát
tri n dựa trên giả đ nh HJM thì khác biệt t mô hình gọi là ShortRate Models
mô hình HJM có th n m b t đ
c nh ng thay đ i năng động của toàn bộ đ
ch
ng
cong l i su t k h n (forward rate curve), trong khi mô hình kia chỉ n m b t đ
sự thay đ i của các đi m trên đ
c
ng cong l i su t. Tuy nhiên, mô hình HJM có th
có các thông số không xác đ nh. Một số nhà nghiên cứu đ có nh ng đóng góp l n
đ giải quyết v n đ này. Họ chỉ ra r ng nếu c u tr c của sự thay đ i của l i su t k
h n thoả m n nh ng đi u kiện nh t đ nh thì mô hình HJM có th đ
bộ b i hệ thống xác đ nh Markovian, và có th t nh toán đ
c mô tả toàn
c trên hệ thống máy
tính. Các v dụ bao gồm mô hình one-factor, two state (O. cheyette, Term
Structure
ynamics and Mortage Valuation , Journal of Fixed Income, , 992; P.
Ritchken and L. Sankarasubramanian in Volatility Structures of Forward Rates and
the Dynamics of Term Structures , Mathemetical Finance, 5, No , Jan 995, và các
phiên bản sau đó).
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Đ tài quản l RRLS t i các Ng n hàng trên thế gi i có nguồn gốc và sự phát
tri n v thực nghiệm t sự phá sản của các ng n hàng trên thế gi i do có sự thay đ i
của l i su t hay nh ng t n th t quá l n của các t chức tài ch nh trung gian khi duy
trì các đ
ng cong l i su t khác nhau bao gồm đ
Yield Curve), đ
ng cong l i su t d ng đảo ng
đi m hiện nay, các nghiên cứu trong n
ng cong l i su t th
ng (Normal
c (Inverted Yield Curve). Đến th i
c ch a có công trình nào nghiên cứu s u
8
s c v v n đ này t i Việt Nam hoặc nếu có thì số liệu đ l i th i. Nh ng nghiên
cứu v quản tr rủi ro l i su t v Ng n hàng TMCP Ngo i th
t
ng đối h n chế, đa ph n d ng l i
của Ng n hàng TMCP Ngo i th
ng Việt Nam là
ph m vi nghiên cứu t ng chi nhánh cụ th
ng Việt Nam.
Đối v i đ tài Quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th
ng
Việt Nam , tác giả đ thực hiện nghiên cứu trên ph m vi toàn bộ ng n hàng v i số
liệu m i nh t trong 05 năm t 20 4-2018. Việc nghiên cứu trên ph m vi toàn bộ
ng n hàng gi p ch ng ta có cái nhìn khái quát h n v v n đ nghiên cứu. H n n a,
trong giai đo n này, th tr
ng tài ch nh – ng n hàng đ có r t nhi u thay đ i, kéo
theo đó là nh ng quy đ nh m i trong ho t động ng n hàng. Riêng đối v i chủ đ
nghiên cứu, có th th y rõ nh t đó ch nh là chu n asel II v công tác quản tr rủi ro
nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng.
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro lãi suất và ho t động quản trị rủi ro lãi suất t i các
ng n hàng thƣơng m i
1.2.1. Rủi ro lãi suất
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất và phân loại
Rủi ro l i su t là rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch l i su t
gi a l i su t cho vay của ng n hàng v i l i su t phải trả cho việc đi vay, d n đến
làm giảm thu nhập của ng n hàng. Đ y là là hậu quả của nh ng thay đ i l i su t.
Trong n n kinh tế, l i su t là yếu tố r t nh y cảm đối v i biến động của n n kinh tế;
h n n a, nó là công cụ trong việc thực hiện ch nh sách tài ch nh ti n tệ của Ch nh
phủ. Vì vậy, rủi ro l i su t là rủi ro xu t hiện th
ng xuyên trong ho t động kinh
doanh ngân hàng. Nh vậy, rủi ro lãi suất là những tác động do biến động lãi suất
đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro lãi suất bắt nguồn từ mối quan hệ qua lại
của Tài sản, Nguồn vốn và các hợp đồng ngoại bảng.
Có 02 lo i rủi ro l i su t, bao gồm: Rủi ro v thu nhập và Rủi ro giá tr tài sản
-
Rủi ro về thu nhập: Khi l i su t trên th tr
ng có sự biến động sẽ g y ra rủi ro
làm giảm thu nhập l i r ng của ng n hàng. Đ y là sự rủi ro mà sự thay đ i của l i
su t sẽ khiến các chi ph v huy động vốn và các khoản l i thu đ
9
c t các khoản
cho vay thay đ i nh ng l
ng khác nhau. Đi u này khiến cho thu nhập của ng n
hàng b thay đ i theo. Trong đó, th i h n của nguồn vốn mà ng n hàng huy động
đ
c và th i h n của các khoản cho vay, đ u t của ng n hàng sẽ quyết đ nh t nh
ch t rủi ro mà ng n hàng phải đ
ng đ u.
ựa vào t nh ch t rủi ro mà ng n hàng
phải đối mặt, ta có th ph n làm 2 lo i rủi ro sau:
Rủi ro tái tài tr (Refinancing risk): Khi k h n của tài sản cho vay, đ u
t của ng n hàng dài h n k h n của vốn huy động, nếu l i su t th tr
làm cho chi ph tái huy động vốn cao h n khoản ti n l i thu đ
ng tăng sẽ
c. Đi u này g y ra
rủi ro làm giảm l i nhuận của ng n hàng.
Rủi ro tái đ u t (Reinvestement Risk): Khi k h n của tài sản cho vay,
đ u t của ng n hàng ng n h n k h n của vốn huy động, nếu l i su t th tr
ng
giảm sẽ làm cho thu nhập t l i của các tài sản đ u t th p h n chi ph tái huy động
vốn. Đi u này d n đến rủi ro làm giảm l i nhuận của ng n hàng.
tr
Rủi ro giá trị tài sản: Là rủi ro mà giá tr r ng của ng n hàng hay giá tr th
ng của vốn chủ s h u giảm do biến động b t l i trong giá tr th tr
sản và n . Trên th tr
ng của tài
ng, giá tr của tài sản hay n phải trả của ng n hàng đ u dựa
trên giá tr hiện t i của ti n tệ đ xác đ nh. o đó, khi l i su t th tr
ng tăng lên thì
mức chiết kh u giá tr tài sản cũng tăng lên làm cho giá tr tài sản và n phải trả
giảm xuống. Và ng
c l i, khi l i su t th tr
ng giảm thì giá tr tài sản và n phải
trả tăng lên. Sự biến đ i của l i su t khiến cho giá tr của tài sản và n phải trả của
ng n hàng thay đ i theo nh ng l
ng khác nhau làm cho giá tr th tr
ng của vốn
chủ s h u thay đ i. Giá tr r ng của ng n hàng luôn thay đ i không ng ng và phụ
thuộc vào tình hình l i su t trên th tr
ng.
1.2.1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất
Sự không c n xứng v k h n gi a tài sản và nguồn vốn của ng n hàng
K h n của các TS và NV th
ng phụ thuộc vào nhu c u của ng
i g i ti n và
vay ti n cũng nh việc tu n thủ nghiêm t c v k h n g i ti n hoặc vay ti n của
khách hàng.
o nhu c u của khách hàng g i ti n và vay ti n là r t đa d ng và họ
cũng có th không duy trì quan hệ g i hoặc vay trong k h n cam kết. Vì vậy k
10
h n của TS và NV ng n hàng th
ng n hàng cũng có khuynh h
đ nh m thu đ
ng r t đa d ng và khó c n xứng. ên c nh đó, các
ng duy trì k h n tài sản có dài h n k h n tài sản n
c l i nhuận cao h n (d ng nguồn vốn ng n h n v i l i su t th p đ
thực hiện đ u t trung dài h n v i l i su t cao). Ch nh đi u này cũng làm nên sự
không c n xứng v k h n gi a TS và NV của ng n hàng.
Trong k h n cam kết, l i su t của các TS và NV này là cố đ nh và vì vậy, khi
có sự không c n xứng v k h n gi a TS và NV thì cái các nhà quản tr ng n hàng
đặc biệt quan t m
hàng.
đ y ch nh là k h n đặt l i l i su t của các TS và NV của ng n
i l c này, sự khác biệt gi a k h n đặt l i l i su t của TS và NV sẽ quyết
đ nh rủi ro l i su t của ng n hàng.
Sự khác biệt gi a l i su t th tr
ng v i dự đoán của ng n hàng
L i su t là một biến số quan trọng bậc nh t đối v i ho t động ng n hàng và vì
vậy, các ng n hàng th
ng cố g ng x y dựng cho mình nh ng mô hình đ dự báo đ
c
biến động l i su t nh m phục vụ ho t động kinh doanh và quản tr rủi ro của mình. Tuy
nhiên, di n biến của l i su t th
tr
ng phụ thuộc vào r t nhi u yếu tố nh cung c u th
ng ti n tệ, các biến số kinh tế vĩ mô (tỷ lệ l m phát, tỷ giá, …) và sự phát tri n của
th tr
ng ti n tệ. Vì vậy, việc dự báo biến động l i su t là vô c ng khó khăn và phức
t p. Nếu nh ng dự báo v l i su t của một ng n hàng là đi ng
trên th tr
c v i di n biến l i su t
ng thì ng n hàng đó sẽ có khả năng gánh ch u rủi ro.
1.2.1.3. Đo lường rủi ro lãi suất
Theo tác giả Anthony Saunder và Marcia Milon Cornett (2008), có một số
ph
ng pháp đ
c s dụng đ đo l
ng rủi ro l i su t trong hệ thống ng n hàng,
bao gồm: (i) Mô hình tái đ nh giá; (ii) Mô hình k h n; (iii) Mô hình v ng đáo h n
bình qu n và (iv) Ph
(i)
ng pháp giá tr rủi ro VAR (Value at Risk).
Mô hình tái đ nh giá (Repricing Model)
Nội dung của mô hình này là việc ph n t ch các luồng ti n dựa trên nguyên t c
giá tr kế toán nh m xác đ nh chênh lệch gi a ti n l i thu đ
c t TS và l i phải
thanh toán cho vốn huy động sau một th i gian nh t đ nh. Đ áp dụng mô hình này,
tr
c hết toàn bộ TS và NV của ng n hàng sẽ đ
11
c ph n thành các nhóm tài sản
nh y cảm v i l i su t theo các mức k h n (k h n đ nh giá l i), t nh trên c s th i
h n c n l i của tài sản. Khi TS và NV nh y cảm v i l i su t của ng n hàng có sự
chênh lệch, ng n hàng luôn đứng tr
động. Ảnh h
c nguy c rủi ro l i su t m i khi l i su t biến
ng của sự thay đ i l i su t đến thu nhập r ng của ng n hàng đ
c
tóm t t nh sau:
Bảng 1.1. Mô tả ảnh hưởng của lãi suất đến thu nhập ròng của Ngân hàng
Sự thay đổi lãi suất
Tăng
Giảm
Tăng
Giảm
GAP
>0
>0
<0
<0
Sự thay đổi thu nhập r ng
Tăng
Giảm
Giảm
Tăng
Nguồn:Tác giả tự tổng hợp
(ii) Mô hình k h n
Gọi MA là k h n đến h n trung bình của danh mục tài sản và M L là k h n
đến h n trung bình của danh mục nguồn vốn, ta có:
n
m
i 1
j 1
M A WA1 .M A1 ; và M L WLj .M Lj
Trong đó:
o
WAi là tỷ trọng của tài sản có i trong t ng tài sản (giá tr tài sản t nh theo
giá th tr
o
ng)
WLj là tỷ trọng của tài sản n j trong nguồn vốn (giá tr tài sản t nh theo
giá th tr
ng)
o
MAi là k h n đến h n của tài sản i.
o
MLj là k h n đến h n của nguồn vốn j
o
Mức chênh lệch k h n = MA – ML.
Ảnh h
ng của l i su t lên bảng c n đối của ng n hàng hay rủi ro l i su t xảy
ra đối v i ng n hàng sẽ ch u ảnh h
ng b i hai yếu tố: (i) t nh ch t của hiệu số (MA-
ML) trong so sánh v i 0 và (ii) độ l n của | M A-ML| (hay ch nh là mức độ không c n
xứng v k h n đến h n gi a TS và NV).
Đ y là một ph
ho t động ng n hàng.
ng pháp đ n giản, trực quan đ l
ng hoá rủi ro l i su t trong
th y, do k h n của TS và NV không c n xứng v i nhau,
12
cho nên khi l i su t th tr
ng thay đ i có th làm ảnh h
ng đến kết quả kinh
doanh của ng n hàng, thậm ch nếu l i su t biến động m nh, thì ng n hàng có th b
ảnh h
ng nghiêm trọng hoặc r i vào tr ng thái m t khả năng thanh toán cuối c ng.
(iii) Mô hình v ng đáo h n bình qu n ( uration)
Mô hình v ng đáo h n bình qu n mà cụ th là chênh lệch gi a v ng đáo h n bình
quân của tài sản và nguồn vốn là phép đo rủi ro l i su t (qua việc đo độ nh y cảm của
TS và NV đối v i l i su t) ch nh xác h n nhi u so v i mô hình k h n đến h n vì nó đ
cập đến yếu tố th i gian của t t cả các luồng ti n cũng nh k h n đến h n của TS và
NV. Vòng đáo hạn bình quân của 1 tài sản là thước đo thời gian tồn tại luồng tiền của
tài sản này, được tính trên cơ sở các giá trị hiện tại của nó.
Ti m n rủi ro l i su t đối v i ng n hàng phụ thuộc vào các yếu tố :
Chênh lệch gi a tài sản có và tài sản n đ
Chênh lệch th i l
c đi u chỉnh b i tỉ lệ đ n b y:
ng phản ánh sự không c n xứng của hai vế bảng c n đối tài sản.
Chênh lệch này l n thì ti m n rủi ro l i su t đối v i ng n hàng cao và ng
c l i.
Quy mô của ng n hàng, tức là t ng tài sản: Quy mô tài sản của ng n hàng
càng l n thì ti m n rủi ro l i su t đối v i ng n hàng càng cao.
Mức độ thay đ i l i su t: Mức độ thay đ i l i su t càng nhi u thì rủi ro ti m n
càng l n.
Trong các yếu tố trên, ảnh h
cảnh vì sự thay đ i l i su t th
ng n hàng trung
(iv) Ph
ng của yếu tố l i su t th
ng mang t nh ch t ngo i
ng phụ thuộc vào sự thay đ i của ch nh sách ti n tệ của
ng, hai yếu tố c n l i, ng n hàng có th ki m soát đ
c.
ng pháp giá tr rủi ro VaR (Value-at-risk)
VaR t nh đến t n th t x u nh t có th xảy ra đối v i một danh mục trong một
khoảng th i gian đ
tr
c xác đ nh b i ng
i s dụng và v i một mức tin cậy cho
c trong đi u kiện các di n biến trên th tr
ng di n ra một cách bình th
ng. Sẽ
không có một giá tr VaR duy nh t cho một danh mục các tài sản vì có nhi u
ph
ng pháp đ t nh giá tr này và m i ph
ên c nh đó, VaR chỉ t nh đ
c nh ng đ i l
ng pháp sẽ cho một giá tr t
ng có th l
th t nh đến các rủi ro luật pháp, rủi ro thanh khoản…
13
ng hóa đ
ng ứng.
c mà không
Đi m c n l u
là khi t nh rủi ro l i su t, các ng n hàng th
ng đ cập đến giá
tr của các trái phiếu có th b suy giảm b i sự biến động của l i su t th tr
VaR th
ph
ng đ
ng sai; (ii) Ph
c t nh theo 3 ph
ng pháp: (i) Ph
ng pháp l ch s ; (iii) Ph
ng pháp Ph
ng.
ng sai – Hiệp
ng pháp mô ph ng Monte Carlo.
1.2.2. Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất trong ngân hàng thương mại
Quản tr là sự tác động liên tục có t chức, có đ nh h
đến đối t
đ tđ
ng của chủ th quản tr
ng ch u sự quản tr nh m s dụng tốt nh t mọi ti m năng và c hội đ
c các mục tiêu kinh doanh đ đ ra trong m i th i k v i ph
u hóa chi ph đ
ng ch m tối
c s dụng vào quá trình đó, đồng th i đảm bảo tăng l i nhuận.
Quản tr rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có
hệ thống đối v i các rủi ro nh m nhận d ng, ki m soát, ph ng ng a và giảm thi u
nh ng t n th t, m t mát, nh ng ảnh hu ng b t l i của rủi ro. Theo Nguy n Th Quy
(2008), quản tr rủi ro của các NHTM có th hi u là quá trình tác động có t chức,
có h
ng đ ch của các nhà quản tr ng n hàng lên các đối t
ng quản tr và khách
th kinh doanh nh m mục tiêu ph ng ng a, h n chế và giảm thi u rủi ro trong kinh
doanh t đó n ng cao mức độ an toàn, khả năng sinh l i và đ t đ
tăng tr
b
c các mục tiêu
ng ng n h n và dài h n của các ng n hàng. Quản tr rủi ro bao gồm các
c: Nhận d ng rủi ro, ph n t ch rủi ro, đo l
ng rủi ro, ki m soát, ph ng ng a rủi
ro và tài tr rủi ro.
Quản trị rủi ro lãi suất là việc ngân hàng tổ chức một bộ phận nhằm nhận
biết, định lượng những tổn thất đang và sẽ gây ra từ rủi ro lãi suất để từ đó có
thể giám sát và kiểm soát rủi ro lãi suất thông qua việc lập nên những chính
sách, chiến lược sử dụng các công cụ phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục.
Nói cách khác, quản tr rủi ro lãi su t là giảm thi u nh ng thiệt h i hay t n th t
có th phát sinh t sự biến động của lãi su t. T i một ngân hàng cụ th , quản tr rủi
ro lãi su t là việc ngân hàng nhận biết, đ nh l
ng nh ng t n th t đang và sẽ gây ra
t rủi ro lãi su t đ t đó có th giám sát và ki m soát rủi ro lãi su t, h n chế t i
14