Tải bản đầy đủ (.pptx) (10 trang)

ESTE BUỔI 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.23 KB, 10 trang )

ÔN LẠI MỘT SỐ GỐC HIĐROCACBON
GỐC NO: CnH2n + 1 * C4H9 CH - : Metyl
3

CH3 - CH2 - : Etyl
* C3H7 -

Đặc biệt:

CH3 – CH2 – CH2 – CH2 - : Butyl


GỐC KHÔNG NO:
CH2 = CH - : Vinyl
GỐC THƠM:

CH2 = CH – CH2 - :Anlyl


ÔN LẠI TÊN MỘT SỐ AXIT CACBOXYLIC THƯỜNG GẶP
Axit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2
Heo cấu tạo
Tên thông thường
Tên thay thế
Công thức cấu tạo
HCOOH
CH3COOH
CH3CH2COOH

Axit fomic
Axit axetic


Axit propionic
Axit butiric
Axit valeric

CH3CH2CH2COOH
CH3CH2CH2CH2COOH
Axit không no:
CH2 = CH – COOH: Axit acrylic

Axit metanoic
Axit etanoic
Axit propanoic
Axit butanoic
Axit pentanoic
Axit thơm:


CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE - LIPIT
BÀI 1: ESTE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT (TIẾT 1)
I. KHÁI NIỆM, CÔNG THỨC, GỌI TÊN ESTE
1. Khái niệm về este:
Khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl (- COOH) của axit cacboxylic
bằng nhóm –OR’ thì được este.
Viết CTCT của ESTE đơn giản:

Axit: RCOOH
R: Gốc hiđrocacbon hoặc H
(trường hợp của axit fomic)


Este: RCOOR’
R’: Gốc hiđrocacbon.
Nếu R’ là H → axit


CHUYÊN ĐỀ 1: ESTE - LIPIT
BÀI 1: ESTE
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT (TIẾT 1)
I. KHÁI NIỆM, CÔNG THỨC, GỌI TÊN ESTE
2. Công thức tổng quát dạng phân tử của este
Công thức tổng quát của este là: CnH2n + 2 – 2k – 2bO2b
k =∑() + ∑()
b: Số nhóm chức este
Este: no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO2 n ≥ 2
VD: HCOOCH3 (C2H4O2)
Chú ý: Đồng phân của este no, đơn chức, mạch hở là axit no, đơn chức,
mạch hở
Este: HCOOCH3
Axit: CH3COOH
VD: C2H4O2


3. Tìm công thức tổng quát của este
Giả sử este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol
TH 1: Este tạo bởi axit đơn chức RCOOH và ancol đơn chức R’OH:
RCOOR’: Este đơn chức
Axit:
Ancol:
Este:
CH3COOH

C2H5OH oo CH3COOC2H5
TH 2: Este tạo bởi axit đa chức R(COOH)x và ancol đơn chức R’OH:
R(COO)x R’x: Este đa chức(Số nhóm chức là x)
Axit:

HAncol:
eo cấu tạo

Este:


3. Tìm công thức tổng quát của este
Giả sử este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol
TH 3: Este tạo bởi axit đơn chức RCOOH và ancol đa chức R’(OH)y:
Ry(COO)yR’: Este đa chức(Số nhóm chức là y)
Axit:
CH3COOH

HAncol:
eo c

Este:

ấu
tạo

CH3COOH

(CH3)3(COO)3C3H5
(CH3COO)3C3H5



3. Tìm công thức tổng quát của este
Giả sử este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol
TH 4: Este tạo bởi axit đa chức R(COOH)x và ancol đa chức R’(OH)y:
Ry(COO)xyR’x: Este đa chức(Số nhóm chức là x.y)
Axit:

HAncol:
eo c

Este:

ấu
tạo

(C2H4)3 (COO)6 (C3H5)2


4. Gọi tên este
Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (đuôi at)
Axit
HCOOH
Axit fomic

Heo cấu tạo

Gốc Hiđrocacbon

CH3COOH

Axit axetic

CH3 Metyl
CH2 = CH Vinyl
CH3 - CH2 C2H5 - : Etyl

CH2 = CH – COOH
Axit acrylic

CH3 - : Metyl

CH3CH2COOH
Axit propionic

Este
HCOOCH3
Metyl fomat (fomiat)
CH3COOCH = CH2
Vinyl axetat
C6H5 COOC2H5
Etyl benzoat
CH2 = CH – COOCH3
Metyl acrylat
C2H5COOC6H5
Phenyl propionat


II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
* Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C
do không có liên kết H giữa các phân tử este

* Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước,
có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có
khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật , sáp
ong…).
* Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi
chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo…



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×