Tuần 20
Ngµy so¹n : 11/01/2009 .
Ngµy lªn líp Thø hai : 12/01/2009.
TiÕt 1: Chµo cê
TiÕt 2: To¸n
§iĨm ë gi÷a . Trung ®iĨm cđa ®o¹n th¼ng .
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh : : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3, bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Số 10 000. Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Điểm ở giữa. Trung điểm của
đoạn thẳng (1’ )
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ở giữa ( 8’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh hiểu thế nào là điểm ở giữa hai
điểm cho trước
• Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát
- Giáo viên vẽ hình :
A O B
- Giáo viên nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự:
điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B ( hướng từ trái sang phải ). O là
điểm ở giữa hai điểm A và B
- O là điểm ở giữa hai điểm A và B được hiểu là A là điểm ở bên trái
điểm O, B là điểm ở bên phải điểm O nhưng với điều kiện trước tiên là
ba điểm phải thẳng hàng.
Hoạt động 2 : Giới thiệu trung điểm của đoạn
thẳng ( 8’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh hiểu thế nào là trung điểm của
một đoạn thẳng
• Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát
- Giáo viên vẽ hình :
A 3cm M 3cm B
- Giáo viên nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của
đoạn AB:
• M là điểm ở giữa hai điểm A và B
• AM = MB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng
MB và cùng bằng 3 cm ).
- Giáo viên nêu thêm một vài ví dụ khác để củng cố cho học sinh
hiểu.
Hoạt động 3 : thực hành ( 8’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh xác đònh đúng điểm ở giữa hai
điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng nhanh, chính
- Hát
- HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát
- Học sinh nhận xét
B
M
A
O
xác
• Phương pháp : thi đua, trò chơi
• Bài 1 : Viết tên các điểm vào chỗ chấm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ và xác đònh
được tên ba điểm thẳng hàng theo yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài và sửa bài
- Gọi học sinh đọc bài làm :
• M là trung điểm của đoạn thẳng CD: sai vì C, M, D không
thẳng hàng
• O là trung điểm của đoạn thẳng AB: đúng vì :
+ A, O, B thẳng hàng
+ AO = OB.
• H là trung điểm của đoạn thẳng EG: sai vì HE không bằng
HG
• O là điểm ở giữa hai điểm A và B: đúng
• H là điểm ở giữa hai điểm E và G: đúng
• M là điểm ở giữa hai điểm C và D: sai vì C, M, D không
thẳng hàng.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 3 : Viết tiếp chữ thích hợp vào chỗ chấm:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua nêu rồi viết số còn thiếu vào ô
trống qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Giáo viên cho lớp nhận xét
D N C
- Cá nhân
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
A O B
M
C D
E H G
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
Giáo viên
A O B
C D
N
E G
H I K
- HS đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập .
TiÕt 3: ¢m nh¹c ( GVBM )
TiÕt 4: TËp ®äc
ë l¹i víi chiÕn khu
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh
học sinh đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: trìu
mến, hoàn cảnh,gian khổ, trở về,...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến só nhỏ tuổi.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn học kì 1.
O
- Nắm được nghóa của các từ mới: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết,
Vệ quốc quân, bảo tồn
- Nắm được cốt truyện và ý nghóa của câu chuyện: ca ngợi tinh thần yêu nước, không
quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến só nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp trước đây.
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh kể lại được câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp
với diễn biến của câu chuyện.
2. Rèn kó năng nghe :
- Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú
bộ đội” ( 4’ )
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và hỏi :
+ Nội dung bài nói gì ?
+ Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh gợi cho em biết điều gì ?
- Giáo viên: tranh vẽ một lán trại đơn sơ: nhà tranh, vách nứa ở chiến
khu chống Pháp. Một chú bộ đội lớn tuổi đang ngồi bên các chiến só nhỏ
tuổi. Trong câu chuyện này, chiến khu bò giặc bao vây, đường tiếp tế
lương thực, đạn dược bò cắt đứt. Vì vậy, cuộc sống ở chiến khu vô cùng
gian khổ. Các chiến só nhỏ tuổi và chỉ huy của các em đang nói chuyện
gì? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Ở lại với chiến
khu”.
- Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc và
tìm hiểu bài ( 15’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy toàn
bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
• GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc diễn cảm : giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động. Nhấn giọng
những từ ngữ thể hiện thái độ trìu mến, âu yếm của trung đoàn trưởng
với các đội viên; thái độ sẵn sàng chòu đựng gian khổ, kiên quyết sống
chết cùng chiến khu của các chiến só nhỏ tuổi.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn
- Hát
- 3 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời
- Học sinh lắng nghe.
nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài
- Giáo viên nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhòp
đọc thong thả, chậm rãi.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 4
đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt
gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4.
- Cho cả lớp đọc Đồng thanh
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài (18’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết quan
trọng và diễn biến của câu chuyện.
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến só nhỏ tuổi để làm gì ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến só nhỏ “ai
cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” ?
- Giáo viên chốt lại: vì các chiến só nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghó
rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không
được tham gia chiến đấu.
+ Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
+ Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
+ Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin
của các bạn ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến só vệ quốc
đoàn nhỏ tuổi ?
- Giáo viên chốt: Các chiến só vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước,
không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- HS giải nghóa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm ba.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Để thông báo ý kiến của trung đoàn: cho
các chiến só nhỏ trở về sống với gia đình, vì
cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian
khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng
chòu nổi.
- Học sinh suy nghó và tự do phát biểu
- Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết
xin ở lại.
- Các bạn sẵn sàng chòu đựng gian khổ, sẵn
sàng chòu ăn đói, sống chết với chiến khu,
không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi
Tây, tụi Việt gian.
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn
cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em
phải trở về.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
trước những lời van xinđược chiến đấu hi sinh
vì Tổquốc của các chiến só nhỏ. ng hứa sẽ về
báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của
các em.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa
đêm rừng lạnh tối.
- Học sinh suy nghó và tự do phát biểu
TiÕt 5: TËp ®äc
ë l¹i víi chiÕn khu ( tiÕp )
Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt
giọng kể chuyện, giọng người chỉ huy và các chiến só nhỏ tuổi
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn
văn: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chòu đựng gian khổ, kiên
quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến só nhỏ tuổi.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu
chuyện theo tranh. ( 20’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện theo gợi ý
• Phương pháp : Quan sát, kể chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vu : trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy
dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh tập kể câu chuyện.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Gọi học sinh đọc lại các câu hỏi gợi ý
- Giáo viên nhắc học sinh: các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ
nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi.
Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh,
sinh động.
- Giáo viên cho 4 học sinh lần lượt kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại nội
dung từng đoạn.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho học sinh kể chuyện theo
nhóm. Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn
với yêu cầu :
Về nội dung : Kể có đủ ý và đúng trình tự không ?
Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hợp không
?
Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không
? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một
nhóm học sinh lên sắm vai.
Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy: kể chuyện khác với đọc
truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể,
em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em
nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến só vệ quốc
đoàn nhỏ tuổi ?
- Giáo viên chốt: Các chiến só vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không
quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Bạn nhận xét
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, học sinh kể
lại được câu chuyện.
- Học sinh đọc lại các câu hỏi
- 4 học sinh lần lượt kể
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Cá nhân
- Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản
ngại khó khăn, gian khổ của các chiến só
nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp trước đây.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
- Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
ChiỊu:
TiÕt 1: Lun tiÕng viƯt: «n tËp ®äc .
- GV tiÕp tơc cho häc sinh «n tËp ®äc + kĨ chun .
- Gäi häc sinh ®äc bµi tËp ®äc Hai Bµ trng .
- häc sinh kh¸c nhËn xÐt , khen ngỵi c¸c b¹n ®äc tèt .
- GV cho häc sinh ®äc yªu cÇu tiÕt kĨ chun , híng ®Én Hs kĨ chun .
- Hs thi nhau kĨ chun .
- Hs kh¸c nhËn xÐt .
- Gv nhËn xÐt tuyªn d¬ng .
TiÕt 2: ThĨ dơc ( GVBM )
TiÕt 3: Lun to¸n
Ôn Toán
- GV giúp học sinh học sinh biết cách xác đònh trung điểm của đoạn
thẳng cho trước nhanh, đúng, chính xác
• Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn: để xác đònh trung điểm của đoạn thẳng ta
làm như sau :
• Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
• Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau
• Bước 3: xác đònh trung điểm M của đoạn thẳng AB
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 2 : Xác đònh trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi
ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn: để xác đònh trung điểm của đoạn thẳng ta
làm như sau :
• Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
• Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau
• Bước 3: xác đònh trung điểm M của đoạn thẳng AB
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai
nhanh, ai đúng”.
- HS đọc
A B
D C
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
a) AB = 4 cm
A B
b) MN = 6 cm
M N
- HS làm bài và sửa bài
- Lớp Nhận xét
Ngµy so¹n : 12/01/2009.
Ngµy lªn líp Thø ba : 13/01/2009.
TiÕt 1: TËp ®äc .
Chó ë bªn B¸C Hå
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm
sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương: dài dằng dặc, đảo nổi, Kom Tum, Đắk
Lắk, đỏ hoe, ...,
- Biết ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ.
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài, biết được các đòa danh trong bài
- Hiểu nội dung chính của bài thơ: Em bé ngây thơ nhớ người chú đi bộ đội đã lâu không về nên
thường nhắc chú. Ba mẹ khôngmuốn nói với em: chú đã hi sinh, không thể trở về. Nhìn lên bàn
thờ, ba bảo em: chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi
người trong gia đình em bé với liệt só đã hi sinh vì Tổ quốc ( các liệt só không mất, họ sống mãi
trong lòng những người thân, trong lòng nhân dân ).
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn
luyện đọc và Học thuộc lòng, một số hình ảnh về bộ đội treo ở lớp, bản đồ để giải thích vò trí của
dãy Trường Sơn, đảo Trường Sa, Kom Tum, Đắk Lắk.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Ở lại với chiến khu ( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Ở lại với
chiến khu” và trả lời những câu hỏi về nội dung bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên: trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu
qua bài : “Chú ở bên Bác Hồ”. Bài thơ nói về tình cảm của những
người thân trong gia đình, tình cảm của nhân dân với các liệt só đã hi
sinh trong cuộc chiến đấu để bảo vệ Tổ quốc.
- Ghi bảng.
Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh đọc đúng và đọc trôi chảy
toàn bài.
- Biết ngắt nghỉ đúng nhòp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng
giữa các khổ thơ
• Phương pháp : Trực quan, diễn giải, đàm thoại
• GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ: hai khổ thơ đầu đọc với giọng ngây
thơ, hồn nhiên, thể hiện băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé
Nga. Khổ cuối đọc với nhòp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động
nghen ngào của bốmẹ bé Nga khi nhớ đến người đã hi sinh.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi
bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ. Giáo viên
nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- GV giúp học sinh nắm các đòa danh: Trường Sơn, Trường Sa,
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau kể
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài
Kom Tum, Đắk Lắk
- Giáo viên giải nghóa thêm những từ ngữ học sinh chưa hiểu :
• Bàn thờ: nơi thờ cúng những người đã mất; con cháu, người
thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, Tết.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu
câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ
Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh nắm được những chi tiết
quan trọng và diễn biến của bài thơ.
• Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ và hỏi:
+ Những câu thơ nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?
+ Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao ?
+ Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ?
+ Vì sao những chiến só hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ?
- Giáo viên chốt: Vì những chiến só đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho
hạnh phúc và sự bình dân của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ
quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên họ.
+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
- Giáo viên: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn
của mọi người trong gia đình em bé với liệt só đã hi sinh vì Tổ quốc (
các liệt só không mất, họ sống mãi trong lòng những người thân,
trong lòng nhân dân ).
Hoạt động 3 : học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh học thuộc lòng bài thơ Chú ở
bên Bác Hồ.
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể
hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của
mỗi dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng
dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc
tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ
đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi :
“Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa mà Giáo viên đã viết
- HS giải nghóa từ trong SGK
- Cá nhân
- 4 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
Học sinh đọc thầm
- Sao lâu quá là lâu ! Chú bây giờ ở đâu? Chú ở
đâu, ở đâu ?.
- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ
chú ngước lên bàn thờ, không muốnnói với con
rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải
thích với bé Nga: Chú ở bên Bác Hồ.
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghó: Chú đã
hi sinh./ Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong
thế giới của những người đã khuất./ Bác Hồ
không còn nữa. Chú đã hi sinh và được ở bên Bác.
- Học sinh phát biểu ý kiến theo suy nghó
- Học sinh lắng nghe
- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến
hết bài.
- Cá nhân
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ.
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Trên đường mòn Hồ Chí Minh
TiÕt 2 : §¹o ®øc ( GVBM ) .
TiÕt 3: To¸n
Lun tËp
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
2. Kó năng : học sinh biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước nhanh, đúng, chính
xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
• GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
• HS : vở bài tập Toán 3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng ( 4 )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )
Hướng dẫn thực hành : ( 33’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh củng cố khái niệm trung điểm của
đoạn thẳng.
- Biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước
• Phương pháp : thi đua, trò chơi
• Bài 1 :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn: để xác đònh trung điểm của đoạn thẳng ta làm
như sau :
• Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
• Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau
• Bước 3: xác đònh trung điểm M của đoạn thẳng AB
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
• Bài 2 : Xác đònh trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi
ghi tên trung điểm của đoạn thẳng đó :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn: để xác đònh trung điểm của đoạn thẳng ta làm
- Hát
- HS đọc
A B
D C
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc
như sau :
• Bước 1: đo độ dài cả đoạn thẳng AB
• Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB làm hai phần bằng nhau
• Bước 3: xác đònh trung điểm M của đoạn thẳng AB
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh,
ai đúng”.
• Bài 3 : thực hành :
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên hướng dẫn : cho học sinh chuẩn bò một tờ giấy hình chữ
nhật rồi thực hành gấp như trong vở bài tập
- Cho học sinh thực hành
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện
- GV Nhận xét
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS đọc
- Học sinh thực hành
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nêu
- Lớp Nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : So sánh các số trong phạm vi 10 000.
TiÕt 4 : Chính tả ( N- V )
ë l¹i víi chiÕn khu
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết
hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 trong bài Ở lại với chiến khu. Trình
bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.
- Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải
- Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần uôt, uôc.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong bài trước : biết tin, dự tiệc,
tiêu diệt, chiếc cặp.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em:
• Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 trong bài Ở lại
với chiến khu.
• Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải
• Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần uôt, uôc.
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe viết
• Mục tiêu : giúp học sinh nghe - viết chính xác, trình bày
đúng, đẹp đoạn 4 trong bài Ở lại với chiến khu ( 20’ )
- Hát
- Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con
• Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết
chính tả.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai:
bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi
viết bài, không gạch chân các tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần
cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú
ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau
mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa
lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt :
bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu
) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả. ( 13’ )
• Mục tiêu : Học sinh làm bài tập giải câu đố, viết đúng
chính tả lời giải. Điền đúng vào chỗ trống tiếng có vần uôt, uôc
• Phương pháp : Thực hành, thi đua
• Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Đúng là một cặp sinh đôi
Anh thì loé sáng, anh thời ầm vang
Anh làm rung động không gian
Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời.
Là sấm và sét
Miệng dưới biển, đầu trên non
Thân dài uốn lượn như con thằn lằn
Bụng đầy những nước trắng ngần
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi
sinh, gian khổ của các chiến só Vệ quốc quân.
- Lời bài hát trong đoạn văn được đặt sau
dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc
kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa, viết
cách lề vở 2 ô li.
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
- Đoạn văn có 5 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Viết lời giải các câu đố sau :
Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè.
Là con sông
• Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi
tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
• Ăn không rau như đau không thuốc
• Cơm tẻ là mẹ ruột
• Cả gió thì tắt đuốc
• Thẳng như ruột ngựa.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc
- Điền vần uôt/uôc vào chỗ trống :
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
ChiỊu :
TiÕt 1: Lun MÜ tht .
Tit 2 : TiÕng anh .
TiÕt 3 : ThĨ dơc .
Ngµy so¹n : 13/01/2009 .
Ngµy lªn líp Thø t : 14/01/2009 .
TiÕt 1: Luyện từ và câu .
Tõ ng÷ vỊ tỉ qc . dÊu phÈy .
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : Mở rộng vốn từ : Tổ quốc. Dấu phẩy
2. Kó năng : Học sinh biết thêm về một số vò anh hùng dân tộc đã có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo
vệ đất nước.
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi
Khi nào ?
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại : Nhân hoá là gì ? Nêu ví dụ về những
con vật được nhân hoá trong bài “Anh đom đóm” hoặc một bài thơ, văn
bất kì. Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối,… bằng những từ ngữ vốn để gọi
và tả con người là nhân hoá
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học để
mở rộng vốn từ về Tổ quốc. Các em sẽ có hiểu biết thêm về một số vò anh
- Hát
- Học sinh sửa bài
hùng dân tộc đã có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước. Bài
học còn giúp các em Luyện tập cách đặt dấu phẩy trong câu văn.
- Ghi bảng.
Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ : Tổ quốc. ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh hiểu biết thêm về một số vò anh
hùng dân tộc đã có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước
• Phương pháp : thi đua, động não
• Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho 3 học sinh làm bài trên bảng và gọi học sinh đọc bài làm :
a) Những từ cùng nghóa với Tổ quốc
Đất nước, nước nhà, non
sông, giang sơn
b) Những từ cùng nghóa với bảo vệ
Giữ gìn, gìn giữ
c) Những từ cùng nghóa với xây dựng
Dựng xây, kiến thiết
• Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên nhắc học sinh : kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em
biết về một số vò anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vò đó đối
với sự nghiệp bảo vệ đất nước. Có thể kể về vò anh hùng các em đã biết
qua các bài tập đọc, kể chuyện. Cũng có thể kể về vò anh hùng các em
được biết qua đọc sách báo, sưu tầm ngoài nhà trường.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Cho học sinh thi kể
Hoạt động 2 : Dấu phẩy ( 17’ )
• Mục tiêu : giúp học sinh tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy
• Phương pháp : thi đua, động não
• Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên giảng thêm về anh hùng Lê Lai : Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là
một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai nấm. Năm
1419, ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vâyvà bò giặc bắt. Nhờ sự hi sinh của
ông, Lê Lợi cùng các tướng só khác đã được thoát hiểm. Các con của ông
là Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi
sinh vì việc nước
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi
Khi nào?
- Gọi học sinh đọc bài làm :
Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghóa. Trong những
năm đầu, nghóa quân còn yếu, thường bò giặc vây. Có lần, giặc vây rất
ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.
- Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích
hợp:
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Hãy viết vắn tắt những điều em biết
về một vò anh hùng có công lao to lớn
trong sự nghiệp bảo vệ đất nước để
chuẩn bò cho bài nói về vò anh hùng đó
- Học sinh làm bài
- Cá nhân
- Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong mỗi câu in nghiêng:
- HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
vào vở bài tập
- Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài
chữa của GV nếu sai
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?.
TiÕt 2: to¸n .
So s¸nh c¸c sè trong ph¹m vi 10 000
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000