Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

KE HOACH BO MON THEO MAU SOGD&DT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.81 KB, 12 trang )

Kế hoạch giảng dạy
Môn:TON LP 8
Năm học 2010 2011
Phần một: Những vấn đề chung
I/ nhiệm vụ năm học.
. Tip tc thc hin cú hiu qu cuc vn ng "Hc tp v lm theo tm gng o
c H Chớ Minh"; cuc vn ng Mi thy cụ giỏo l mt tm gng o c, t hc v
sỏng to v phong tro thi ua Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc. Phỏt
huy kt qu 4 nm thc hin cuc vn ng "Hai khụng", a hot ng ny tr thnh hot
ng thng xuyờn trong cỏc c quan qun lý v cỏc c s giỏo dc trung hc.
2. Tp trung ch o nõng cao cht lng, hiu qu hot ng giỏo dc:
2.1. Tip tc tp trung ch o v thc hin i mi phng phỏp dy hc, i mi
kim tra ỏnh giỏ, dy hc phõn hoỏ trờn c s chun kin thc, k nng ca Chng trỡnh
giỏo dc ph thụng; to ra s chuyn bin c bn v i mi kim tra ỏnh giỏ thỳc y i
mi phng phỏp dy hc, nõng cao cht lng giỏo dc.
2.2. T chc ỏnh giỏ mt nm trin khai thc hin ch trng Mi giỏo viờn, cỏn b
qun lý giỏo dc thc hin mt i mi trong phng phỏp dy hc v qun lý. Mi trng cú
mt k hoch c th v i mi phng phỏp dy hc. Mi tnh cú mt chng trỡnh i mi
phng phỏp dy hc i vi tng cp hc; Xõy dng v nhõn rng mụ hỡnh nh trng i
mi phng phỏp dy hc, i mi kim tra ỏnh giỏ tớch cc v hiu qu tng cp hc, tng
a phng.
2.3. Tip tc tng cng k cng, nn np trong qun lý dy hc, kim tra ỏnh giỏ,
thi c. Tng cng vai trũ ca cỏc s GDT, phũng GDT, trng THCS, THPT trong vic
qun lý vic thc hin chng trỡnh giỏo dc, ch o i mi phng phỏp dy hc, i mi
kim tra ỏnh giỏ.
2.4. Tip tc i mi phng thc giỏo dc o c, giỏo dc ngoi gi lờn lp, giỏo
dc hng nghip theo tinh thn lng ghộp v tớch hp; chỳ trng giỏo dc giỏ tr, giỏo dc k
nng sng cho hc sinh.
3. Trin khai cú hiu qu vic ỏnh giỏ cỏn b qun lý cỏc trng hc theo chun hiu
trng; ỏnh giỏ giỏo viờn theo chun ngh nghip giỏo viờn. Xõy dng k hoch v l trỡnh bi
dng mi cp qun lý v mi c s trng hc cỏn b qun lý, giỏo viờn trung hc phn


u t chun mc cao.
4. Tớch cc trin khai thc hin ỏn phỏt trin h thng trng THPT chuyờn giai on
2010 - 2015, to s chuyn bin nhn thc v mc ớch phỏt trin trng chuyờn, chuyn bin v
kt qu phỏt hin v bi dng hc sinh nng khiu, to ngun bi dng nhõn ti cho t nc.
Nhim v ca S GD
1. Tip tc thc hin cú hiu qu cuc vn ng "Hc tp v lm theo tm gng
o c H Chớ Minh"; cuc vn ng Mi thy cụ giỏo l mt tm gng o c, t
hc v sỏng to v phong tro thi ua Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch
cc. Phỏt huy kt qu 4 nm thc hin cuc vn ng "Hai khụng", a hot ng ny tr
thnh hot ng t giỏc, thng xuyờn trong cỏc c quan qun lý v cỏc c s giỏo dc trung
hc.
2. Tp trung ch o nõng cao cht lng, hiu qu hot ng giỏo dc:
2.1. Tiếp tục tập trung chỉ đạo và thực hiện đổi mới phương pháp dạy học (ĐMPPDH),
đổi mới kiểm tra đánh giá (ĐMKTĐG) trên cơ sở bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng (CKTKN)
của Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT); tạo ra sự chuyển biến cơ bản về (ĐMKTĐG)
nhằm thúc đẩy ĐMPPDH, nâng cao chất lượng giáo dục.
2.2. Tổ chức đánh giá một năm triển khai thực hiện chủ trương: Mỗi giáo viên, cán bộ
quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý. Mỗi trường có
một kế hoạch cụ thể về đổi mới phương pháp dạy học. Mỗi cơ sở giáo dục trung học có một
chương trình đổi mới phương pháp dạy học; xây dựng và nhân rộng mô hình nhà trường
ĐMPPDH, ĐMKTĐG tích cực và hiệu quả ở từng huyện (TX, TP).
2.3. Tiếp tục tăng cường kỷ cương, nền nếp trong quản lý dạy học, kiểm tra, đánh giá,
thi cử. Tăng cường vai trò của các Phòng GD&ĐT và các cơ sở giáo dục trung học trong việc
quản lý việc thực hiện chương trình giáo dục, chỉ đạo ĐMPPDH, ĐMKTĐG.
2.4. Tiếp tục đổi mới phương thức giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp
(GDNGLL), giáo dục hướng nghiệp (GDHN) theo tinh thần lồng ghép và tích hợp; chú trọng
giáo dục giá trị, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
2.5. Quản lý tốt và sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học nhằm hỗ trợ nâng cao chất lượng
giáo dục.
3. Triển khai có hiệu quả việc đánh giá cán bộ quản lý các trường học theo chuẩn hiệu

trưởng trường THCS và THPT, trường phổ thông có nhiều cấp học theo Thông tư số
29/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; đánh giá giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS và THPT theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày
22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Xây dựng kế hoạch và lộ trình bồi dưỡng ở mỗi cấp
quản lý và mỗi cơ sở giáo dục trung học để cán bộ quản lý, giáo viên trung học phấn đấu đạt
chuẩn mức độ cao.
4. Từng bước triển khai thực hiện Đề án phát triển hệ thống trường THPT chuyên giai đoạn
2010-2015 ban hành theo Quyết định số 959/QĐ-TTg ngày 24/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ,
tạo sự chuyển biến cơ bản trong công tác phát hiện và bồi dưỡng học sinh năng khiếu, tạo nguồn
bồi dưỡng nhân tài cho tỉnh và cho đất nước.
Nhiệm vụ của PGD
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động "Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh"; cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự
học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”. Phát huy kết quả 4 năm thực hiện cuộc vận động "Hai không", đưa hoạt động này trở
thành hoạt động tự giác, thường xuyên trong các nhà trường.
2. Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục:
2.1. Tiếp tục tập trung chỉ đạo và thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
(ĐMPPDH), đổi mới kiểm tra đánh giá (ĐMKTĐG) trên cơ sở bám sát chuẩn kiến thức,
kỹ năng (CKTKN) của Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT); tạo ra sự chuyển
biến cơ bản về ĐMKTĐG nhằm thúc đẩy ĐMPPDH, nâng cao chất lượng giáo dục.
2.2. Tổ chức đánh giá một năm triển khai thực hiện chủ trương: Mỗi giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý. Mỗi
trường có một chương trình về đổi mới phương pháp dạy học.
2.3. Tiếp tục tăng cường kỷ cương, nền nếp trong quản lý dạy học, kiểm tra,
đánh giá, thi cử. Tăng cường vai trò của Hiệu trưởng, tổ chuyên môn trong việc quản
lý việc thực hiện chương trình giáo dục, chỉ đạo ĐMPPDH, ĐMKTĐG.
2.4. Tiếp tục đổi mới phương thức giáo dục đạo đức, giáo dục ngoài giờ lên lớp
(GDNGLL), giáo dục hướng nghiệp (GDHN) theo tinh thần lồng ghép và tích hợp; chú
trọng giáo dục giá trị, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.

2.5. Quản lý tốt và sử dụng hiệu quả thiết bị dạy học nhằm hỗ trợ nâng cao chất
lượng giáo dục.
3. Triển khai có hiệu quả việc đánh giá cán bộ quản lý các trường học theo chuẩn hiệu
trưởng trường THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học theo Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT
ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo
viên THCS theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Xây dựng kế hoạch và lộ trình bồi dưỡng ở mỗi cấp quản lý và mỗi trường trung học để cán bộ
quản lý, giáo viên trung học phấn đấu đạt chuẩn mức độ cao.
B. Những nhiệm vụ được giao về giảng dạy bộ môn:
1. Nội dung kiến thức
Học sinh có được một hệ thống kiến thức phổ thông, cơ bản, thiết thực đầu tiên về
hoá học bao gồm hệ thống các khái niệm cơ bản, định luật, học thuyết và một số chất
hoá học quan trọng. Đó là:
- Khái niệm về chất, mở đầu về cấu tạo chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá
học, đơn chất, hợp chất, về phản ứng hoá học và biến đổi của chất trong phản ứng
hoá học.
- Khái niệm về biểu diễn định tính, định lượng của chất và phản ứng hoá học là
công thức hoá học, phương trình hoá học, Mol, thể tích Mol của chất khí.
- Kiến thức về hoá trị.
- Các khái niệm cụ thể về Oxi, hiđro và hợp chất của chúng la nước; về không
khí là hỗn hợp của Oxi với Nitơ và một số chất khác. Thông qua viẹc nghiên cứu các
tính chất hoá học của các chất sẽ hình thành được khái niệm về các loại phản ứng hoá
học, về sụ oxi hoá, sự cháy.
2. Kỹ năng
- Học sinh phải có được một số kỹ năng cơ bản, phổ thông và thói quen học tập
bộ môn hoá học như cách làm việc với chất hoá học, quan sát, thực nghiệm, phân
loại, thu thập, tra cứu và sử dụng thông tin tư liệu, kĩ năng phân tích tổng hợp, phán
đoán, vận dụng kiến thức để giải thích một số vấn đề đơn giản của cuộc sống thực
tiễn.
- Biết quy trình thao tác với các hoá chất đã học, các dụng cụ thí nghiệm đơn

giản, ống nghiệm; bình lọ, cốc, phễu thuỷ tinh, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá đỡ. Biết
cách hoà tan, gạn, lọc, đun nóng, điều chế và thu vào bình các khí hiđro, oxi.
3. Tư tưởng đạo đức
- Học sinh có lòng ham thích học tập môn hoá học.
- Học sinh có niềm tin về sự tồn tại và biến đổi của vật chất và Hoá học đã, đang và sẽ
góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Học sinh có ý thức tuyên truyền và vận dụng tiến bộ của khoa học nói chung và hoá
học nói riêng và đời sống, sản xuất ở gia đình và địa phương.
- Học sinh có những phẩm chất cần thiết như cẩn thận, kiên trì, trung thực tỉ mỉ, chính
xác, yêu chân lí khoa học, có ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội để
có thể hoà hợp với môi trường thiên nhiên và cộng đồng.
II/ Điều tra cơ bản về học sinh :
1. Kết quả giáo dục học sinh năm trớc .
a. Học lực
Môn Lớp Sĩ
Số
Giỏi Khá Tb Yếu Kém Ghi
chú
SL % SL % SL % SL % SL %
Toán 7A 40 5 12.5 13 32.5 15 37.5 7 17.5 0
7B 34 0 8 23.5 11 32.3 14 41.2 1 2.9
b. Hạnh kiểm.
TT Lớp Sĩ
Số
Tốt Khá Tb Yếu
SL % SL % SL % SL %
1 7A 40 31 77.5 8 20 1 2.5 0 0
2 7B 34 10 29.4 17 0.5 7 20.5 0 0
c. Kết quả khảo sát đầu năm:
TT Lớp Sĩ

Số
Giỏi Khá Tb Yếu Kém Ghi
chú
SL % SL % SL % SL % SL %
Toán 8A 38 6 15.7 7 18.4 15 39.5 9 23.7 1 2.6
8B 38 1 2.6 0 1 2.6 12 35.6 24 63.2
Cộng 76 7 9.2 7 9.2 16 21.1 21 26.9 25 32.9
2. Những học sinh cần đợc quan tâm đặc biệt về hạnh kiểm:
- Lớp 8A:
1Bùi Anh Tuấn 3 Vi Văn Hiến.
2 Phùng Minh Phơng 4 Nguyễn Hũ Thành
-Lớp 8 B:
1.Nguyễn Văn Minh
2.Vũ Tiến Tùng
3. Những học sinh có học lực yếu, kém cần đợc giúp đỡ:
- Lớp 8A:
1.Trần Mạnh Cờng 3. Nguyễn Thị Ngọc Lan
2.trần Đức Minh 4. Đoàn Thị Yến
-Lớp 8B:
1.Hoàng Thị Thái 3. Nguyễn Duy Trọng
2.Đỗ Đức Long 4.Phạm Văn Toản
4.Nhng học sinh khá, giỏi cần đợc bồi dỡng:
- Lớp 8A:
1.Ngô Hải Yến 3. Bùi Anh Tuấn
2. Trần Hữu Viện
- Lớp 8B
1.Nguyễn Thị Minh Khuê 3. Nguyễn Duyên Hải
2.nguyễ Thị Lan Uyên 4. Nguyễn Văn Hoàng
4. Những thông tin khác.
a. Thuận lợi

-Các em đợc trang bị đầy đủ các dụng cụ học tập và sách vở. Phần lớn các em là
ngoan và có ý thức học tập bộ môn.
- Có nhiều phụ huynh học sinh quan tâm đến con em và phối kết hợp với nhà trờng
trong việc giáo dục các em .
- Khoảng 50 % các em đã có máy tinh bỏ túi phục vụ cho việc học tập bộ môn.
b. Khó khăn
- Phần lớn các em có hoàn cảnh gia đình khó khăn ,cha thật sự có điều kiện về kinh
tế nên sự đầu t cho việc học tập của các em cha thỏa đáng.
-Nhiều phụ huynh học sinh cha quan tâm đến việc học tập của con em ,còn phó mặc
cho nhà trờng hoặc cha có phơng pháp giáo dục ở nhà.
- Còn nhiều học sinh cha có thái độ học tập đúng đắn, còn ỷ nại và chống đối.
- Phần lớn các em về nhà còn lời học , ý thức tự học cha cao.
- Nhiều em có hoàn cảnh đặc biệt ,phụ huynh không quan tâm dẫn đến đạo đức yếu
kém làm ảnh hởng đến tập thể lớp.
III/ mục tiêu giảng dạy :
1. Mục tiêu giảng dạy của bộ môn :
- Học toán, lí giúp các em rèn luyện óc sáng tạo và t duy độc lập giúp tiếp thu các
kiến thức khoa học, các tiến bộ khoa học kỹ thuật của loài ngời một cách chính xác,
nhanh chóng và linh hoạt .
- Biết cách trình bày một vấn đề một cách khoa học , chính xác , đảm bảo tính logic.
- Nắm kiến thức cơ bản và biết vận dụng vào thực tế một cách linh hoạt .
- Rèn luyện hình thành khả năng hợp tác , lao động sáng tạo có hiệu quả trong tập
thể.
2.Mục tiêu cụ thể đối với các lớp đợc phân công:
*Toán8:
a. Kiến thức
* ) Đại số:
- Học sinh nắm đợc phép nhân và phép chia đa thức
-Học sinh nắm đợc các hằng đẳng thức đáng nhớ và áp dụng
-Học sinh nắm đợc các phơng páp phân tích đa thức thành nhân tử và áp dụng

-Học sinh nắm đợc khái niệm phân thức đại số các tính chất phân thức đại số các
phép toán phân thức đại số
-Học sinh nắm đợc khái niệm về phơng trính cách giải phơng trình đa về phơng
trình bậc nhất một ẩn số bớc đầu biết
cách giải phơng trình tích phơng trình bậc cao,phơng trình chứa ẩn số ở mẫu,phơng
trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
-Học sinh nắm đợc liên hệ thứ tự phép cộng và phép nhân ,khái niệm bất phơng
trình cách giải bất phơng trình đa
về bất phơng trình bậc nhất một ẩn bớc đầu làm quen với một số phơng pháp chứng
minh bất đẳng thức
b) Hình học
-Học sinh nắm đợc định nghĩa ,tính chất ,dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác

×