KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT
KHỐI 4
Thời gian 45 phút
Họ và tên học sinh ………………….............................
Lớp 4: Điểm: ………………………………………….
Trường: ………………………………………………..
A-Phần đọc (10 điểm)
I- Đọc thành tiếng 7 (điểm)
Bài đọc
Người ăn xin ( trang 30 SGK 4 tập1) ; Những hạt thóc giống ( trang 46 SGK 4 tập1)
Trung thu độc lập( trang 66 SGK 4 tập1) ; Đôi giày ba ta màu xanh ( trang 80 SGK 4 tập1)
Giáo viên chọn đoạn đọc và câu hỏi.
II- Đọc thầm trả lời câu hỏi (3 điểm)
Quê hương
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chi oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả
ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị, Chính tại nơi này mẹ chi đã hát ru chị ngủ. và đến lúc
làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa…
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn
lâu năm có một cái bậc thang, nơi mà bấc cứ lúc nào đứng đó, chi cũng có thể nhìn thấy sóng
biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh
lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
Ánh nắng lên tối bờ các, lước qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã
chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới củng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên
từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rỏ những vạc lưới đang bằng sợi
ni long óng vàng, Phất phơ bên cạnh những vạc lưới đen ngăm, trùi trỉu.
Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc,
phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1/ Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì?
A Ba thê
B Không có tên
C Hòn đất
Điểm
Đọc……………..
Viết…………….
TB:………
Lời phê của giáo viên
……………………………………………….
..
……………………………………………….
..
……………………………………………….
2/ Quê hương chị Sứ là?
A Vùng núi
B Vùng biển
C Thành phố
3/ Bài văn trên có mấy danh từ riêng
A Một từ. Đó là từ nào? ...........................................
B Hai từ. Đó là những từ nào?............................................................
C Ba từ. Đó là những từ nào? ………………………………………………………
B- Phần viết (10 điểm)
1-Chính tả nghe viết (4 điểm)
Bài viết: Đôi giày ba ta màu xanh (đoạn từ ngày còn bé đến các bạn tôi)
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
2- Bài tập (2 điểm)
a) Điền vào chỗ trống uôn hay uông (1
điểm)
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau m.....Ù..... nhớ cà dầm tương
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Ch…… kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
b) Đặc câu với mỗi từ sau: (3 điểm)
ước mơ; ngoan ngoãn
………………………………………............
………………………………………............
……………………………………….............
……………………………………….............
3- Tập làm văn (3 điểm)
Trong những ước mơ sau đây: Em hãy chon một ước mơ và viết một đoạn văn (khoảng
10 dòng) về ước mơ đó.
- Trở thành một kỷ sư
- Trở thành một thầy giáo (cô giáo)
- Trở thành một học sinh giỏi
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TOÁN
KHỐI 4
Thời gian 45 phút
Họ và tên học sinh ………………….............................
Lớp 4: Điểm: ………………………………………….
Trường: ………………………………………………..
1- Đọc các số sau: ( 1 điểm )
a) 85 000 120 ………………………………………………………………………..
b) 178 320 005…………………………………………………………………….....
2- Viết số thích hợp vào chỗ trống ( 1 điểm)
a) 1tấn = ……..kg ; 4 tạ = …………..kg
b) 1 phút = …….giây ;
3
1
phút = ……….giây
3- Tính giá trị biểu thức sau: (2 điểm)
a) Biểu thức a – b biết a = 450 , b = 360
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
b) Biểu thức a + b x c biết a = 13675 , b = 1225 , c = 3
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
4- Tìm X (2 điểm)
a) X - 306 = 504 ; b) X + 254 = 680
………………………………… ……………………………………….
………………………………… ……………………………………….
………………………………… ……………………………………….
………………………………… ……………………………………….
Lời phê của giáo viên
……………………………………………….
..
……………………………………………….
..
……………………………………………….
Điểm
………………...........
5- Bài toán: (4 điểm)
Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trường tiểu học Minh Châu có 640 đội viên
trong đó số đội viên nữ nhiều hơn số đội viên nam 40 bạn. Hỏi trường Minh châu có bao
nhiêu đội viên nam, bao nhiêu đội viên nữ.
Tóm tắt Giải
……………………………………………
……………………………………………
………..
……………………………………………
……………………………………………
………..
……………………………………………
……………………………………………
………..
……………………………………………
……………………………………………
………..
……………………………………………
……………………………………………
………..
……………………………………………
……………………………………………
………..
……………………………………………
……………………………………………
………..
……………………………………………
……………………………………………
………..
……………………………………………
……………………………………………
………………………….
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT
KHỐI 5
Thời gian 45 phút
Họ và tên học sinh ………………….............................
Lớp 5: Điểm: ………………………………………….
Trường: ………………………………………………..
A-Phần đọc (10 điểm)
I- Đọc thành tiếng 7 (điểm)
Bài đọc
Những con sếu bằng giấy ( trang 36 SGK 5 tập1)
Sự sụp đổ của a – pác – thai ( trang 54 SGK 5 tập1)
Những người bạn tốt ( trang 64 SGK 5 tập1)
Kỳ diệu rừng xanh ( trang 64 SGK 5 tập1)
Giáo viên chọn đoạn đọc và câu hỏi.
II- Đọc thầm trả lời câu hỏi (3 điểm)
Mầm non
Dưới võ một cành bàn
Còn một vài lá đỏ
Một mầm non nho nhỏ
Còn năm ép lặng im
Mầm nan mắt lim dim
Cố nhìn qua kẻ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùng
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất
Rừng cây trong thưa thớt
Như chỉ cội với cành
Một chú thỏ phóng nhanh
Chen nắp vào bụi vắng
Và tất cả im ắng
Từ ngọn cỏ, làng rêu
Chợt một tiếng chim kêu...
- Chiếp, chiu, chiu! xuân tới!
Tức thì trăm ngọn suối
Nổi róc rách reo mừng
Tức thì ngàn chim muông
Nổi hát ca vang dậy...
Mầm non vừa nghe thấy
Vội bậc chiếc võ rơi
Nó đứng dậy giữa trời
Khoác áo màu xanh biết
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặc trước câu trà lời đúng
Điểm
Đọc……………..
Viết…………….
TB:………
Lời phê của giáo viên
……………………………………………….
..
……………………………………………….
..
……………………………………………….