Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

GIAO AN DIA 9 MAU MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.94 KB, 118 trang )

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tuần 1 - Tiết 1
Ngày soạn 16/08/2009
Bài 1
CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Biết được nước ta có 54 DT. DT Kinh có dân số đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn
đoàn kết bên nhau trong quá trình XD và BV Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác đònh được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
GV :- Bản đồ dân cư VN
- Bộ tranh về đại GĐ các DT VN
-Tranh ảnh một số DT ở VN.
HS :Chuẩn bò bài mới và sưu tầm tranh ảnh.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh (1p)
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
20
p
* HĐ 1:
Tìm hi

u các dân t

c



VN
? Dựa vào SGK, em hãy cho biết
nước ta có bao nhiêu DT?
? Hãy kể tên một số dân tộc mà
em biết?
? Hãy trình bày khái quát về DT
Kinh?
* GV: Dựa vào biểu đồ H1.1 ta
thấy tỉ lệ DS rất chênh lệch giữa
dân tộc kinh và các DT khác
( Các DT khác chỉ chiếm 13,8%)
? Dựa vào SGK< em hãy cho
biết trong 54 DT, DT nào là phát
triển nhất?
? Hãy nêu một số sản phẩm thủ
công tiêu biểu của các DT ít
người?
* GV: Một bộ phận người Việt
đònh cư ở nước ngoài cũng là
cộng đồng dân tộc VN.
? Người Việt sống ở nước ngoài
đã có những đóng góp nào đối
với đất nước?
- 54 DT
- Kinh, Khơ me, Ê đê, Ba na,
Thái, Mường, Gia rai, Nùng....
- DT Kimh chiếm 86% dân số
cả nước.....
- Dân tộc Kinh

- Đan, dệt thổ cẩm, thêu...
- Có lòng yêu nước, đang trực
tiếp hoặc gián tiếp góp phần
XD đất nước.
- Khắp cả nước, nhưng chủ yếu
ở Đồng bằng, trung du và ven
biển.
I. Các dân tộc ở VN:
- Nước ta có 54 dân tộc
- DT Việt ( Kinh) có dân
số đông nhất, chiếm
khoảng 86% dân số cả
nước.
- Ngøi Việt ở nước ngoài
cũng là một bộ phận của
cộng đồng các DT VN


-1-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
18p
* HĐ2:
Tìm hi

u s

phân b



các dân t

c .
? Dựa vào vốn hiểu biết, em hãy
cho biết DT Kinh phân bố chủ
yếu ở đâu?
* GV: Ngoài ra, DT Chăm, Hoa,
Khơ me cũng phân bố chủ yếu ở
ĐB, trong các thành thò.
? Các DT ít người phân bố chủ
yếu ở đâu?
* GV: Ở các vùng núi và trung
du khác nhau, các DT cũng phân
bố theo từng nhóm khác nhau.
? Ở trung du và miền núi Bắc Bộ
những DT nào sinh sống chủ
yếu?
? Ở Trường Sơn- Tây Nguyên có
những DT nào sinh sống?
? Ở cực Nam trung bộ và Nam
Bộ có nhũng DT nào sinh sống
chgủ yếu?
? Sự phân bố DT ở nước ta hiện
nay như thế nào?
- Miền núi và trung du
- 30 DT: Tày , Nùng, Thái,
Dao, Mông...
- 20 DT: Ê đê, Gia rai, Cơ ho...
- Chăm, Khơ me, Hoa
- Có nhiều thay đổi ( do chính

sách của nhà nước)
II. Phân bố các DT:
1. DT Kinh ( Việt):
DT Kinh phân bố khắp
cả nước, nhưng chủ yếu
tập trung ở đồng bằng,
trung du và ven biển.
2. Các DT ít người:
- Chiếm khoảng 13,8%
DS, phân bố chủ yếu ở
miền núi và trung du.
- Ở mỗi vùng khác nhau,
có các DT sinh sống theo
nhóm khác nhau.
- Hiện nay, phân bố DT
đã có nhiều thay đổi, đời
sống các DT được nâng
lên, môi trường được cải
thiện.
3. Củng cố (5p) :- Sự phân bố của các. Đọc bảng danh sách các DT ( Trang 6- SGK)
4. Dặn dò: (1p) - Học bài cũ- Làm BT ở SGK, - Soạn bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………...................................................................................
........................................................................................................................................................

-2-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
Tuần 1 -Tiết 2
Ngày

soạn18/08/2009
Bài 2 :
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN
SỐ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Biết số dân của nước ta ( năm 2002).
- Hiểu và trình bày được sự gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên
nhân của sự thay đổi.
- Có kó năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Biểu đồ biến đổi DS ( SGK phóng to).
-Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
HS: Chuẩn bò bài mới và bảng phụ.
III. Các bước lên lớp
1. Ổ n đònh (1p)
2. KTBC (5p)? Nước ta có bao nhiêu DT? Trình bày sự phân bố của các DT ở nước ta?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
13
p
10
p
HĐ1:
Tìm hi

u s


dân VN
? Dựa vào SGK, em hãy nêu số
dân của VN vào năm 2002?
? Em có suy nghó gì về thứ hạng
diện tích và DS của nước ta so
với các nước trên Thế giới?
HĐ2:Tìm hiểu sự gia tăng dân
số VN
? Quan sát biểu đồ H2.1- SGK.
Nêu nhận xét về tình hình gia
tăng DS của nước ta. Vì sao tỉ
lệ gia tăng tự nhiên của DS
nước ta giảm nhưng DS vẫn
tăng nhanh?
? DS tăng nhanh đã gây ra
những hậu quả gì?
- Năm 2002, số dân VN là
79,7 triệu người.
- VN có diện tích nhỏ nhưng
DS lại đông( Mật độ DS cao)
- 1945- 2003
DS tăng
nhanh liên tục
-
Tỉ lệ gia tăng tự
nhiên( đường màu đỏ)
từ
năm 1960 - 2003 có chiều
hướng giảm
-Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm

nhưng DS vẫn tăng là do tỉ
lệ tử giảm ( Do đời sống
được nâng cao, Y tế phát
triển).
- Đời sống nhân dân khó
khăn, DT đất canh tác bò thu
I. Số dân:
Năm 2002, DS nước ta
là 79,7 triệu người,
II. Gia tăng DS:
- DS tăng nước ta tăng
nhanh liên tục.
- Tỉ lệ tăng DS tự nhiên
giảm nhưng DS nước ta
vẫn tăng thêm khoảng 1

-3-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
10
p
? Theo em tại sao tỉ lệ gia tăng
DS tự nhiên ở nước ta giảm
xuống?
* HOẠT ĐỘNG NHĨM:
? Tỉ lệ tăng DS tự nhiên giảm sẽ
đem lại những lợi ích gì?
? Dựa vào bảng 2.1-sgk. Em hãy
cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự
nhiên giữa các vùng của nước ta

như thế nào?
GV: cho HS đọc bảng 2.1-sgk
(HS nhận biết vùng DS tăng
nhanh, tăng TB, tăng chậm)
GV: do tỉ lệ tăng tự nhiên cao
trong thời gian dài nên nước ta
có cơ cấu DS trẻ
HĐ3: Tìm hiểu cơ cấu dân số
VN
? Dựa vào bảng 2.2-sgk nhận
xét:
- Tỉ lệ hai nhóm DS nam, nữ thời
kì 1979-1999?
? Vì sao tỉ lệ nữ giảm, tỉ lệ nam
tăng lên?
? Cơ cấu DS của nước ta theo độ
tuổi như thế nào?
GV: cho HS đọc đoạn “tỉ số giới
tính….. cao rõ rệt”
hẹp, ônhiễm môi trường,
thất nghiệp tăng, không đảm
bảo AT XH
- Do chính sách KHHGD.
- Đời sống nhân dân được
nâng lên, các vấn đề xã hội
được giải quyết (Mơi trường,
việc làm, chỗ ở, đất canh tác,
trật tự trị an)
- Trả lời
- Nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam,

tỉ lệ nữ có chiều hướng giảm
xuống, còn nam tăng lên.
- Do còn ảnh hưởng của hủ
tục trọng nam khinh nữ vẫn
chưa xóa bỏ triệt để được…
- 0 – 14 tuổi: Giảm
- 15 – 59 tuổi: Tăng
- Trên 60 tuổi: Tăng
- HS đọc
triệu người/ năm.
-Tỉ lệ tăng tự nhiên của
DS còn có sự khác nhau
giữa các vùng trong cả
nước.
III. Cơ cấu dân số:
- Nước ta có cơ cấu dân
số trẻ.
- Tỉ lệ DS nữ và nam
đang đi đến sự cân bằng.
- Cơ cấu DS theo độ tuổi
đang có sự thay đổi. Độ
tuổi dưới LĐ giảm, độ
tuổi LĐ và ngồi LĐ
tăng.
3. Củng c ố (5p)
-Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của nước ta?

-4-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010

- Cơ cấu DS nước ta hiện nay như thế nào?
4. Dặn dò (1p) :Học bài cũ. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu sự phân bố dân cư
IV.Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………………………………………………….
Tuần 2 -Tiết 3 Ngày soạn:23/08/2009
Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu và trình bày được dặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư đơ thị và đơ thị hóa ở nước ta.
- Biết phân tích lược đồ dân cư và đơ thị Việt Nam ( năm 1999), một số bảng số liệu về dân cư.
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đơ thị trên cơ sở phát triển cơng nghiệp, bảo vệ mơi
trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nuớc về phân bố dân cư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư VN
- Tranh ảnh về các hình thức quần cư ở VN
- Một số bảng thống kê về mật độ DS ở các vùng nơng thơn, thành thị VN
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh (1p)
2. KTBC (5p)
-Tình hình gia tăng DS tự nhiên của nước ta hiện nay như thế nào?
-Cơ cấu DS nước ta có đặc điểm gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
13p HĐ1Tìm hiểu mật độ dân
số và phân bố dân cư
? Em hãy nhắc lại diện tích
đất liền nước ta là bao
nhiêu?
? Năm 2003, DS VN là bao
nhiêu?

? Cách tính mật độ DS?
? Dựa vào sgk, em hãy cho
biết mật độ dân số nước ta
năm 1989, 2003 và mật độ
DS thế giới?
? Em có nhận xét gì về MĐ
DS nước ta qua các năm và
so với TG?
GV: Treo và giới thiệu lược
đồ DSVN
? Em hãy cho biết dân cư
VN tập trung đơng đúc và
thưa thớt ở những vùng
nào?
? Vì sao dân cư lại có sự
phân bố như trên?
- 329.247 km
- 80,9 triệu người
- MĐDS = DS/DT
- VN: 1989: 195 người/ km
2
2003: 246 người/ km
2
- TG: 47 người/ km
2
- Tăng qua các năm và cao
hơn nhiều so với trung bình
của TG ( cao hơn cả TQ và
Inđơnêxia) => VN là nước
“đất chật người đơng”

- Đơng đúc: Ở các đồng bằng,
ven biển và các đơ thị
- Thưa thớt: Ở miền núi.
- Ở đồng bằng, ven biển và
các đơ thị có nhiều thuận lợi
về tự nhiên như địa hình, đất
đai, khí hậu…. nhằm phục vụ
cho sự phát triển kinh tế, xây
dựng cơ sở hạ tầng. Còn miền
núi thì ngược lại.
I. Một độ DS và phân bố
dân cư:
1. Mật độ DS:
Nước ta thuộc nhóm nước có
mật độ dân số cao trên thế
giới. Năm 2003 là 246
người/ km
2
2. Sự phân bố dân cư:
- Dân cư tập trung đơng đúc
ở các dồng bằng, ven biển và
các đơ thị; thưa thớt ở các
vùng núi.
- Phân bố dân cư cũng có sự
chênh lệch giữa nơng thơn
và thành thị ( NT: 74%DS,
TT: 26%DS – năm 2003)

-5-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -

2010
15p
5p
GV: TP.HCM và HN là hai
đô thị tập trung đông dân
nhất VN.
? Giữa nông thôn và thành
thị, dân cư phân bố như thế
nào?
? Vì sao dân cư thành thị
còn ít hơn so với nông thôn?
? Qua các số liệu trên, em có
nhận xét như thế nào về sự
phân bố dân cư ở nước ta?
HĐ2Tìm hiểu các loại
hình quần cư ở nước ta
? Dựa vào kiến thức học ở
lớp 7 và thông tin sgk. Em
hãy cho biết đặc điểm chung
của quần cư nông thôn?
GV: Các điểm dân cư ở
nông thôn lại có các tên gọi
khác nhau tùy theo mỗi địa
phương, mỗi dân tộc.
? Em hãy cho biết một số
tên gọi về điểm dân cư ở
nông thôn mà em biết?
? Hoạt động kinh tế chủ yếu
ở nông thôn là gì?
GV: Cách làm nhà ở, bày trí

nội thất trong nhà ở nông
thôn cũng khác so với thành
thị ( GV giải thích thêm).
? Ở nông thôn VN ngày nay
đã có những thay đổi nào?
? Em hãy nêu đặc điểm
chung về kiểu quần cư thành
thị ở nước ta?
? Dựa vào hình 3.1-sgk. Em
hãy nhận xét về sự phân bố
các đô thị ở nước ta? Giải
thích vì sao?
? Đô thị nước ta có những
chức năng gì?
GV: Cho HS quan sát bảng
- Thành thị phân bố ít hơn so
với nông thôn .
- Vì VN đang là nước nông
nghiệp, đô thị hóa chưa cao
nên tỉ lệ dân thành thị còn
thấp.
- Dân cư phân bố không đều
giữa đồng bằng và miền núi,
giữa nông thôn và thành thị.
- Sống tập trung thành các
điểm dân cư với quy mô dân
số khác nhau.
- DT Kinh: làng, ấp
- DT Thái, Mường, Tày: Bản
- DT khơ me: Phum, sóc

……..
- Nông nghiệp
- Diện mạo làng quê thay đổi,
tỉ lệ người không làm ruộng
ngày càng tăng vì quá trình
CNH, HĐH đất nước.
- Trả lời
- Tập trung chủ yếu ở đồng
bằng và ven biển. Vì có nhiều
thuận lợi về tự nhiên như địa
hình, đất đai, khí hậu….
nhằm phục vụ cho sự phát
triển kinh tế, xây dựng cơ sở
hạ tầng.
- Trả lời
- Tăng liên tục nhưng không
đều qua các năm.
II. Các loại hình quần cư:
1. Quần cư nông thôn:
- Người dân sống tập trung
thành các điểm dân cư với
quy mô và tên gọi khác
nhau. Hoạt động kinh tế chủ
yếu là nông nghiệp.
- Cùng với CNH, HĐH nông
nghiệp, nông thôn mà diện
mạo làng quê VN đang có
nhiều thay đổi.
2. Quần cư thành thị:
- Mật độ dân số cao, nhà ở

san sát nhau với nhiều kiến
trúc khác nhau.
- Nhìn chung đô thị VN là
những trung tâm KT, CT,
VH, KHKT quan trọng

-6-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
số liệu 3.1-sgk.
? Em có nhận xét gì về DS
và tỉ lệ dân thành thị của
nước ta qua các năm?
GV: Dân thành thị tăng
nhanh đồng nghĩa với qui
mơ thành thị được mở rộng
( cả về diện tích và cả về số
lượng thành thị)
? Vì sao dân thành thị ngày
càng tăng nhanh?
? Dân số thành thị tăng
nhanh sẽ có những thuận lợi
và khó khăn gì đối với sự
phát triển KT-XH?
? Tỉ lệ dân thành thị tăng lên
nhưng so với tỉ lệ dân nơng
thơn thì vẫn còn thấp hơn
nhiều. Điều đó chứng tỏ
điều gì?
GV: TP.HCM và HN là hai

thành phố lớn nhất nước ta.
Trên thế giới có rất nhiều
thành phố lớn thường gọi là
siêu đơ thị như: Tơkiơ, Ln
đơn, New York, Seoul…
- Gắn liền với CNH, HĐH =>
dân cư nơng thơn đến các
thành thị để tìm kién việc làm
và sinh sống
- Thuận lợi: thúc đẩy q
trình đơthị hóa, nguồn LĐ dồi
dào, thị trường mở rộng
- Khó khăn: Thiếu câng ăn
việc làm, chỗ ở, tệ nạn xã hội
tăng, gây tác động xấu đến
mơi trường.
- Trình độ và tốc độ đơ thị
hóa còn thấp.
III. Đơ thị hóa:
- Q trình đơ thị hóa ngày
càng cao
.- Phần lớn các đơ thị nước
ta thuộc loại vừa và nhỏ.
4. Củng cố : (5p) Sử dụng các câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Tìm hiểu vấn đề lao động và việc làm ở nước ta.
**************************************
Tuần 2
Ngày soạn:28/8/2009

Tiết 4
Bài 4 :
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM – CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết nhận xét các biểu đồ.
II. Phương tiện:
- Các biểu đồ sgk ( phóng to)
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Tranh ảnh về chất lượng cuộc sống được nâng cao.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh (1p)
2. KTBC: (5p) ? Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta?

-7-
GIO N A L 9 NM HC 2009 -
2010
? Nờu cỏc hỡnh thc qun c ca VN?
3. Baứi mụựi: * Giụựi thieọu baứi:
Tg Hẹ CUA GV Hẹ CUA HS NOI DUNG
20p H1: Tỡm hiu c im ngun
lao ng v vn s dng lao
ng VN
GV: treo biu sgk phúng to v
gii thiu.
? Da vo biu 4.1-sgk. Em hóy
nhn xột c cu lc lng L gia
thnh th v nụng thụn?

? Vỡ sao L thnh th ớt hn nụng
thụn?
? Da vo biu , em cú nhn xột
gỡ v s lng v cht lng ca
ngun L nc ta?
GV: Ngun L nc ta ch cú kinh
nghim trong SX Nụng, lõm, ng
nghip, th cụng nghip, cũn trong
SX cụng nghip thỡ cũn non kộm v
trỡnh ln kinh nghim. Tuy nhiờn
L nc ta cú kh nng tip thu
KHKT khỏ tt.
? nõng cao cht lng L cn
phi cú gii phỏp gỡ?
GV: Nm 2003, VN cú 41,3 triu
L. Trong ú trỡnh vn húa ca
L c phõn húa:
- TN Tiu hc: 31,5%
- TN THCS: 30,4%
- TN THPT: 18,4%
- Cha TN Tiu hc: 15,5%
- Cha bit ch: 4,2%
* L cú chuyờn mụn k thut cũn
mng: 21% cú chuyờn mụn k thut.
Trong ú:
- Cụng nhõn k thut: 16,6%
- Cao ng, i hc v sau i hc:
4,4% => GV ghi ra bng ph
chng minh cho HS nhn thy rừ
rng.

GV: cho HS quan sỏt biu hỡnh
4.2-sgk.
? Da vo biu . Em cú nhn xột
gỡ v c cu v s thay i c cu
L theo khu vc ngnh nc ta?
GV: T nm 1991-2003, s L cú
vic lm tng lờn.
- L thnh th ớt hn so
vi nụng thụn.
- Dõn c VN sng ch yu
nụng thụn (74% DS)
(VN ang l nc nụng
nghip).
- S lng: di do
- Cht lng: cũn hn ch
v trỡnh chuyờn mụn v
c th lc.
- L cn c o to, ỏp
dng KHCN hin i vo
SX
- L phõn b cỏc khu
vc ngnh khụng ng
u.
- C cu ang cú s thay
i (L trong N-L-N
gim, L trong CN-XD v
DV tng).
- Do quỏ trỡnh i mi nn
kinh t nờn nhiu thnh
phn kinh t phỏt trin =>

I. Ngun lao ng v s
dng lao ng:
1.Ngun lao ng:
- Ngun L di do v
tng nhanh, bỡnh quõn mi
nm tng thờm khong 1
triu L
- Cht lng L cũn hn
ch v th lc v trỡnh
chuyờn mụn. Tuy nhiờn,
hin nay cht lng ang
dn c nõng cao.
2. S dng L:
- C cu L trong cỏc
ngnh kinh t ang thay
i theo hng tớch cc

-8-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
7p
6p
? Theo em, Vì sao số LĐ có việc
làm ngày càng tăng?
GV: Nước ta đang thực hiện sự
nghiệp CNH, HĐH . Do đó, việc
tăng LĐ trong các ngành CN-XD
và DV được coi là chiều hướng tích
cực
* Thảo luận nhóm:

- N1+3: Tại sao nói việc làm đang
là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện
nay?
-N2+4: Để giải quyết vấn đề việc
làm cần có những biện pháp nào?
GV: Cho HS đọc thơng tin ở sgk.
? Em có nhận xét gì về đời sống của
nhân ta trong thời gian vừa qua?
? Vì sao đời sống nhân dân ngày
càng được nâng cao?
GV: Tuy nhiên, chất lượng cuộc
sống của nhân dân đang có sự
chênh lệch khá lớn giữa nơng thơn
và thành thị, giữa miền núi và đồng
bằng.
? Em hãy lấy dẫn chứng cụ thể ở
địa phương em về vấn đề cuộc sống
được nâng cao?
nền kinh tế phát triển=>
tạo ra được nhiều việc làm
cho người LĐ.
- Nguồn LĐ dồi dào trong
khi kinh tế chưa phát triển,
do đặc điểm SX nơng
nghiệp theo muầ vụ nên
thời gian nơng nhàn của
LĐ nơng thơn là khá
nhiều.
- Phân bố lại dân cư và LĐ
giữa các vùng, các ngành;

đa dạng hóa hoạt động KT
ở nơng thơn; phát triển
CN, DV ở đơ thị; đa dạng
hóa các loại hình đào
tạo…
- HS đọc
- Đời sống được nâng cao
cả về mặt vật chất lẫn tinh
thần ( số liệu có ở thơng
tin sgk)
- Do nền kinh tế ngày càng
phát triển…
- HS trả lời về: Bữa ăn, vật
dụng trong gia đình,
phương tiện đi lại, cơng cụ
SX….
- Từ năm 1991-2003, số
LĐ có việc làm ngày càng
tăng.
II. Vấn đề việc làm:
Nguồn LĐ dồi dào trong
điều kiện nền kinh tế chưa
phát triển đã tạo nên sức ép
lớn đối với vấn đề giải
quyết việc làm ở nước ta
hiện nay.
III. Chất lượng cuộc sống
Chất lượng cuộc sống của
nhân dân ngày càng được
cải thiện

4. Củng cố (5p): - Nêu đặc điểm nguồn LĐ, vấn đề sử dụng LĐ của nước ta hiện nay?
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học bài cũ.
- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
- Soạn bài mới.
Tuần 3 Ngày soạn:30/8/2009
Tiết 5
Bài 5 : THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ

-9-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
NĂM 1989 VÀ 1999
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và
phát triển KT-XH của đất nước.
II. Phương tiện:
Tháp dân số năm 1989 và 1999
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức (1p)
2. KTBC:(5p) ? Nêu đặc điểm của nguồn LĐ và vấn đề sử dụng LĐ của nước ta hiện nay?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
GV: treo và giới thiệu tháp dân số
( sgk phóng to)
* Thảo luận nhóm: cả 4 nhóm
cùng thảo luận 1 câu hỏi.

? Hãy phân tích và so sánh 2 tháp
dân số theo các mặt sau:
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu DS theo độ tuổi
- Tỉ lệ DS phụ thuộc
( tỉ lệ DS phụ thuộc là tỉ số giữa
số người chưa đến tuổi LĐ, số
người q tuổi LĐ với những
người trong độ tuổi LĐ của dân
cư một vùng hay một nước)
- HS quan sát
Tháp dân số năm 1989 và
1999:
GV: thiết kế bảng như sau và cho học sinh các nhóm điền vào:
Năm
Đặc điểm
1989 1999 So sánh
Hình dạng tháp
Đáy rộng, đỉnh
nhọn(*)
Đáy rộng, đỉnh
nhọn(*)
Tháp 1999 độ tuổi
0-14 hẹp hơn(*)
Cơ cấu DS
theo độ tuổi
Từ 0 – 14
Cao(*) Cao(*) 1999 < 1989(*)
Từ 15 – 59
Cao(*) Cao(*) 1999 > 1989(*)

Từ 60 trở lên
Thấp(*) Thấp(*) 1999 > 1989(*)
Tỉ lệ DS phụ thuộc
Cao(*) Cao(*)
Đều có sự thay
đổi (*)
(*): là ơ GV viên để trống cho HS điền vào => GV kết luận.

-10-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
? Từ những phân tích và so sánh
trên, em hãy nêu nhận xét về sự
thay đổi của cơ cấu dân số theo
độ tuổi ở nước ta.? Vì sao?
? Cơ cấu DS theo độ tuổi của
nước ta đem đến những thuận lợi
và khó khăn gì đối với sự phát
triển KT-XH?
? Để giải quyết những khó khăn
trên, chúng ta cần phải có những
biện pháp nào?
- trả lời
- Trả lời
- Giảm tỉ lệ tăng DS, phân bố lại
dân cư và lao động giữa các
vùng miền, các ngành…
- Cơ cấu DS theo độ tuổi
đang có sự thay đổi. Độ
tuổi dưới LĐ giảm, độ tuổi

trong và ngoài tuổi LĐ tăng
lên ( Do thực hiện tốt chính
sách dân số).
- Cơ cấu DS theo độ tuổi
đem đến những thuận lợi và
khó khăn:
+Thuận lợi: Nguồn lao
động dồi dào
+ Khó khăn: Gây áp lực đối
với vấn đề việc làm, trật tự
xã hội, môi trường…
4.Củng cố: (5p) Cho hs trình bày sự chuyển biến ds nước ta, sự chuyển biến đó có thuận lợi và
khó khăn gì đối với sự phát triển KT- XH ?
5.Hướng dẫn về nhà:(1p) - Học bài cũ
- Soạn bài mới

-11-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tuần 3 Ngày soạn: 6/9/2009
Tiết 6
Bài 6 : SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM

I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Có hững hiểu biết về q trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.
- Hiểu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong q
trình phát triển.
- Có những kĩ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa lí (ở đây là sự

diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu cấu GDP)
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( Biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
II. Phương tiện:
- Bản đồ hành chính VN
- Biểu đồ vè sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991- 2002
- Một số hình ảnh về q trình phát triển kinh tế.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức(1p)
2. KTBC: (5p) ? Cơ cấu DS theo độ tuổi của nước ta đem lại những thuận lợi và khó khăn gì
đối với sự phát triển KT-XH ?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
6p
32p
HĐ1: Tìm hiểu nền kinh tế nước ta trước
thời kì đổi mới.
GV: Nền kinh tế nước ta phát triển trải qua
nhiều giao đoạn.
? Từ CM T8 thành cơng đến 1975, nền KT
nước ta như thế nào?
? Sau khi đất nước thống nhất (1975) đến
1985, nền KT nước ta như thế nào?
GV: “lạm phát” tức là tiền được in ra và
phát hành nhiều hơn mức sử dụng và phân
phối hàng hóa.
HĐ2 : Tìm hiểu nền kinh tế nước ta trong
thời kì đổi mới
- Chủ yếu kà SX nơng
nghiệp (phục vụ cho XD

CNXH ở miền Bắc và
chiển tranh chống Mỹ
cứu nước ở miền Nam),
nạn đói diễn ra liên tục.
- KT có sự phát triển, tuy
nhiên nền KT vận hành
theo cơ chế tập trung,
quan liêu, bao cấp =>
KT chậm phát triển, rơi
vào khủng hoảng…( GV
giải thích thêm)
I. Nền kinh tế nước
ta trước thời kì đổi
mới:
Nền KT nước ta rơi
vào tình trạng khủng
hoảng kéo dài, lam
phát tăng, sản xuất bị
đình trệ và lạc hậu
II. Nền KT nước ta
trong thời kì đổi
mới:

-12-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
? Công cuộc đổi mới bắt đầu từ năm nào?
? Đổi mới đất nước đã đưa nền KT nước ta
phát triển như thế nào?
GV: Cho HS quan sát biểu đồ 6.1-sgk và

giới thiệu.
? Dựa vào sgk, em hãy cho biết chuyển dịch
cơ cấu KT thể hiện ở những mặt nào?
(cho HS biết thuật ngữ “chuyển dịch cơ cấu
KT”)
? Dựa vào biểu đồ h6.1-sgk. Hãy phân tích
xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành KT?
? Những khu vực nào thể hiện sự chuyển
dịch rõ ràng nhất?
? Dựa vào lược đồ h6.2-sgk.
- Cho biết nước ta có mấy vùng Kinh tế?
đọc tên.
- Nước ta hiện nay có bao nhiêu vùng kinh
tế trọng điểm? đọc tên.
(cho HS biết thuật ngữ “vùng KT trọng
điểm”)
? Các vùng KT trọng điểm có vai trò như
thế nào đối với sự phát triển KT-XH?
? Em hãy cho biết những vùng kinh tế nào
giáp biển, không giáp biển?
GV: Sở dĩ nước ta phân ra nhiều vùng KT
là dựa trên những điều kiện, thế mạnh tự
nhiên cũng như dân cư xã hội của tùng
vùng để có chính sách phát triển kinh tế phù
hợp.
GV: trước đây, nền kinh tế nước ta chủ yếu
là KV nhà nước (nhà nước đầu tư vốn).
? Nền kinh tế chỉ có thành phần KT Nhà
nước sẽ dẫn đến tình trạng gì? Vì sao?
? Dựa vào sgk. Em hãy nêu một số thành

phần Kt của nước ta hiện nay?
? Hiện nay, cơ cấu thành phần kinh tế cảu
nước ta chuyển dịch hnư thế nào?
? Nền KT nhiều thành phần sẽ đem lại điều
gì đối với nền KT nước ta?
- Từ Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ VI (1986)
- Trả lời
- 3 mặt: Cơ cấu ngành,
cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu
thành phần KT
- Trả lời (GV nêu nguyên
nhân như sgv giải thích)
- N,L,N nghiệp và CN-
XD
- 7 vùng (đọc tên)
- 3 vùng (đọc tên)
- Là hạt nhân tạo vùng,
thu hút đầu tư, thúc đẩy
nền kinh tế các vùng lân
cận phát triển.
- 6 vùng giáp biển, Tấy
nguyên không giáp biển.
- Nền kinh tế kém phát
triển, làm ăn thua lỗ…
Bởi vì vốn nhà nước bỏ
ra, việc thua lỗ đều do
nhà nước bao cấp nên
trách nhiện của nững
người quản lí là không

đáng kể.
- KT quốc doanh(NN);
KT TBNN; KT TBTN;
KT Tập thể; KT hộ gia
đình….
- trả lời
Từ năm 1986, nước
ta tiến hành công
cuộc đổi mới.
1. Sự chuyển dịch cơ
cấu KT:
a. Chuyển dịch cơ
cấu ngành:
- Tỉ trọng của khu
vực Nông, lâm, ngư
nghiệp giảm
- Tỉ trọng của KV
CN-XD tăng
- Tỉ trọng của KV
DV cao nhưng nhiều
biến động.
b. Chuyển dịch cơ
cấu lãnh thổ:
Hình thành các vùng
chuyên canh trong
NN, các lãnh thổ tập
trung CN, DV
tạo nên các vùng KT
phát triển năng động.
c. Chuyển dịch cơ

cấu thành phần
KT:
Chuyển dịch từ nền
KT chủ yếu là khu
vực nhà nước sang
nền kinh tế nhiều
thành phần.

-13-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
* Thảo luận nhóm:
- N1+3: Nêu những thành tựu KT-XH của
nước sau đổi mới?
- N2+4: Nêu những khó khăn, thách thức
của nước ta hiện nay?
GV: Hàng hóa VN chất lượng, mẫu mã sản
phẩm nhìn chung chưa đáp ứng được với
nhu cầu quốc tế.
- Nền Kt phát triển và có
sự cạnh tranh hơn, đóng
góp tích cực vào việc
chuyển dịch cơ cấu
ngành và lãnh thổ.
- trả lời
- trả lời
2.Những thành tựu
và thách thức:
- Thành tựu: Tốc độ
tăng trưởng KT tăng

nhanh và khá vững
chắc; cơ cấu KT
chuyển dịch tích
cực; hội nhập nền
KT khu vực và tồn
cầu diễn ra nhanh
chóng.
- Thách thức: Phân
hóa giàu nghèo còn
tồn tại; sự phát triển
VH, GD, Ytế còn
nhiều bất cập; thất
nghiệp còn cao; còn
nhiều khó khăn
trong vấn đề hội
nhập KT quốc tế.
4. Củng cố (5p): - Nền KT nước ta đang có sự chuyển dịch thể hiện ở những mặt nào?
- Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT-XH nước ta hiện nay?
5. Hướng dẫn về nhà (1p)
- Học bài cũ.
- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
- Soạn bài mới.

-14-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
Tuần 4 Ngày soạn: 9/9/2009
Tiết 7
Bài 7 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP

I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Nắm được vai trò của các nhân tố TN và KT-XH đối với sự phát triển và phân bố NN ở nước
ta.
- Thấy được những nhân tố này ảnh hưởng đến sự hình thành nền NN nước ta là nền NN nhiệt
đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hóa.
- Có kĩ năng đánh giá giá trị KT của các TNTN.
- Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố NN.
- Liên hệ được với thực tiễn địa phương.
II. Phương tiện:
- Bản đồ TN VN
- Bản đồ Khí hậu VN
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức (1p)
2. KTBC (5p): ? Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta hiện nay ?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
20p HĐ1 Tìm hiểu các nhân tố tự
nhiên
? Các nhân tố tự nhiên bao gồm
những nhân tố nào?
? Đất có vai trò như thế nào đối
với SX NN?
GV: Tài ngun đất ở nước ta khá
đa dạng…
? ở nước ta chia ra những loại đất
cơ bản nào?
? Dựa vào bản đồ TNVN. Hãy
cho biết đất phù sa phân bố chủ
yếu ở đâu? Thích hợp đối với các

loại cây trồng nào?
? Đất feralit phân bố chủ yếu ở
đâu? Thích hợp đối với các loại
cây trồng gì?
GV: ở các vùng địa hình khác
nhau sẽ có mỗi loại đất khác nhau.
(GV cho HS nêu thêm các loại đất
khác)
=> cho HS biết tình trạng sử dụng
đất hiện nay và sự cần thiết phải
bảo vệ, cải tạo đất.
? Dựa vào kiến thức đã học. Hãy
nêu đặc điểm của KH nước ta?
- Đát, nước, khí hậu, sinh vật
- Đất là TN vơ cùng q giá, là
TLSX khơng thể thay thế.
- Hai nhóm: Phù sa và Feralit
- Các đồng bằng, thích hợp đối
với các loại cây lương thục, cây
CN ngắn ngày.
- Trung du và miền núi. Thích hợp
đối với các loại cây CN lâu năm,
cây CN ngắn ngay, cây ăn quả,
trồng rừng.
- KH nhiệt đới gió mùa ẩm, phân
hóa đa dạng và mang tính thất
thường.
I. Các nhân tố tự nhiên:
1. Tài ngun đất:
- Là TN vơ cùng q giá,

là TLSX khơng thể thay
thế trong ngành NN
- Hai nhóm đát chiếm diện
tích lớn là phù sa và
feralit.
+ Đất phù sa: ở các đồng
bằng, trồng các cây LT và
cây CN ngắn ngày.
+ Đất feralit: ở trung du
và miền núi, trồng cây CN
dài và ngắn ngày, cây ăn
quả.
2. Tài ngun Khí hậu:
* Thảo luận nhóm : (nếu có thời gian, nếu khơng GV treo bảng phụ để giới thiệu)

-15-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
- N1: Đặc điểm KH nhiệt đới gió mùa ẩm đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với NN?
- N2: Đặc điểm KH phân hóa đa dạng đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với NN?
- N3: Đặc điểm KH mang tính thất thường đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với NN?
- N4: Kể tên một số loại rau quả, cây trồng đặc trưng theo mùa ở địa phương?
=> HS điền vào sơ đồ sau:
13p
? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp
8. em hãy nêu đặc điểm sông ngòi
của nước ta?
? Sông ngòi, nước ngầm có vai trò
như thế nào đối với NN?
? Bên cạnh các vai trò trên, sông

ngòi còn đem lại những khó khăn
gì đối với NN?
? Theo em, tại sao nói thủy lợi là
biện pháp hàng đầu trong thâm
canh NN ở nước ta?
? Tài nguyên SV có giá trị như thế
nào đ/v sự PT NN nước ta?
HĐ 2 : Tìm hiểu các nhân tố KT
- XH
? Nhóm nhân tố KT-XH bao gồm
những nhân tố nào?
? Nguồn LĐ nông thôn có đặc
điểm như thế nào vầ chất lượng và
số lượng?
? Cơ sở vật chất – kĩ thuật có vai
trò như thế nào đ/v sự PT đất
- Mạng lưới sông ngòi dày
đặc
- Cung cấp nước tưới, phù
sa..
- Gây ngập úng vào mùa lũ,
mùa khô thiếu nước.
- Chống ngập úng (thoát
nước); tưới nước (mùa khô);
cải tạo, mở rộng DT đất;
tăng vụ, thay đổi cơ cấu
mùa vụ và cây trồng..
=> GV liên hệ công trình
thủy lới ở địa phương.
- Trả lời

- Dân cư- lao động; CSVC –
kĩ thuật; chính sách; thị
trường..
- Chất lượng còn thấp nhưng
có kinh nghiệm..., số lượng
lớn (chiếm 60% LĐ)
- Nâng cao hiệu quả SX,
3. Tài nguyên nước:
- Nước ta có mạng lưới
sông ngòi dày đặc, đó là
điều kiện để PT nông
nghiệp
- Thủy lợi là biện pháp
hàng đầu trong thâm canh
NN ở nước ta
4. TN sinh vật:
Động – thực vật phong phú
đa dạng là đk để PT nền
nông nghiệp đa dạng về
cây trồng, vật nuôi.
II. Các nhân tố KT-XH:
1. DC và LĐ nống thôn:
- Năm 2003, 74% DS sống
ở nông thôn và 60% LĐ
làm nông nghiệp.
- LĐ nông thôn giàu kinh
nghiệm, cần cù, sáng tạo
trong lao động.
2. CSVC- KT:


KHÍ HẬU VIỆT NAM
Nhiệt đới , gió
mùa, ẩm
Phân hóa đa dạng
(BN, ĐT, Độ cao,
theo mùa)
Thiên tai (thất
thường)
-Thuận lợi: (*) cây trồng PT quanh năm
- Khó khăn: (*) Sâu bệnh dễ phát sinh, PT
-Thuận lợi: (*) trồng được cây nhiệt, cận nhiệt và
ôn đới
- Khó khăn: (*) Khó khăn cho thu hoạch, cây
trồng chỉ thích hợp theo từng vùng
- Khó khăn: (*) gây ngập úng, sương muối, rét
hại, hạn hán…
-16-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
nước?
? Dựa vào sơ đồ trong SGK, em
hãy cho biết CSVC-KT gồm có
những hệ thống nào?
? Kể tên một số chính sách của
Đảng và Nhà nước đ/v PT NN?
? Thị trường ngày nay đ/v PT NN
ở trong và ngồi nước có những
thuận lợi nào?
? Thị trường trong và ngồi nước
gây ra những khó khăn gì đ/v

ngành NN nước ta?
tăng giá trị và khả năng
cạnh tranh trong NN, ổn
định và PT các vùng chun
canh...
- Trả lời theo sơ đồ sgk
- Trả lời
- Trả lời
- Trong nước: sức mua còn
hạn chế, hàng ngoại nhập
nhiều..
- Ngồi nước: Còn nhiều
biến động, cạnh tranh gay
gắt
CSVC-KT phục vụ cho NN
ngày càng hồn thiện.
3. Chính sách PT NN:
- Phát triển KT hộ gia đình
- KT trang trại
- NN hướng ra xuất khẩu
4.Thị trường trong và
ngồi nước:
Thị trường đã thúc đẩy
SX, đa dạng hóa sản phẩm,
chuyển đổi cơ cấu trong
SX NN
4. Củng cố:(5p) Nêu những nhân tố Tự nhiên; KT-XH đối với sự phát triển và phân bố NN?
5. Hướng dẫn về nhà:(1p) - Học bài cũ
- Làm bài tập SGK và tập bản đồ
- Soạn trước bài mới.

***************************************
Tuần 4 Ngày soạn: 12/9/2009
Tiết 8
Bài 8 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Nắm được đặc điểm PT và PB một số cây trồng, vật ni chủ yếu và xu hướng PT SX hiện
nay.
- Nắm vững sự phân bố SX NN, với sự hình thành các vùn SX tập trung các SP NN chủ yếu.
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu
-Rền luyện kĩ năng phân tích sơ đồ ma trận (bảng 8.3) về phân bố các cây CN chủ yếu theo
vùng.
- Biết đọc lược đồ NN VN.
II. Phương tiện:
- Bản đồ NN VN
- Lược đồ NN (sgk)
- Một số tranh ảnh
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức (1p)
2. KTBC: (5p)
? Nêu những nhân tố Tự nhiên ảnh hưởng đến sự PT và PB NN nước ta ?
? Nêu những nhân tố KT-XH ảnh hưởng đến sự PT và PB NN nước ta?

-17-
GIO N A L 9 NM HC 2009 -
2010
3. Baứi mụựi: * Giụựi thieọu baứi:
Tg Hẹ CUA GV Hẹ CUA HS NOI DUNG
20p H 1 Tỡm hiu c im ngnh
trng trt

GV: Cho HS quan sỏt bng 8.1 sgk.
? Em cú nhn xột gỡ v s thay i t
trng cõy LT v cõy Cn trong ngnh
trng trt qua cỏc cỏc nm?
? Vỡ sao cú s thay i nh vy?
? cõy LT bao gm nhng loi cõy
no?

? Quan sỏt bng 8.2-sgk. Em hóy
trỡnh by cỏc thnh tu ch yu trong
SX lỳa t nm 1980 2002?
GV : Nng sut v Sn lng (NS =
t/ha ; SL = triu tn). VN l mt
trung tõm xut hin sm ngh trng
lỳa nc.
? Nh õu m chỳng ta t c
nhng thnh tu ú ?
? Cõy lỳa hin nay c trng nhiu
nht vựng no ca nc ta ?
? Nc ta cú nhng iu kin gỡ
PT cõy lỳa ?
? Cõy CN nc ta hin nay PT nh
th no ?
? Cõy CN nc ta chia ra lm my
loi chớnh ?
? Da vo bng 8.3. Em hóy nờu s
phõn b ca cõy CN lõu nm v cõy
CN hng nm ch yu nc ta ?
? Vỡ sao Tõy Nguyờn, NB v
TD&MNBB li trng c nhiu cõy

CN lõu nm ?
? Q. Ngói, loi cõy CN no PT
mnh ?
? Cõy n qu nc ta c PT nhiu
nht vựng no ? vỡ sao ?
- T trng cõy lng thc
gim
- T trng cõy CN tng
- Vỡ hng SX NN ch
yu phc v cho XK, nht
l SP cõy CN.
- Lỳa, hoa mu (ngụ,
khoai, sn...)
- S ngy cng tng
- Nng sut lỳa ngy cng
tng
- SL lỳa c nm tng
- SL lỳa bỡnh quõn u
ngi tng.
- ỏp dng thnh tu KH-
KT vo SX, to ra c
nhiu ging mi cú nng
sut v cht lng cao
- Trng nhiu nht B
SCL v B SH.
- Thun li v khớ hu, t,
ngun nc
- PT cõy Cn c y
mnh, SP cú giỏ tr ngy
cng nhiu.

- Cõy CN ngn ngy v
Cõy CN
di ngy.
- Cõy CN lõu nm : ch
yu Tõy Nguyờn, NB,
TD& MNBB.
- Cõy CN hng nm :
NB, BTB, B SCL.
- Thun li v t (feralit,
t badan), khớ hu...
- Cõy CN hng nm (mớa)
- B SCL v NB. Do
thun li v khớ hu (nhit
I. Ngnh trng trt :
C cu ngnh TT ang
cú s thay i, t trng
cõy LT cú chiu hng
gim, t trong cõy CN v
cỏc cõy trng khỏc tng.
1. Cõy lng thc :
- Cõy LT bao gm cõy
lỳa v hoa mu. Trong ú
cõy lỳa l cõy lng thc
chớnh.
- Hai vựng trng im lỳa
ln nht l B SCL v
B SH.
2. Cõy Cụng nghip :
- S tớch cõy CN ngy
cng c m rng, to

ra nhiu S cú giỏ tr XK,
cung cp nhiu nguyờn
liu cho CN ch bin,
phỏ th c canh trong
NN v BV MT
- Nc ta cú nhiu k
PT cõy CN, nht l cõy
CN lõu nm.
3. Cõy n qu :
- Khớ hu phõn húa v ti
nguyờn t a dng l k
nc ta PT mnh cõy
n qu.
- Cỏc vựng trng cõy n

-18-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
đới, cận nhiệt…), đất
đai…
quả nhiều là ĐB SCL và
ĐNB
13p HĐ 2 : Tìm hiểu ngành trồng trọt
? so với ngành trồng trọt thì ngành chăn
nuôi PT như thế nào ?
? ngành chăn nuôi đang PT theo hướng
nào ?
? Dựa vào hình 8.2. Em hãy cho biết về số
lượng đàn trâu, bò và nơi phân bố chủ yếu ?
? Vì sao ở TD&MNBB, BTB lại nuôi được

nhiều trâu, bò ?
? Mục đích nuôi trâu, bò ở nước ta là gì ?
? Vì sao bò sữa lại được nuôi nhiều ở các
thành phố lớn ?
? Dựa vào bảng 8.2. Em hãy cho biết số
lượng đàn lợn và vùng nuôi chủ yếu ?
? Vì sao lơn được nuôi nhiều ở ĐB SH và
ĐB SCL ?
? Dựa vào bảng 8.2. Em hãy cho biết số
lượng và vùng phân bố chủ yếu của đàn gia
cầm ?
? vì sao gia cầm được phát triển nhanh ở
đồng bằng ?
? Ngành chăn nuôi nước ta hiện đang gặp
những khó khăn gì ?
- Ngành chăn nuôi
chiếm tỉ trọng nhỏ hơn
- Hình thức chăn nuôi
công nghiệp
- Trả lời
- Địa hình đồi núi với
nhiều đồng cỏ rộng lớn
và dùng làm sức kéo
- Lấy thịt, sữa và dùng
sức kéo
- Gần nơi chế biến và
gần thị trường tiêu thụ.
- Trả lời
- Nguồn thức ăn dồi
dào, thị trường rộng

lớn, nguồn LĐ đông
đảo.
- Trả lời
- Nguồn thức ăn dồi
dào, có nhiều trang
trạng PT theo hướng
nuôi công nghiệp.
- Thị trường biến động,
dịch bệnh…
II.Ngành chăn nuôi :
1.Chăn nuôi trâu,
bò :
- Năm 2002, đàn bò
khoảng 4 triệu con,
đàn trâu khoảng 3
triệu con.
- Vùng có đàn trâu, bò
nhiều nhất là
TD&MNBB, BTB và
DHNTB.
2. Chăn nuôi lợn :
- Năm 2002, đàn lợn
là 23 triệu con
- Chăn nuôi lơn tập
trung chủ yếu ở ĐB
SH và ĐB SCL.
3.Chăn nuôi gia
cầm :
- Năm 2002, đàn gia
cầm có trên 230 triệu

con.
- Chăn nuôi gia cầm
PT nhanh ở đồng bằng
4. Củng cố (5p) : - Trình bày sự PT của ngành trồng trọt của nước ta ?
- Trình bày sự PT của ngành chăn nuôi của nước ta ?
5. Hướng dẫn về nhà : (1p) - Học bài cũ
- Làm bài tập sgk và tập bản đồ ( BT 2-sgk : Vẽ biểu đồ cột chồng)
- Soạn bài mới.

-19-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
Tuần 5 Ngày soạn: 16/9/2009
Tiết 9
Bài 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Nắm được các loại rừng ở nước ta ; vai trò của ngành lâm nghiệp ; các khu vực phân bơd chủ
yếu của ngành lâm nghiệp.
- Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản cả về thủy sản nước ngọt, nước lợ và
nước mặn. Những xu hướng mới trong PT và PB ngành thủy sản.
- Có kĩ năng làm việc với bản đồ, biểu đồ.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc = 100%
II. Phương tiện:
- Bản đồ Kinh tế chung VN
- Lược đồ (sgk)
- Một số tranh ảnh
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức (1p)
2. KTBC:(5p)

? Em hãy nhận xét và giải thích về sự PT và PB các vùng trồng lúa ở nước ta ?
? Hãy cho biết tình hình PT của ngành chăn ni của nước ta ?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Tg HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
18p HĐ 1 : Tìm hiểu ngành lâm
nghiệp
? Em hãy cho biết tình trạng khai
thác rừng ở nước ta hiện nay như
thế nào?
GV: Độ che phủ 35% là q thấp vì
nước ta chiếm ¾ DT là đồi núi.
? Dựa vào bảng 9.1. Em hãy cho
biết cơ cấu các loại rùng ở nước ta?
GV: cho HS đọc thơng tin sgk:
Đoạn từ: “Rừng sản xuất.... các khu
dự trữ thiên nhiên”
? Em hãy nêu chức năng của các
loại rừng vừa nêu?
- trước đây, VN là nước giàu
TN rừng. Hiện nay, rùng đã
bị cạn kiệt ở nhiều nơi...
- Trong tổng DT 11,6 tr ha,
thì 6/10 là rừng đặc dụng và
rừng phòng hộ, chỉ 4/10 là
rùng SX
- HS đọc
- HS trả lời -> GV chốt lại
I. Lâm nghiệp:
1. Tài ngun rừng:
- Hiện nay rùng bị cạn

kiệt ở nhiều nơi.Năm
2000:
+ DT chỉ còn 11,6 triệu
ha
+ Độ che phủ thấp: 35%
- Tài ngun rừng nước
ta gồm có:
+ Rừng SX
+ Rừng phòng hộ
+ Rừng đặc dụng
2. Sự phát triển và phân
bố ngành lâm nghiệp:

-20-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
15p
GV: cho H quan sát lược đồ 9.2
sgk (hoặc Bản đồ treo tường) để
HS thấy sự phân bố của các loại
rừng ở nước ta.
? Theo em, các trung tâm chế biến
lâm sản được phân bố chủ yếu ở
đâu? Vì sao?
? Em hãy cho biết cơ cấu của
ngành lâm nghiệp gồm có những
hoạt động nào?
GV: Khai thác gỗ và lâm sản chỉ
được phép thực hiện ở khu vực
rừng SX.

? Nước ta đã và đang có chính
sách gì để PT và BV rừng và BV
MT?
? Dựa vào hình 9.1. Theo em vì
sao mô hình KT trang trại nông-
lâm kết hợp đang được quan tâm
PT ở nước ta?
? Vì sao chúng ta cần phải vừa
khai thác vừa đi đôi với BV rừng?
? Dựa vào sgk và sự hiểu biết. Em
hãy cho biết nước ta có đk thuận
lợi để PT ngành KHAI THÁC
thủy sản?
HĐ 2: Tìm hiểu ngành thủy sản
GV: cho HS xác định các ngư
trường trên bản đồ.
? theo em vì sao nước ta có điều
kiện để PT ngành nuôi trồng thủy
sản?
- ở Trung du và miền núi. Vì diện
tích rừng lớn.
- Khai thác gỗ, trồng rừng, bảo vệ
rừng…
- Trả lời
- Góp phần BV rừng, BV MT
- Nâng cao đời sống nhân dân
- Phù hợp với 3/4 DT là đồi núi.
- Để tránh cạn kiệt rừng
- BV môi trường sinh thái, chống
xói mòn đất, hạn chế lũ lụt…

- Vì nước ta có cả thủy sản nước
ngọt, nước lợ và nước mặn.

- Diện tích mặt nước rộng lớn
(Mặn, ngọt, lợ), nhiều vũng, vịnh
- CN chế biến gỗ và
lâm sản được PT gắn
liền với các vùng
nguyên liệu.
- Trồng rừng là biện
pháp BVMT đang
được nhà nước chú
trọng.
- Mô hình nông –
lâm kết hơp đang
được chú trọng PT.
II.Ngành thủy sản :
1.Nguồn lợi thủy
sản :
- Nước ta có ĐKTN
và TNTN khá thuận
lợi để PT ngành khai
thác thủy sản với 4
ngư trường lớn :
+ Cà Mau – Kiên
Giang
+ Ninh Thuận – Bình
Thuận
+ Hải Phòng –
Quảng Ninh

+ Trường Sa –
Hoàng Sa

-21-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
? hiện nay ngành KT và NT thủy
sản nước ta đang gặp những khó
khăn gì ?
? Tình hình PT của ngành thủy
sản nước ta hiện nay như thế nào ?
? Quan sát bảng 9.2. Em có nhận
xét gì về sự PT của ngành thủy
sản ?
? ngành thủy sản PT thể hiện ở
các mặt nào ?
? Khai thác nhiều ở các tỉnh nào ?
? Nuôi trồng nhiều ở các tỉnh
nào ?
? Tình hình xuất khẩu thủy sản
như thế nào ?
GV : Hiện nay, sản lượng khai
thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn hơn
nuôi trồng. Tuy nhiên, tốc độ nuôi
trồng tăng nhanh.
- Khó khăn về vốn, biển bị ô
nhiễm, nguồn thủy sản bị suy giảm
mạnh.
- Hoạt động ngành thủy sản được
gần 1/2 số tỉnh trong cả nước ( các

tỉnh giáp biển) đẩy mạnh.
- Phát triển mạnh cả về khai thác
và nuôi trồng.
- Khai thác, nuôi trồng, xuất khẩu
- trả lời theo sgk
- trả lời theo sgk
- trả lời theo sgk
- Vùng biển rộng,
nhiều sông ngòi,
vũng vịnh là đk để
nước ta PT hoạt
động nuôi trồng thủy
sản.
- Một số khó khăn
đ/v ngành thủy sản :
+ Đòi hỏi vốn lớn
+ MT biển bị suy
thoái
+ Nguồn lợi thủy sản
bị suy giảm.
2. Sự PT và PB
ngành thủy sản :
- Sản lượng khai thác
tăng nhanh.
- Hoạt động nuôi
trồng PT nhanh, nhất
là tôm, cá.
- Xuất khẩu PT, là
đòn bẩy tác động
đến các khâu khai

thác, nuôi trồng và
chế biến thủy sản.
4. Củng cố (5p) :
- Vai trò cảu các loại rừng ? Ttình hình PT và PB ngành lâm sản ?
- Đọc tên và xác định 4 ngư trường lớn ? Tình hình PT và PB ngành thủy sản ?
5. Hướng dẫn về nhà (1p):
- Học bài
- Làm bài tập sgk, tập bản đồ (GV hướng dẫn cách làm BT 3-sgk)
- Soạn bài mới.

-22-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
Tuần 5 Ngày soạn: 18/9/2009
Tiết 10
Bài 10 : THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY,
SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các u cầu riêng của vẽ biểu đồ (tính cơ cấu % ở
bài 1).
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ
tăng trưởng.
- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
- Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn ni.
II. Phương tiện:
Com – pa ; bút chì; thước, màu vẽ
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức (1p)

2. KTBC: ( lồng ghép vào tiết học)
3. Bài mới:(38p) * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* Bài tập 1 :
- Bước 1 : GV cho HS biết các
bước vẽ biểu đồ cơ cấu (hình
tròn) :
+ Xử lí số liệu từ tuyệt đối sang
tương đối.
+ Vẽ biểu đồ theo chiều kim đồng
hồ, bắt đầu từ « từ tia 12h » ; các
hình quạt tương ứng với tỉ trọng
của từng thành phần trong cơ cấu
(ghi trị số % vào các hình quạt) và
tơ màu hoặc ghi kí hiệu khác nhau
vào các hình quạt, đồng thời lập
bảng chú giải.
- Bước 2 : HS tính số liệu và góc
ở tâm của của biểu đồ đ/v từng
thành phần
+ Tính %. VD cây lương thực
Năm1990 :
%6,71
0,9040
1006,6474
=
X
+ Tính góc ở tâm : cứ 1% = 3,6
0
N1+2 : tính số liệu %

N3+4 : tính góc ở tâm
- Bước 3 : Tiến hành vẽ biểu đồ
(bán kính như u cầu sgk)
- HS theo dõi
- HS chú ý.
- HS chú ý
Loại cây
DT GT(%) Góc ở tâm
1990 2002 1990 2002
Tổng số
Cây LT
Cây CN
Cây khác
100
71,6
13,3
15,1
100
64,8
18,2
16,9
100
258
48
54
100
233
66
61
Bài tập1

-HS vẽ biểu đồ
Hsnhận xét :
- Cây LT : DT gieo
trồng tăng nhưng tỉ
trọng giảm
- Cây CN : DT và tỉ
trọng tăng
- Cây ăn quả… : DT và
tỉ trọng đều tăng
* BIỂU BỒ CĨ DẠNG SAU :

-23-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
* Biểu đồ cơ cấu DT gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và nam 2002
- Bước 4 : Nhận xét :
* Bài tập 2 :
- Bước 1 :
+ Trục tung (%) : lấy trị số (%)
lớn nhất trong chuỗi trị số (cụ thể
> 217%). Gốc tọa độ thường lấy
trị số = 0 nhưng một số thành
phần có chiều hướng giảm nên lấy
trị số lấy trị số ≤ 100 ( cụ thể là
80).
+ Trục hoành : khoảng cách các
năm phải phân hợp lí để khoảng
cách các đoạn trình diễn hợp lí
+ Các đồ thị vẽ màu hoặc kí hiệu
khác nhau

+ Lập bảng ghi chú và ghi tên
biểu đồ.
- Bước 2 : vẽ biểu đồ
- HS nhận xét -> GV kết luận
- Cây LT : DT gieo trồng tăng
nhưng tỉ trọng giảm
- Cây CN : DT và tỉ trọng tăng
- Cây ăn quả… : DT và tỉ trọng
đều tăng
* Bài tập 2 :
* BIỂU ĐỒ CÓ DẠNG :
* Biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm nước ta qua các năm

-24-
GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2009 -
2010
- Bước 3 : Nhận xét và giải thích - HS nhận xét -> Gv kết luận HS vẽ biểu đồ, nhận xét và
giải thích
- Đàn lơn và gia cầm tăng.
Vì do nhu cầu dùng thịt,
trứng và giải quyết tốt
nguồn thức ăn cho chăn
ni với nhiều hình thức
chăn ni mới.
- Đàn trâu và bò có chiều
hướng giảm dần. Do nhân
dân khơng sử dụng sức kéo
trong nơng nghiệp như
trước đây ( nhờ sử dụng cơ
giới hóa vào SX nơng

nghiệp)
4. Củng cố (5p) :
- HS nhắc lại cách vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và vẽ biểu đồ đường.
5. Hướng dẫn về nhà (1p) :
- Vẽ lại 2 biểu đồ vào vở
- Soạn bài mới.
**************************************
Tuần 6
Ngày soạn: 20/9/2009
Tiết 11
Bài 11
: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT-XH đ/v sự PT và phân bố CN ở nước ta.
- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ CN phù hợp phải xuất phát từ việc đánh
giá đúng tác động của các nhân tố này.
- Có kĩ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các TNTN.
- Có kĩ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự PT và PB CN
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một hiện tượng địa lí kinh tế.
II. Phương tiện:
- Bản đồ khống sản hoặc Atlat VN
- Sơ đồ về vai trò của TNTN đ/v CN
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh tổ chức (1p)
2. KTBC: (khơng kiểm tra)
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:

-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×