Giáo án: Sinh học 6
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết: nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt được vật sống và vật không
sống, nêu được đặc điểm chung của thực vật .
- Hiểu: phân tích và rút ra được sự đa dạng và phong phú của thực vật
- Vận dụng: cho ví dụ để phân biệt được vật sống và vật không sống.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gv: Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk
Hs: Đọc trước bài.
III. Tiến trình:
1/ Ổn định : KTSS (1’)
2/ Bài cũ : Không
3/ Bài mới:
* Vào bài: ( 2')
- Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác
nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống.
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống: (11')
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con,
đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật
đại diện để quan sát.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu
hỏi:
+ Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+ Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà
và cây đậu không?
+ Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng
kích thước và đối tượng nào không tăng?
- GV gọi HS trả lời.
- GV khẳng định lại ý kiến đúng.
- GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống
và vật không sống.
- Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận.
1/ Nhận dạng vật sống và vật không sống:
- Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống
như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu… con gà, con
lợn…cái bàn, ghế…
- Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn.
- Các nhóm thảo luận:
+ Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi)..
+ Không cần
+ Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay
đổi.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm ->
nhóm khác bổ sung
- Hs trả lời: vật sống( con cá, cây mít…), vật
không sống( hòn đá….)
- Học sinh nêu kết luận
Năm học: 2010-2011
Trang 1
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 05/08/2010
Ngày dạy: 09/08/2010
Giáo án: Sinh học 6
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống: (10')
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gv cho Hs quan sát bảng Sgk trang 6
- Gv cho Hs hoạt động độc lập.
- Gv kẻ bảng Sgk vào bảng phụ.
- Gv yêu cầu Hs trả lời
- Gv yêu cầu Hs nêu thêm ví dụ
- Gv: Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của
cơ thể sống?
2/ Đặc điểm của cơ thể sống:
- Hs quan sát bảng Sgk trang 6.
- Hs thực hiện
- HS hoàn thành bảng.
- Hs ghi kết quả vào bảng của Giáo viên, học
sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Hs ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.
- Hs trả lời: trao đổi chất với môi trường, lớn
lên và sinh sản.
- Hs đọc kết luận Sgk trang 6.
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Kể được 1 số vd thấy được sự đa dạng của sinh vật tạo thành 4 nhóm: Động vật, thực
vật, vi khuẩn và nấm .
Phân biệt được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
Cho vd các nhóm thực vật trong tự nhiên.
2/ Kỹ năng: rèn kỹ năng, quan sát so sánh cho hs.
3/ Thái độ: giáo dục lòng yêu thích lòng yêu thiên nhiên và bộ môn.
II/ Chuẩn bị:
1/ Gv Tranh vẽ phóng to Hình 2.1 “Đại diện 1 số nhóm sinh vật trong tự nhiên”
2/ Hs Bảng phụ ghi nội dung trang 7 sgk.
* Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên.(11’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Sinh vật trong tự nhiên
Năm học: 2010-2011
Trang 2
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 05/08/2010
Ngày dạy: 10/08/2010
* Tiểu kết:
- Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
* Tiểu kết: Đặc điểm của cơ thể sống là:
- Trao đổi chất với môi trường.
- Lớn lên, sinh sản.
Giáo án: Sinh học 6
Gv Yêu cầu HS tìm hiểu sự đa dạng của các sinh
vật trong tự nhiên.
Gv Yêu cầu các cá nhân thực hiện lệnh trong
sách giáo khoa
Gv Treo bảng SGK/7
STT Tên sinh
vật
Nơi
sống
Kích
thước
( to,
nhỏ,
trung
bình )
Có khả
năng
di
chuyển
Có ích
hay có
hại
cho
con
người
1 Cây mít
2 Con voi
3 Con giun
đất
4 Con cá
chép
5 Cây bèo
tây
6 Con ruồi
7 "Cây" nấm
rơm
Gv Đưa ra đáp án đúng, yêu cầu học sinh đối
chiếu, điều chỉnh
- Qua bảng trên em có nhận xét gì về sự đa dạng
của thế giới sinh vật ?
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật (
10
′
)
H. HS điền – HS khác nhận xét và bổ sung
STT Tên
sinh
vật
Nơi
sống
Kích
thước
( to,
nhỏ,
trung
bình )
Có khả
năng
di
chuyển
Có ích
hay có
hại
cho
con
người
1 Cây
mít
Trên
cạn
To Không Có ích
2 Con
voi
Trên
cạn
To Có Có ích
3 Con
giun
đất
Tron
g đất
Nhỏ Có Có ích
4 Con cá
chép
Tron
g
nước
Nhỏ Có Có ích
5 Cây
bèo
tây
Trên
mặt
nước
Nhỏ Không Có ích
6 Con
ruồi
Trên
khôn
g
Nhỏ Có Có hại
7 "Cây"
nấm
rơm
Trên
cạn
Nhỏ Không Có ích
Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
Gv Treo tranh đại diện của một số nhóm sinh
vật trong tự nhiên
Hãy quan sát lại bảng sự đa dạng của thế giới
sinh vật. Có thể chia sinh vật làm mấy nhóm, là
những nhóm nào ?
Gv Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong
sách giáo khoa + quan sát hình 2.1
- Thông tin và hình 2.1 cho em biết điều gì ?
- Khi phân chia người ta dựa vào những đặc
điểm nào ?
b.Caùc nhoùm sinh vaät trong t ự nhiên :
Hs Quan sát tranh
Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
Hs Nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa
và quan sát hình 2.1
Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
Năm học: 2010-2011
Trang 3
* Tiểu kết: Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi
trường có kích thước và khả năng di chuyển khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với
nhau và với con người.
Giáo án: Sinh học 6
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học: (6’)
Mục tiêu: phân biệt được nhiệm vụ của sinh học và của thực vật học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Gv u cầu học sinh đọc thơng tin :
-Hãy nêu những nhiệm vụ của sinh học ?
-Thuyết trình về nhiệm vụ của sinh học.
-Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?
-Bổ sung hồn chỉnh nội dung.
2/ Nhiệm vụ của sinh học:
-Cá nhân quan sát , đọc thơng tin sgk.
-Đại diện phát biểu.
-Nghe gv thuyết trình.
-Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
4/ Củng cố: (3’)
? Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào
? Hãy nêu 3 sinh vật có ích, 3 sinh vật có hại cho ngưòi bằng cách lập bảng.
STT Tên sinh vật Nơi sống Công dụng Tác hại
1
2
3
4
5/ Dặn dò: (1’)
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 9.
u cầu học sinh chuẩn bị tranh vẽ về thực vật ở các mơi trường khác nhau (tương tự như 3.1 – 3.4
trang 10)
Năm học: 2010-2011
Trang 4
* Tiểu kết: Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. Chúng sống ở nhiều mơi trường khác
nhau có quan hệ mật thiết với nhau và với con người
Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của
thực vật nói riêng để sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ lợi ích con người.
Giáo án: Sinh học 6
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được đặc điểm chung của thực vật .
Phân tích và rút ra được sự đa dạng và phong phú của thực vật .
Phân tích được sự đa dạng của thực vật ở địa phương.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gv Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước
Hs Tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất.
III. Tiến trình
1/ Ổn định: ktss (1’)
2/ Bài cũ : (3')
+ Thế giới SV rất đa dạng được thể hiện như thế nào?
+ Người ta chia SV trong tự nhiên thành mấy nhóm?Kể tên các nhóm?
+ Nêu nhiệm vụ của Sinh học và Thực vật học?
3/ Bài mới:
*Vào bài: (1’) Giới thiệu bài mới: ở bài trước chúng ta đã học về sự đa dạng của thực vật.
Vậy đặc điểm chung của thực vật là gi ? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Sự phong phú, đa dạng của Thực vật: (17')
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv Yêu cầu học sinh quan sát hình 3.1,2,3,4 và các
tranh ảnh các em mang theo.
Gv Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm
- Xác định những nơi có thực vật sống ?
- Kể tên một vài loài cây sống ở đồng bằng, đồi
núi, ao hồ, sa mạc ?
- Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật ?
- Kể tên một số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân
cứng rắn ?
- Kể tên một số cây sống trên mặt nước, theo em
chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn ?
- Kể tên một vài loài cây nhỏ bé, thân mềm yếu ?
- Em có nhận xét gì về nơi sống, số lượng loài và khả
năng thích nghi với môi trường sống của thực vật ?
1. Sự đa dạng và phong phú của thực
vật:
Hs Quan sát tranh
Hs Thảo luận nhóm
Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
- Tất cả mọi nơi trên trái đất
- Lúa, thông, sen, xương rồng ...
- Rừng nhiệt đới phong phú; sa mạc, vùng
cực ít thực vật
- Thông, sến, táu, lát, chò chỉ...
- Bèo tây : Rễ ngắn, thân xốp
- Rau bợ
-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất.
- Có số lượng lớn
Năm học: 2010-2011
Trang 5
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn: 13/08/2010
Ngày dạy: 17/08/2010
Giáo án: Sinh học 6
Gv thông báo thêm: Thực vật rất đa dạng và phong
phú. Trên trái đất có khoảng 250.000 đến 300.000 loài
thực vật khác nhau. Việt Nam có khoảng 12.000 loài
với nhiều kích thước khác nhau như : tảo lục đơn bào
có đường kính 10 micromet, dài khoảng 20 micromet.
Cây bạch đàn ở Ôxtrâylia cao tới 100m. Cây bao báp
ở châu phi có đường kính khoảng 10 - 12m ...
- Em cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng và phong
phú của thực vật ?
- Thích nghi với nhiều môi trường sống.
- Không chặt, phá rừng bừa bãi
- Trồng và bảo vệ cây xanh ...
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật: (20')
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Yêu cầu HS làm bài tập thực hiện lệnh trong
SGK / 11
Gv Treo bảng phụ, yêu cầu đại diện 2 nhóm lên điền
bảng
TT Tên cây Có khả
năng tự
tạo ra
chất dinh
dưỡng
Lớn
lên
sinh
sản
Di
chuyển
1 Cây lúa
2 Cây ngô
3 Cây mít
4 Cây sen
5 Cây
xương
rồng
Gv So sánh các loài thực vật có trong bảng với động
vật - > tìm điểm giống nhau giữa thực vật với động
vật
Gv Tìm điểm khác nhau giữa thực vật với động vật
G. Đưa ra một số hiện tượng:
-VD
1
. Lấy roi đánh con chó, con chó vừa chạy vừa
sủa. Quật vào cây, cây đứng yên.
- Hãy giải thích hiện tượng trên ?
-VD
2
. Khi trồng cây vào chậu, rồi đặt lên bệ cửa sổ.
Sau 1 thời gian ngọn cây sẽ mọc cong về phía có ánh
2. Đặc điểm chung của thực vật (
18
′
)
H. Thảo luận nhóm
Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
T
T
Tên cây Có khả
năng tự
tạo ra
chất
dinh
dưỡng
Lớn
lên
sinh
sản
Di
chuyển
1 Cây lúa + + + -
2 Cây ngô + + + -
3 Cây mít + + + -
4 Cây sen + + + -
5 Cây
xương
rồng
+ + + -
- Lớn lên và sinh sản
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ
- Không có khả năng di chuyển.
- VD
1
: + Chó: Phản ứng nhanh với các
kích thích từ bên ngoài
+ Cây: Không thấy phản ứng
-VD
2
: Thực vật có tính hướng sáng - > có
phản ứng nhưng phản ứng chậm
Năm học: 2010-2011
Trang 6
* Tiểu kết: Thực vật trong thiên nhiên rất đa dạng và phong phú về: môi trường sống, số lượng
loài,…
Giáo án: Sinh học 6
sáng.
- Hãy giải thích hiện tượng trên ?
- Từ 2 ví dụ trên hãy rút ra kết luận về khả năng phản
ứng của thực vật với các kích thích từ môi trường
ngoài ?
Gvthoong báo thêm: Thực vật có tính hướng sáng, là
hình thức cảm ứng của thực vật đối với kích thích
ánh sáng đảm bảo cho thân vươn lên cao hoặc hướng
tán lá về phía ánh sáng. Mặc dù thực vật phản ứng
chậm với các kích thích của môi trường, nhưng cũng
có trường hợp như cây xấu hổ ta vẫn nhìn thấy được
sự phản ứng đó khi chạm nhẹ vào lá cây xấu hổ, lá từ
từ khép lại, cụp xuống như xấu hổ, gây ra các phản
ứng trả lời bằng cử động trương nước ở các u lồi gốc
lá kép và các lá chét, lúc này nước rút nhanh ra khỏi
tế bào ở phía dưới gốc lá gây phản ứng cụp lá .
G. Yêu cầu HS đọc KL chung trong SGK / 12
- Phản ứng chậm với các kích thích từ môi
trường ngoài.
Hs Rút ra kết luận
Hs Đọc KL chung trong SGK / 12- Hs rút
ra những đặc điểm chung của thực vật
4. Cũng cố: (4’)
+ Học sinh đọc kết luận cuối bài.
+ Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất?
+ Đặc điểm chung của Thực vật là gì?
5. Dặn dò: (1')
- Học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị giờ sau: + Tranh cây hoa hồng, hoa cải.
+ Theo nhóm: Mẫu cây dương xỉ, cây cỏ.
Năm học: 2010-2011
Trang 7
* Tiểu kết:
- Tự tổng hợp chất hữu cơ
- Phần lớn không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
Giáo án: Sinh học 6
Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết: nêu được đặc điểm cây có hoa và cây không có hoa.
Hiểu: phân biệt được sự khác nhau giữa cây có hoa với cây không có hoa, cây 1 năm với cây
lâu năm.
Vận dụng: phân loại được các loại cây xung quanh dựa vào sự ra hoa.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gv Tranh vẽ phóng to hình 4.1, 4.2 Sgk, mẫu vật cây cà chua, đậu có cả hoa, quả, hạt.
Hs Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định: KTSS(1’)
2/ KTBC: Đặc điểm chung của Thực vật là gì? ( 4')
3/ Bài mới:
Vào bài: (1’) Thực vật một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự
khác nhau giữa chúng.
Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa: (20')
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Yêu cầu học sinh quan sát cây cải và H 4.1
→
ghi nhớ kiến thức
Gv Treo sơ đồ câm : Các cơ quan của cây cải
- Xác định các cơ quan của cây cải ?
Gv Yêu cầu HS hoạt động cá nhân
- Cây cải có những loại cơ quan nào ?
- Cơ quan sinh dưỡng bao gồm những bộ phận
nào?
- Cơ quan sinh sản bao gồm những bộ phận nào ?
- Chức năng của cơ quan sinh dưỡng ?
1. Thực vật có hoa và thực vật không có
hoa (
22
′
)
Hs Học sinh quan sát cây cải và H 4.1
→
ghi
nhớ kiến thức
Hs Gài thông tin + nhận xét, sửa chữa…
Hs Quan sát H 4.1 đối chiếu với bảng 1
→
ghi
nhớ kiến thức về cơ quan của cây cải
-Gồm : Cơ quan sinh dưỡng : Rễ,
thân lá
→
nuôi dưỡng
Cơ quan sinh sản : Hoa,
quả, hạt
→
duy trì và phát
triển nòi giống
Năm học: 2010-2011
Trang 8
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn: 14/08/2010
Ngày dạy: 23/08/2010
Giáo án: Sinh học 6
- Chức năng của cơ quan sinh sản ?
Gv Ngoài sự đa dạng về số lượng loài, số lượng cá
thể trong loài, cơ thể thực vật còn có sự đa dạng
khác. Sự đa dạng đó được thể hiện như thế nào ?
-> Các cơ quan trong cùng một cơ thể có mối liên
quan chặt chẽ với nhau và với môi trường ngoài ->
chăm sóc và bảo vệ tốt thực vật
Gv Yêu cầu HS thực hiện lệnh trong SGK : đánh
dấu tích vào bảng dưới đây
*Lu ý : Cây dương xỉ, cây rêu ...không có hoa
nhưng chúng đều có cơ quan sinh sản rất đặc biệt
Gv Treo bảng trống
→
yêu cầu HS làm
Gv Đưa ra đáp án :
T
T
Tên cây CQ sinh dưỡng CQ sinh sản
Rễ Thân
Lá Hoa
Quả Hạt
1 Cây chuối
2 Cây rau bợ
3 Cây dương xỉ
4 Cây rêu
5 Cây sen
6 Cây khoai tây
- Dựa vào những đặc điểm nào để xác định một
cây là thực vật không có hoa ?
- Dựa vào cơ quan sinh sản của thực vật thì có thể
chia thực vật thành mấy nhóm ? Là những nhóm
nào ?
- Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở
những điểm nào ?
- Đặc điểm của thực vật không có hoa ?
* Lưu ý : Một số loại cây có hoa nhưng không có
quả. Ví dụ : Hoa cúc, hoa súng
- Thời gian sống của thực vật có hoa và thực vật
không có hoa như thế nào ?
- Tính đa dạng trong cấu tạo và chức năng
Hs Điền
→
HS khác nhận xét bổ sung
HS thực hiện lệnh trong SGK : đánh dấu tích
vào bảng dưới đây:
Hs Chú ý theo dõi
T
T
Tên cây CQ sinh dưỡng CQ sinh sản
Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt
1 Cây chuối √ √ √ √ √
2 Cây rau bợ √ √ √
3 Cây dương
xỉ
√ √ √
4 Cây rêu √ √ √
5 Cây sen √ √ √ √ √
6 Cây khoai
tây
√ √ √ √ √ √
- Cơ quan sinh sản
- 2 nhóm Cây có hoa
Cây không có hoa.
-Gồm: Cơ quan sinh dưỡng : Rễ,
thân, lá
Cơ quan sinh sản : Không
phải là hoa, quả, hạt
H. Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang
13. Làm bài tập trong sách giáo khoa trang 14
H. Lên bảng làm bài tập
Đáp án : Cây cải : có hoa
Cây lúa : có hoa
Cây dương xỉ : không có hoa
Cây xoài : có hoa
Năm học: 2010-2011
Trang 9
* Tiểu kết:
Thực vật có hai nhóm: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- Thực vật có hoa: là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt
- Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt
Thực vạt có hoa gồm 2 loại cơ quan.
- Cơ quan sinh dưỡng: Rê, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây
- Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.
Giáo án: Sinh học 6
Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm: (15')
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Em hãy kể tên một số cây có vòng đời kết
thúc trong vòng một năm ?
- Số lần ra hoa kết quả trong đời ?
Gv Cây một năm có đời sống ngắn, thời gian
sống kéo dài trong vòng một năm.
- Kể tên một số cây sống lâu năm mà em biết ?
- Số lần ra hoa kết quả trong đời ?
- Dựa vào những đặc điểm nào để phân biệt cây
một năm với cây lâu năm ?
- Kể tên 5 cây trồng làm lương thực. Theo em
những cây lương thực thường có thời gian sống
ngắn hay dài? Một năm hay lâu năm ?
- Kể tên 5 loại cây trồng có thời gian sống
nhiều năm ?
Gv Thực vật có hoa có vai trò rất to lớn đối với
đời sống con người : cung cấp lương thực ( lúa,
ngô, khoai, sắn ..), cung cấp thực phẩm ( rau cải,
rau muống ...), cung cấp trái cây ( nhãn, mít,
dứa ... ), nguyên liệu xây dựng nhà cửa ( đinh,
lim, chò, xoan ... ), nguyên liệu cho các ngành
công nghiệp ( mía, cao su, cà phê ... ), nguồn
dược liệu quý đối với con người ( nhân sâm, tam
thất, quy, thục, bạc hà, ngải cứu ... )
Gv Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK / 15
2. Cây một năm và cây lâu năm (
10
′
)
- Ngô, lúa, mướp, đỗ, lạc...
- 1 lần
- Cây một năm : ra hoa, kết quả một lần trong
vòng đời ( Lúa, ngô, đậu tương …)
- Hồng xiêm, nhãn, vải, tếch, xoài, lim, sến,
táo ...
- Nhiều lần
- Cây lâu năm : Ra hoa, kết quả nhiều lần
trong đời ( Me, xoài,nhãn, mít…)
- Thời gian sống
- Số lần ra hoa, kết quả trong đời
- Lúa, ngô, đậu tương, lúa mì, sắn ... thường là
cây có thời gian sống ngắn, trong vòng một
năm
- Mít, cam, nhãn, ổi, vải ...
Hs Chú ý theo dõi
H. Đọc phần ghi nhớ SGK / 15
4. Cũng cố: (3')
Năm học: 2010-2011
Trang 10
* Tiểu kết:
Cây 1 năm ra hoa, kết quả 1 lần trong vòng đời.
Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời.
Giáo án: Sinh học 6
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
5. Dặn dò: (2')
- Học bài, Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk, làm bài tập.
- Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị 1 số rêu tường
Năm học: 2010-2011
Trang 11
Tuần 2
Tiết 4
Ngày soạn: 18/08/2010
Ngày dạy: 24/08/2010
Giáo án: Sinh học 6
Ngày soạn : 10/9/07
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Biết: nêu được cấu tạo và cách sử dụng kinh lúp và kính hiển vi.
+ Hiểu: phân biệt được các bộ phận của kính hiển vi.
+ Vận dụng: quan sát được các vật mẫu dưới kính lúp và kính hiển vi.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành.
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Gv Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ.
Hs 1 đám rêu, rễ hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định: KTSS (1’)
2/ KTBC: (4')- Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
3/ Bài mới:
Vào bài: (1') Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi.
Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng: (15')
Hoạt động của giáo viên Hđ của học sinh
Gv Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát kính
lúp
Gv Mô tả cấu tạo kính lúp: có độ phóng đại từ 3 –
20 lần (dựa trên kính lúp thật)
Gv Gọi 1 - 2 học sinh đọc hướng dẫn cách sử
dụng kính lúp SGK / 17 và quan sát H 5.2
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp ?
- Yêu cầu quan sát cây rêu tường bằng kính lúp?
Gv Quan sát thế ngồi của học sinh, tư thế đặt kính
lúp.
Gv Hãy nêu cách sử dụng kính lúp ?
1/ Kính lúp và cách sử dụng:
Cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa.
Hs Chú ý lắng nghe Cá nhân đọc thông tin sgk.
Đại diện pbiểu, nhóm khác bổ sung.
-Quan sát, tìm hiểu cách sử dụng kính lúp.
Hs Thực hiện
Nhóm cùng quan sát các vật mẫu dưới kính lúp.
Hs Quan sát
Hs Rút ra kết luận
Năm học: 2010-2011
Trang 12
* Tiểu kết:
Cấu tạo kính lúp: Kính lúp gồm 2 phần
- Tay cầm bằng kim loại( nhựa)
- Tấm kính trong, lồi 2 mặt có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3 - 20 lần.
- Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật.
Giáo án: Sinh học 6
* Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng: (20’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Yêu cầu quan sát kính hiển vi, H 5.3 SGK
Gv Giới thiệu kính hiển vi dựa theo thông tin
- Kính hiển vi cấu tạo gồm mấy phần chính, là
những phần nào ?
- Phần thân kính có những bộ phận nào ?
- Bộ phận nào của kính là quan trọng nhất ? Vì
sao ?
Gv Làm thế nào để quan sát được một vật
dưới kính hiển vi ?
2/ Kính hiển vi và cách sử dụng:
H. Quan sát kính hiển vi
Hs chú ý theo dõi
- Gồm 3 phần :
H. Thảo luận nhóm
- Thân kính : Ống kính Thị kính
Đĩa quay
Vật kính
Ốc điều chỉnh Ốc to
Ốc nhỏ
- Bàn kính
- Chân kính
- Thân kính vì có ống kính để phóng to được
các vật
Bộ phận quan trọng nhất là vật kính và thị
kính.
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu
- Đặt tiêu bản lên bàn kính sao cho vật mẫu
nằm đúng trung tâm, dùng kẹp giữ tiêu bản
- Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính
hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc to theo chiều
kim đồng hồ ( vặn xuống )cho đến khi vật
kính gần sát lá kính của tiêu bản.
- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải từ từ vặn ốc
to theo chiều ngược lại( vặn lên ) cho đến
khi nhìn thấy vật cần quan sát
- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ
Năm học: 2010-2011
Trang 13
Giáo án: Sinh học 6
Gv Làm thao tác cách sử dụng kính hiển vi để
cả lớp theo dõi từng bước,
→
cả lớp chia làm
2 nhóm tiến hành quan sát tiêu bản mẫu trên
kính hiển vi (
5
′
)
- Trình bày các bước cách sử dụng kính hiển vi
?
- G. Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK / 19
nhất
Hs Thực hiện
- H. Đọc phần ghi nhớ SGK / 19
4. Cũng cố: (3')
- Học sinh đọc kết luận cuối bài.
- Kiểm tra đánh giá:
Trình bày cấu tạo, cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
5. Dặn dò: (1')
- Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"
- Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.
Năm học: 2010-2011
Trang 14
Tuần 3
Tiết 5
Ngày soạn: 18/08/2010
Ngày dạy: 31/08/2010
* Tiểu kết:
Kính hiển vi có 3 phần chính:
- Chân kính
- Thân kính
- Bàn kính
Cách sử dụng:
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
- Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng
- Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu.
Giáo án: Sinh học 6
Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Làm tiêu bản hiển vi tạm thời tế bào thực vật .
- Phân biệt được các dụng cụ thực hành: kim nhọn, kim mủi mác, khv.
- Quan sát được các vật mẫu dưới kính hiển vi.
2. Kỹ năng:
- Có kỹ nâng sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình quan sát được trên kính hiển vi.
3. Thái độ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ.
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1/ Gv Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín, tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy
hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua.
- Kính hiển vi, lá kính , lọ đựng nước cất kim nhọn, kim mũi mác (4 nhóm)
2/ Hs Học lại bài kính hiển vi, mẩu vật quả cà chua và củ hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định: KTSS (1’)
2/ KTBC: (3’)Nêu cấu tạo, chức năng, cách sử dụng kính hiển vi.
3/ Bài mới
Vào bài: (3')
Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
Giáo viên yêu cầu làm tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành.
Giáo viên phát dụng cụ.
Giáo viên phân công: 1 số nhóm làm tiêu bản tế bào vẩy hành, 1 số nhóm làm tiêu
bản tế bào thịt cà chua.
Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi: (18')
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.1, đồng thời
giáo viên trình bày các bước làm tiêu bản tế bào
vảy hành.
Gv Theo dõi giúp học sinh hoàn thiện các bước
a/ Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới
kính hiển vi
- Tiến hành:
Hs quan sát hình 6.1, lắng nghe
- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ
- Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3 cm)
Năm học: 2010-2011
Trang 15
Giáo án: Sinh học 6
làm tiêu bản.
G. Hướng dẫn cách quan sát và chọn tế bào đẹp để
vẽ. So sánh kết quả, đối chiếu với tranh.
-Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng như thế nào
?
cho vào đĩa đồng hồ có đựng nước cất
- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt
nước. Đặt mặt ngoài tế bào vảy hành sát
bản kính, đậy lá kính, thấm bớt nước
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
- Quan sát và vẽ hình:
- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi
đã học.
- Chọn những tế bào rõ nhất rồi vẽ hình.
- So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2 SGK
- Hình đa giác, xếp sát nhau
* Hoạt động 2 : Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín: (
15
′
)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản.
Gv Yêu cầu các nhóm tiến hành làm tiêu bản
như đã hướng dẫn
Gv Hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi và
quan sát.
b. Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín
* Cách tiến hành
- Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim mũi mác
cạo một ít thịt quả.
- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt nước, đưa
kim mũi mác vào sao cho tế bào tan đều trong
nước, đậy lá kính, thấm bớt nước.
- Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính.
* Quan sát, vẽ hình (
5
′
)
- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển vi như
đã học
- Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quan sát rõ
tế bào, các thành viên lần lượt quan sát, rồi vẽ
hình vào vở bài tập.
- Chọn tế bào rõ nhất để vẽ hình.
Năm học: 2010-2011
Trang 16
Giáo án: Sinh học 6
- Tế bào thịt quả cà chua chín có hình dạng như
thế nào ?
- So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3 SGK
- Hình tròn
4. Kiểm tra đánh giá: (3')
- Học sinh tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiển
vi, kết quả.
- Giáo viên đánh giá chung buổi thực hành về tin thần và thái độ làm việc, biểu
dương nhóm thực hiện tốt và cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm nào chưa tích cực.
- Phần cuối: Lau kính xếp lại vào hộp và vệ sinh lớp học.
5. Dặn dò: (2')
- Xem lại bài thực hành và trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài: “ Cấu tạo tế bào thực vật”.
Năm học: 2010-2011
Trang 17
Tuần 3
Tiết 6
Ngày soạn: 18/08/2010
Ngày dạy: 31/08/2010
Giáo án: Sinh học 6
Tiết 6 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức :
- Kể được tên những th.phần chủ yếu của tế bào thực vật, khái niệm mô
- Giải thích được mọi cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào.
- Nhận dạng được các loại tế bào thực vật .
2) Kỹ năng : rèn kỹ năng quan sát, so sánh, vẽ hình cho hs.
3) Thái độ : giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị:
Gv: Hình 6.1, 6.2
Hs: Đọc trước bài 6, phiếu thực hành.
III/ Tiến trình:
1) Ổn định: KTSS (1’)
2) KTBC: (2’) thu phiếu thực hành
3) Bài mới :(2’) chúng ta đã tìm hiểu hình dạng một số tế bào thực vật như tế bào biểu bì vảy
hành có hình đa giác xếp sát nhau; tế bào thịt quả cà chua hình tròn. Vậy, có phải tế bào ở mọi cơ
quan của cây đều giống nhau ?
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích thướt tế bào thực vật: (12’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
G. Treo tranh phóng to H. 7.1
→
7.3 / 23
Gv Yêu cầu hs nghiên cứu SGK
- Tìm điểm giống nhau trong cấu tạo của rễ,
thân, lá ?
- Nhận xét về hình dạng tế bào thực vật ? Lấy
ví dụ .
Gv Giải thích thêm về hình dạng của tế bào
khác nhau như vậy là do chức năng của tế bào
khác nhau:
- Tế bào làm nhiệm vụ dự trữ có hình trứng,
1. Hình dạng và kích thước của tế bào:
Hs Quan sát
H. Nghiên cứu SGK mục 1
- Đều được cấu tạo bằng tế bào
- Có nhiều hình dạng khác nhau
- Tế bào biểu bì vẩy hành - hình đa giác
- Tế bào thịt quả cà chua - hình trứng
- Tế bào vỏ cây - hình sợi dài
-> Tế bào thực vật có nhiều hình dạng khác
nhau: hình cầu, hình trứng, hình chữ nhật, hình
đa giác, hình sao, hình sợi.
Hs Chú ý lắng nghe
Năm học: 2010-2011
Trang 18
Giáo án: Sinh học 6
hình tròn. Tế bào làm nhiệm vụ dẫn truyền có
hình sợi dài ( chiều dài gấp nhiều lần chiều
rộng )
Gv Yêu cầu HS tìm hiểu bảng 1 SGK / 24
- Qua bảng em có nhận xét gì về kích thước tế
bào thực vật ?
Gv Phần lớn tế bào thực vật có kích thước nhỏ
bé, không thể nhìn bằng mắt thường được mà
chỉ thấy được dưới kính hiển vi như tế bào
biểu bì vảy hành, nhưng có một số tế bào có
kích thước lớn, có thể nhìn thấy được bằng
mắt thường như tế bào tép chanh, tép bưởi ->
nhiệm vụ của tế bào khác nhau mà có kích
thước khác nhau.
Gv Xét về hình dạng và kích thước của tế bào
thực vật ta thấy chúng khác nhau. xét về cấu
tạo thì sao ? Ta thấy chúng giống và khác
nhau ở những điểm nào ...
Hs Nghiên cứu bảng 1 SGK / 24 và trả lời, nhận
xét bổ sung
Hs Tế bào thực vật có kích thước khác nhau.
Hs Rút ra kết luận
2. Hoạt động 2 : Cấu tạo tế bào:(
18
′
)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Yêu cầu HS nghiên cứu các thông tin trong
SGK
Gv Treo sơ đồ hình 7.4 . Học sinh quan sát
- Hãy xác định các bộ phận của tế bào thực vật
trên hình vẽ ?
Gv Giải thích thêm về cấu tạo tế bào thực vật
- Cấu tạo tế bào thực vật gồm mấy bộ phận, đó
là những bộ phận nào ?
2. Cấu tạo tế bào
H. Nghiên cứu các thông tin trong SGK / 24
Hs Lên bảng chỉ tranh
Hs Trả lời, nhận xét bổ sung
Năm học: 2010-2011
Trang 19
- Các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào.
Hình dạng, kích thước của các tế bào thực vật rất khác nhau.
Giáo án: Sinh học 6
- Vách tế bào có chức năng gì ?
Gv Vách tế bào cấu tạo bằng chất xenlulôzơ
( chất xơ ), gọi là màng xenlulôzơ. Trên màng
có các lỗ nhỏ để tế bào trao đổi nước và các
chất từ tế bào này sang tế bào bên cạnh và từ tế
bào với môi trường ngoài
- Màng sinh chất có vai trò gì ?
Gv Màng sinh chất là màng sống, cấu tạo chủ
yếu là chất prôtêin
→
đảm bảo sự TĐC giữa
các tế bào với nhau và giữa tế bào với môi
trường ngoài
- Chất tế bào có cấu tạo và vai trò như thế nào?
Gv Khi tế bào non, chất tế bào choán hầu hết
khoang tế bào. Khi tế bào lớn và già thì không
bào xuất hiện, chất tế bào chỉ còn lại môt lớp
mỏng ép sát màng tế bào. Trong chất tế bào có
nhân, không bào và một số thành phần khác.
Tại đây diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
- Nhân có chức năng gì ?
Gv Phần lớn tế bào có một nhân, một số ít tế
bào có một nhân -> điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào như : trao đổi chất, sinh trưởng,
sinh sản ...
- Nhân có cấu tạo phức tạp gồm : màng nhân
bao bọc ở ngoài , trong là chất nhân có dịch
nhân và các nhiễm sắc thể ( chất dễ bắt màu khi
nhuộm tế bào ), có vai trò quan trọng trong di
truyền. Trong chất nhân có một vài nhân con.
- Không bào có nhiệm gì ?
Gv Tế bào thực vật lúc còn non thì không bào
là những túi nhỏ , khó nhìn được dưới kính
hiển vi quang học, tế bào càng lớn thì không
bào càng lớn ; khi tế bào già thì không bào họp
lại thành một không bào lớn duy nhất. khi đó
không bào chiếm gần hết khoang tế bào và dồn
chất tế bào và nhân ra sát màng tế bào. Trong
không bào chứa đầy dịch tế bào gồm nước, các
chất hoà tan: bột đường, đạm, axit ... Có trường
hợp tế bào chết, chất sống biến mất chỉ còn lại
không b ào trong chứa dịch tế bào như : tép
cam, tép chanh, tép bưởi. ...
Gv Chốt lại
• TBTV gồm:
+ Vách TB : làm cho tế bào có hình dạng nhất
định
+ Màng sinh chất, bao bọc chất TB
+ Chất TB: là chất keo lỏng chứa các bào
quan như: lục lạp,…
+ Nhân: cấu tạo phức tạp, có chức năng điều
triển mọi hoạt sống của TB.
+ Không bào: chứa dịch tế bào
Hs Chú ý lắng nghe
Hs Rút ra kết luận
Năm học: 2010-2011
Trang 20
* Tiểu kết:
- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực vật)
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân và một số thành phần khác (không bào, lục lạp…)
Giáo án: Sinh học 6
Hoạt động 3 : Mô(
5
′
)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Treo tranh H 7.5
→
hướng dẫn học sinh
quan sát
thảo luận hoàn thành lệnh mục 3 SGK.
- Nhận xét về hình dạng cấu tạo của các tế bào
trong cùng một mô ?
- Hình dạng, cấu tạo các tế bào của các loại
mô khác nhau ?
- Mô là gì ?
Gv Một nhóm TB có nguồn gốc, hình dạng,
cùng làm một nhiệm vụ chung gọi là mô
- Có mấy loại mô thường gặp? Là những loại
mô nào ?
Gv Mô phân sinh ngọn giúp thân, cành dài ra.
Mô nâng đỡ là bộ khung của cây. Mô mềm tạo
ra chất dự trữ
Gv thông báo thêm: Ngoài ra còn có mô dẫn,
mô dự trữ, mô tiết, mô che chở. Trong đó mô
che chở gồm những TB có màng dày
→
bảo
vệ. Trên mô còn có :
Lỗ khí
→
TĐK với môi trường ngoài
Lỗ nước
→
Thực hiện sự thoát hơi nước
Lông
→
Hoá gỗ, biến thành gai
→
Bảo
Tiết chất gây ngứa vệ
- Mô dẫn gồm : Mô gỗ : Gồm cả TB sống
và TB chết
→
Dẫn nước
và muối khoáng từ rễ
lên lá
Mô libe : Gồm các TB
sống
→
Dẫn truyền các
chất đường bột từ lá
3. Mô:
Hs quan sát
Hs Thảo luận, hoàn thành mục 3
- Giống nhau
- Khác nhau
- Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo giống
nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Các loại mô thường gặp:
Mô phân sinh
Mô mềm.
Mô nâng đỡ.
Hs chú ý theo dõi
Năm học: 2010-2011
Trang 21
Giáo án: Sinh học 6
xuống
- Mô tiết : Là một nhóm TB sống có NV tiết
các chất như mật hoa, tinh dầu có mùi như mùi
thơm ở cánh hoa hồng, hoa lài, hoa ngọc lan
Gv Chốt lại Hs Rút ra kết luận
Ngày soạn : 25/9/07
4/Củng cố: (
4
′
)
* GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài.
Đáp án :
T H Ự C V Ậ T
N H Â N T Ế B À O
K H Ô N G B À O
M À N G S I N H C H Ấ T
C H Ấ T T Ế B À O
5/ Dặn dò: (
1
′
)
- Học bài theo câu hỏi SGK / 25 + đọc mục em có biết
- Đọc trước bài “ Sự lớn lên và phân chia tế bào”, ôn lại khái niệm TĐC ở cây xanh
Năm học: 2010-2011
Trang 22
* Tiểu kết:
Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện một chức năng riêng.
Ví dụ: mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ, …
Tuần 4
Tiết 7
Ngày soạn: 27/08/2010
Ngày dạy: 31/08/2010
Giáo án: Sinh học 6
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức:
- Trả lời được: tế bào lớn lên như thế nào? tế bào phân chia ra sao ?
- Phân tích được ý nghĩa sự lớn lên và phân chia của tế bào.
- Phân tích được cây lớn lên nhờ các tế bào mô phân sinh lớn lên và phân chia.
2/ Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
3/ Thái độ: giáo dục tư tưởng khoa học biện chứng cho hs.
II/ Chuẩn bị:
1. Gv: Tranh phóng to H 8.1,2 Sgk
2. Hs: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III/ Tiến trình:
1/ Ổn định: KTSS (1’)
2/KTBC: (4’)
Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật? có chú thích ?
Tế bào thực vật có kích thứoc và hình dạng như thế nào? Mô là gì? Cho ví dụ minh
họa?
3/ Bài mới:
* Vào bài:(1’) Chúng ta đã biết cơ thể thực vật do các cơ quan tạo nên, mỗi cơ quan
do nhiều mô, mỗi mô có nhiều tế bào tạo nên (Sơ đồ: Cơ thể thực vật ← cơ quan (CQSD,
CQSS) ← mô ← tế bào). Vậy cơ thể thực vật lớn lên do tế bào lớn lên và phân chia.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào: (
12
′
)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Treo tranh H 8.1
Gv Yêu cầu học sinh quan sát + đọc thông tin trong
sách giáo khoa và trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung
- Tế bào khi mới hình thành có kích thước như thế
nào?
- Trải qua quá trình trao đổi chất, kích thước của tế
bào có sự thay đổi như thế nào?
- Tế bào lớn lên như thế nào?
- Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được?
1. Sự lớn lên của tế bào
Hs Quan sát hình + đọc thông tin, trả lời
câu hỏi, nhận xét bổ sung
Hs Kích thước nhỏ
Hs Lớn dần lên
Hs Tế bào non có kích thước nhỏ nhờ
trao đổi chất lớn dần lên thành tế bào
trưởng thành
Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn dần
Năm học: 2010-2011
Trang 23
Giáo án: Sinh học 6
Gv Giải thích them: Tế bào trưởng thành là tế bào
không lớn lên được nữa. Kích thước và thể tích tế
bào không tăng thêm.
Gv Chốt lại
lên
Hs Rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia tế bào(
22
′
)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Gv Treo tranh 8.2 và yêu cầu Hs Đọc thông tin
và kết hợp quan sát H 8.2
Gv Gọi hs đọc nội dung lệnh
Gv Yêu cầu HS thảo luận nhóm phần lệnh(
5
′
)
- Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế
nào?
Gv Tế bào sinh trưởng đạt đến độ nhất định thì
không lớn được và bắt đầu sinh sản dưới hình
thức phân bào để làm tăng số lượng tế bào
? Các tế bào của bộ phận nào có khả năng phân
chia
- Các cơ quan của thực vật như rễ , thân , lá lớn
lên bằng cách nào ?
Gv Gợi ý :
- Vẽ sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn
lên và phân chia của tế bào ?
- Sự lớn lên của các cơ quan thực vật do hai
quá trình: Phân chia tế bào và sự lớn lên của tế
bào?
- Vậy sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý
nghĩa gì đối với thực vật ?
Gv Sự phân bào còn tạo ra những tế bào mới
thay thế cho những tế bào già đã chết, duy trì
sự sống của thực vật. Ngoài ra sự phân bào còn
tạo ra những tế bào sinh sản như: bào tử ( trong
sinh sản vô tính ), trứng, tinh trùng (trong sinh
sản hữu tính ở thực vật).
2. Sự phân chia của tế bào
Hs Đọc thông tin và kết hợp quan sát H 8.2
Hs Thực hiện
HS thảo luận nhóm phần lệnh
- Quá trình phân chia ( phân bào )
+ Từ một nhân
→
2 nhân, tách xa nhau
+ Chất tế bào phân chia
→
xuất hiện vách
ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con
- Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia
- Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ khả
năng phân chia của tế bào
sinh trưởng
- TB non > TB trưởng thành
phân chia
> tế bào non mới ...
Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực
vật sinh trưởng và phát triển
Năm học: 2010-2011
Trang 24
* Tiểu kết : Tế bào non mới hình thành có kích thước nhỏ nhờ quá trình trao đổi chất tế bào
chúng lớn dần lên thành tế bào trưởng thành.
Giáo án: Sinh học 6
-> Sự phân chia của tế bào làm tăng thêm số
lượng tế bào -> Sự lớn lên và phân chia của tế
bào làm cho các cơ quan sinh dưỡng của thực
vật như rễ, thân, lá và cơ quan sinh sản như hoa
lớn lên cả chiều dài và chiều ngang.
Gv Chốt lại
* GV giảng thêm : Sự lớn lên và phân chia :
Tăng số lượng và kích thước tế bào → Giúp
cây sinh trưởng và phát triển.
Hs Rút ra kết luận
HS ghi nhớ.
4/Củng cố: (4’)
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
5/ Dặn dò: (1’) Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 28 sgk, xem trước bài: “Các loại rễ, các
miền của rễ”
Chuẩn bị bộ rễ cây lúa, đậu, cải, …(rữa sạch)
Năm học: 2010-2011
Trang 25
* Tiểu kết :
- Quá trình phân bào : đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia, vách tế bào
hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
- Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
- Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
Tuần 4
Tiết 8
Ngày soạn:28/08/2010
Ngày dạy: 06/09/2010